1. Mục tiêu
a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo
b. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập
c. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự luyện giải bài tập.
2. Chuẩn bị.
Thầy: phiếu học tập, giấy trong, đèn chiếu
Trò: On lại tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic và chất béo
3. Phương pháp dạy học
- Tái hiện kiến thức
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
4. Tiến trình.
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ
Tiết: 59 ND: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC; AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO Mục tiêu Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự luyện giải bài tập. Chuẩn bị. Thầy: phiếu học tập, giấy trong, đèn chiếu Trò: Oân lại tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic và chất béo Phương pháp dạy học Tái hiện kiến thức Đàm thoại gợi mở Thảo luận nhóm Tiến trình. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS Kiểm tra bài cũ: HS1: Hoàn thành các PTPỨ sau: ( 10đ) t0 a) CH3COOC2H5 + NaOH à ? + ? axit t0 b) ( C17H33COO)3C3H5 + H2O ? + ? c) ( C17H33COO)3C3H5 + NaOH ? + ? d) CH3COOC2H5 + KOH à ? + ? t0 Đáp án: a) CH3COOC2H5 + NaOH à CH3COONa + C2H5OH axit, t0 t0 b) ( C17H33COO)3C3H5 + 3H2O à 3C17H33COOH + C3H5(OH)3 t0 c) ( C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH à 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 d) CH3COOC2H5 + KOH à CH3COOK + C2H5OH HS2: Giải BT 4 / 147 sgk (10đ) Đáp án: a) Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm: Chất béo + natri hidroxit à Glixetol + hỗn hợp muối Natri Theo ĐLBTKL: ta có: m = mchất béo + mNatri hidroxit - mGlixerol = 8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412 (kg) b) Khối lượng xà phong bánh thu được: mXà phòng bánh = = 15,59 (kg) HS nhận xét bình điểm Bài mới. Hoạt động Thầy Trò Nội dung bài học GV: Các em đã học rượu etylic, axit axetic và chất béo. Trong bài này các em sẽ ôn lại những tính chất của các hợp chất trên và vận dụng để giải một số bài tập Hoạt động 1: GV: Chiếu lên màn hình bảng tổng kết theo mẫu sgk/ 148 Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng trên HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. GV: Chiếu lên màn hình bảng đã được điền đầy đủ GV: Dựa vào bảng tổng kết tính chất hóa học, tính chất vật lý, CTCT giải các BT sgk Hoạt động 2: GV yêu cầu HS làm BT 1 / 148 sgk HS viết PTHH: 2CH3COOH + 2K à 2CH3COOK + H2 # 2C2H5OH + 2K à 2C2H5OK + H2 # 2CH3COOH + 2Zn à (CH3COO)2Zn + H2 # CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O 2CH3COOH + K2CO3 à 2CH3COOK + H2O + CO2 GV chiếu lên màn hình kết quả thảo luận của HS HS tiếp tục làm BT 2 / 148 sgk GV chiếu lên màn hình, HS điền vào PTHH của các sơ đồ phản ứng. Có thể dùng K2CO3; CaCO3; hoặc MgCO3 HS có thể dùng kim loại Mg; Al; Fe GV gợi ý HS nhớ lại các TN GV: Nếu HS trả lời đúng, GV có thể chấm điểm HS viết PTPỨ chứng minh. I. Kiến thức cần nhớ.( SGK ) II. Bài tập. BT 1 / 148 sgk a/ Chất có nhóm –OH : rượu etylic; axit axetic. Chất có nhóm –COOH : axit axetic b/ Chất tác dụng với K: C2H5OH; CH3COOH Chất tác dụng với Zn: axit axetic Chất tác dụng với NaOH là: axit axetic Chất tác dụng với K2CO3 là: axit axetic BT 2 / 148 sgk: HCl PTHH: t0 CH3COOC2H5 + H2O t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H + NaOH à CH3COONa + C2H5OH BT 3 / 148 sgk: Hoàn thành các PTPỨ: t0 a/ 2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa+ H2 # b/ C2H5OH + 3O2 à 2CO2 + 3H2O t0 c/ CH3COOH + KOHà CH3COOK+ H2O H2SO4 đ d/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O e/ 2CH3COOH + Na2CO3 à 2CH3COONa + H2O + CO2 f/ 2CH3COOH+ Znà(CH3COO)2Zn+ H2 # g/ chất béo + dd kiềm à glixerol + muối của các axit béo BT 4 / 149 sgk: - Dùng giấy quỳ tím nhận ra axit axetic - Cho 2 chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy không tan nổi lên trên là hỗn hợp rượu với chất béo BT 5 / 149 sgk: A. Ứng với CTPT: C2H6O có 2 CTCT: CH3 O CH3 ; CH3 CH2 OH ( I ) ( II ) B. Ứng với CTPT: C2H4O có các CTCT: H C CH2 OH; CH3 C OH || || O (I) O (III) H C O CH3 || O (II) Để chứng minh B là axit axetic cần cho B tác dụng với Na2CO3, nếu thấy có khí thoát ra chứng tỏ B là axit axetic. Tương tự chứng minh A là rượu etylic cho A tác dụng với Na, nếu thấy khí thoát ra là rượu etylic BT 6 / 149 sgk: a)Trong 10 lít rượu 80 có có 0,8 lít rượu nguyên chất: mrượu = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640 (g) PTHH: C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH 46g 60g + H2O 640g xg Khối lượng axit axetic thu được theo LT là: x = = 834,8 (g) Khối lượng axit axetic thu được với HS 92%: mCH3COOH = 834,8 . 92% = 768 (g) b) Khối lượng giâm ăn thu được: = 19200 (g) hay 19,2 kg Củng cố và luyện tập: đã củng cố từng phần Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm BT 7* / 149 sgk dành cho HS khá giỏi GV hướng dẫn: a) Tìm n CH3COOH có trong dung dịch, dựa vào PTHH tìm m NaHCO3 => m ddNaHCO3 b) C% (CH3COONa) = x 100% CHUẨN BỊ NỘI DUNG TIẾT SAU LÀM BÀI TẬP 5- Rút kinh nghiệm Tiết 60 ND: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC VÀ AXÍT AXETIC 1. Mục tiêu a) Kiến thức: Ôn các tính chất của rượu etilic và axít axetic b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng thí nghiệm. c) Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh chung bảo quản cơ sở vật chất, tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm. 2. Chuẩn bị Thầy Dụng cụ: (5 nhóm/ lớp) - Oáng nghiệm 6 ống - Bộ giá thí nghiệm - Oáng nhỏ giọt ống - Oáng dẫn khí chữ L có nút cao su - Đèn cồn 1 cái- Cốc thủy tinh 1 cái- Quẹt diêm 1 cái Hóa chất: ( 5nhóm) - H2O, dd CH3COOH, C2H5OH ( 960), Zn, CuO, CaCO3, quỳ tím. Phiếu học tập, dèn chiếu Trò: Phiêu thực hành, tìm hiểu nội dung bài thực hành. 3. Phương pháp - Thảo luận nhóm- Trực quan- Thí nghiệm thực hành 4. Tiến trình 4.1- Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 4.2- Kiểm tra bài cũ: * Trình bày tính chất hóa học của axít axetic ( Viết phương trình phản ứng nếu có) Đáp án: a) Tính axít của axít axetic + Tác dụng với kim loại tạo thành muối + khí hidro Vd: 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 + Tác dụng với oxít bazơ, với bazơ tạo thành muối và nước Vd: 2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O 2CH3COOH + Zn(OH)2 (CH3COO)2Zn + 2H2O CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O + Tác dụng với muối cacbonat giải phóng khí cacbonic Vd: 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O + DD axít axetic làm quỳ tím hóa đỏ Gv chiếu lên màn hình câu trả lời của học sinh 4.3- Bài mới: Hoạt động của thầy trò Nội dung bài dạy GV: Giới thiệu bài: Củng cố kiến thức` về rượu etylic và axít axetic. Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm như quan sát, nhận xét, ghi chép Hoạt động 1 Hs đọc nội dung thực hành (sgk) Gv hướng dẫn thao tác cho học sinh Hs làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng Gv Qua các hiện tượng ghi nhận được Gv yêu cầu học sinh rút ra kết luận ghi nhớ ghi vào phiếu thực hành Hoạt động 2 Tương tự học sinh đọc nội dung thí nghiệm (sgk) Gv hướng dẫn thao tác làm thí nghiệm và làm mẫu cho học sinh xem Hs thực hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng vànhận xét Hs Ghi nhận hiện tượng phản ứng và giải thích Hoạt động 3 Hs Ghi nhớ viết vào phiếu thực hành I.Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tính chất của axit axetic Quan sát và ghi chép hiện tượng xảy ra Trong ống nghiệm (1), mẫu giấy quỳ chuyễn sang màu đỏ Trong ống nghiệm (2), có bọt khí nổi lên Trong ống nghiệm (3), dung dịch sủi bọt khí, có khí bay lên. Trong ống nghiệm (4), tạo thành dung dịch màu xanh. Kết luận: Axít axetic có tính axít Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axít axetic Trong ống nhiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước, đó là etyl axetic. H2SO4 đặc, t0 PTHH CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O II.Viết bản tường trình (Theo mẫu đã phát tiết trước) Gv nhắc nhỡ hs: Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng quan sát được khi tiến hành các thí nghiệm TN1:Tính axít của axít axetic TN2: Phản ứng của axít axetic với rượu etylic Hòan chỉnh phiếu thực hành 4.4- Củng cố và luyện tập Tổng kết thực hành _ Hs các nhóm nộp phiếu thực hành _ Thu dọn vệ sinh phòng thiết bị 4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà Xem lại nội dung bài thực hành Chuẩn bị Bài mới “ Glucozơ” 5.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: