I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh.
b) Kỹ năng:
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 32, 33
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1)
2. Bài cũ: Hoạt động thần kinh (5)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1)
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (25)
Tự nhiên xã hội Vệ sinh thần kinh I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp hs hiểu - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh thần kinh. Kỹ năng: - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 32, 33 * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Hoạt động thần kinh (5’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (25’) * Hoạt động 1: Quan sát hình. (8’) - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 32 SGK. - Các nhóm lần lược đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét các phiếu ghi kết quả của các nhóm. * Hoạt động 2: Đóng vai. (10’) - Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Các bước tiến hành. Bước 1 : Tổ chức. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu yêu cầu các em tập diễn dạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu trên của Gv. Bước 3: Trình diễn. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẽ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn trong trạng thái như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Gv yêu cầu Hs rút ra bài học gì qua hoạt động này. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK. (7’) - Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời. + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv đặt một số câu hỏi: + Trong các thứ gây hại cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý. - Gv nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT: Lớp Hs quan sát hình trong SGK Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời Hs ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. PP: Đóng vai. HT: nhóm Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận một phiếu. Các nhóm bắt đầu thực hiện. Hs lên thực hành. Hs đoán thử xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào và thảo luận. PP: Quan sát, thảo luận. HT: Lớp Hs trả lời. Một số em lên trình bày trước lớp. Hs trả lời. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (3’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh. Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Vệ sinh thần kinh (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.. Kỹ năng: - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí. c) Thái độ: - Giaó dục Hs biết vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 34, 35. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Vệ sinh thần kinh. (5’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? + Nêu những thức ăn , đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (25’) * Hoạt động 1: Thảo luận. (12’) - Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp . - Gv yêu cầu Hs quay mặt lại với nhau thảo luận theo gợi ý: + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn làm những công việc gì trong cã ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại: => Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngày càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. (13’) - Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: + Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc là những hoạt động phải làm trong một ngày như : ngủ dậy, đi học, học bài, vui chơi, làm việc. - Sau đó Gv gọi vài Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Bước 2: Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Hs trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh để cùng góp ý cho nhau. Bước 4: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài Hs lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. - Gv hỏi: + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? - Gv nhận xét: => Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập. PP: Thảo luận nhóm. HT: Nhóm Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Hs nhắc lại. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân Hs lắng nghe. Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Hs tự kẻ vào tập và điền vào kế hoạch của mình. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình. Hs khác nhận xét. Hs trả lời. Hs nhắc lại. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (3’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. Nhận xét bài học.
Tài liệu đính kèm: