Giáo án Hóa học 9 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 18 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 6/08/2019
Tiết 1, Tuần 1
 ÔN TẬP
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 Kiến thức:
 - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
 - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về 
dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd, viết PTHH, kĩ năng lập công thức và 
tính theo PTHH.
Thái độ:
Tích cực ôn tập, ghi nhớ các kiến thức củ.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
Phẩm chất:
- Cần cù, siêng năng trong học tập.
- Biết lắng nghe.
Năng lực:
- Năng lực chắt lọc thông tin, trình bày ý kiến trước tập thể.
- Năng lực hợp tác nhóm trao đổi thảo luận.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Gv: hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là đơn chất, hợp chất ? Cách tính phân tử khối ?
Câu 2: Thế nào là là ôxit, axit, bazơ, muối ? cách phân loại, gọi tên ?
Câu 3: Các công thức: - chuyển đổi giửa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Công thức tính tỉ khối của chất khí.
- Công thức tính nồng độ dung dịch.
Câu 4: Cách GBT theo PTHH và CTHH, cách lập phương trình hóa học.
Câu 5: Cho học sinh làm bài tập:
STT Thành phần Công thức Phân loại Gọi tên
1 Ca và O CaO Ô xit Can xi ô xit
2 Fe và O Fe2O3 Ô xit Sắt (III) ô xit
 FeO Ô xit Sắt (II) ô xit
 3 Na và OH NaOH Ba zơ Natri hydroxit
4 Cu và OH Cu(OH)2 Ba zơ Đồng (II) hydroxit
5 Fe và OH Fe(OH)2 Ba zơ Sắt (II) hydroxit
 Fe(OH)3 Ba zơ Sắt (III) hydroxit
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
6 H và SO4 H2SO4 Axit Axit Sunfuric
7 Ca và SO4 CaSO4 Muối Canxi sunfat
8 Fe và NO3 Fe(NO3)2 Muối Sắt (II) nitrat
 Fe(NO3)3 Muối Sắt (III) nitrat
Câu 6: KHHH và hóa trị các nguyên tố.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở hóa học 8.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
I. Hoạt động khởi động (1 phút).
 II. Hoạt động 2: Hoạt động tái hiện kiến thức.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 1. Ôn tập lí thuyết
- Yêu cầu HS trả lời các câu - Cá nhân trả lời các câu hỏi. 
hỏi đã cho để chuẩn bị trước HS khác bổ sung.
ở nhà.
- Nhận xét, kết luận. - Đối chiếu, sửa sai (nếu có). 1. Ôxit.
 2. Axit.
 3. Ba zơ.
 4. Muối.
 5. Các công thức:
 n = m (1)
 M
 n = số hạt: 6.1023 (2)
 m = n. M (3)
 M = m (4)
 M
 n = m (5)
 M
 V = n. 22,4 (6)
 DA/B = (7)
 DA/KK = (8)
 C% = .100% (9)
 CM = (10)
 Vdd = 
 mdd = Vml. d (11)
 mdd = mdm + mct (12)
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 2. Ôn một số dạng bài tập 
 cơ bản.
 - Quan sát nội dung bài tập.
- Treo bảng phụ có các bài 
tập ghi sẳn, tùy mức độ dễ Bài 1 (chuẩn bị ở nhà)
hay khó mà yêu cầu HS làm - Cá nhân trình bày nội 
cá nhân hay tập thể. dung bài làm ở nhà.
Bài 1: - Yêu cầu cá nhân 
trình bày câu 5 phần chuẩn - Đối chiếu, sửa sai.
bị.
 n
- Cho Hs quan sát đáp án bài Bài 2: CO2 = 0,25 mol
làm của Gv, chỉ ra chổ sai - Cá nhân áp dụng các công nCaO = 0,1 mol
của HS. thức 1→ 4 nhạt = 0,5 mol
Bài 2: Hãy tính: - Số mol CM = = 2,5M
của 5,6 lít CO2 (đktc); 5,6g 
 23 mdd = 200 * 0,75 = 150g
CaO; 3.10 hạt vi mô. C% = = 14,4%
- Nồng độ mol của dd khi 
hòa tan 20g NaOH vào 
200ml dd.
- Dd tạo thành có d = 
0,75g/ml. Tính nồng độ % - Đại diện nhóm trình bày 
của dd. bài làm, nhóm khác bổ sung.
- Gọi HS trình bày. - Đối chiếu, sửa sai (nếu có).
 - Cá nhân làm vào vở bài Bài 3: Các hệ số cần đặt là:
 tập. a. 2: 1 : 3
- Nhận xét, kết luận b. 1: 3 : 2 : 3
 c. 4: 5 : 2
Bài 3: Hãy lập PTHH từ 
các sơ đồ sau:
 t 0
a. Fe(OH) ¾ ¾® Fe2O3 + 
H2O - “Chạy” nộp vở cho Gv.
 t 0
b. Fe2O3 + CO ¾ ¾® Fe + 
CO2
 t 0
c. P + O2 ¾ ¾® P2O5
- Thu vở của 1 số HS chấm. 
- Sửa sai cho Hs.
D. Kiểm tra – đánh giá:
III. Hoạt động luyện tập:
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Câu 1. Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?.
Câu 2. Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có 
chất dư chất phản ứng hết ?
IV. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Cho 6,72 lít SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4 . Xác định nồng độ % 
của dung dịch axit thu được sau phản ứng.
V. Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 .
E. RÚT KINH NGHIỆM:
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 12 / 08/ 2019 Tuần: 1
 Tiết: 2
 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được
những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính
chất hoá học của chúng.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng có liên quan tới TCHH của ô xit.
Kiến thức phân hóa: HS làm được bài toán lượng chất dư liên quan đến nồng độ dung 
dịch
Thái độ:
Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học cẩn thận khi làm thí nghiệm.
2. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực 
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất : CuO, CaO, CO2, P2O5, dd HCl, dd Ca(OH)2, dd phênolphta lêin.
2. HS: ôn lại định nghĩa ô xit và các loại ô xit ở lớp 8.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động khởi động: 
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Ôxit là gì ? Chia làm mấy loại ?
3. Bài mới
II. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Hoạt động 1: Tìm Hiểu Tính Chất Hóa Học Của oxit.
* Mục tiêu: HS biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, viết được phương trình hóa học 
minh họa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 I. Tính chất hóa học của 
 ô xit
 1. TCHH của ô xit ba zơ
 a. Tác dụng với nước.
- Gọi 1 HS làm TN biểu - 1 HS làm TN biểu diển, 
diển theo sự hướng dẫn cả lớp quan sát
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
của GV.
+ Cho CaO và CuO vào 2 
ống nghiệm riêng biệt.
+ Rót 5ml nước vào mỗi 
ống nghiệm.
+ Nhỏ vào mổi ống 
nghiệm 2 giọt dd Ph.Ph
- Yêu cầu: - Thảo luận nhóm:
+ Nêu hiện tượng xảy ra. + Ống nghiệm 1: Ph.Ph 
 hóa đỏ
 Ống nghiệm 2: không có 
 hiện tượng gì
+ Hiện tượng xãy ra đó + Ống nghiệm 1: Oxit ba 
cho ta biết sản phẩm thuộc zơ tác dụng với nước
loại nào ? Ống nghiệm 2: Oxit ba zơ 
 không tác dụng với nước
+ Nhận xét, viết phương CaO + H2O → Ca(OH)2
trình CuO + H2O → *
+ Kết luận + 1 số ô xit bazơ + nước 
 → dd bazơ
- Nhận xét, kết luận, yêu - Ghi Một số ô xit bazơ (Na2O, 
cầu HS viết PTHH khi cho K2O, CaO, BaO) + nước 
Na2O tác dụng với nước → dung dịch bazơ (kiềm).
 CaO + H2O → Ca(OH)2
* Dựa vào TCHH này, 4 - Ghi nhớ để làm bài tập.
ôxit trên được dùng hút 
ẩm, làm khô các chất với 
điều kiện chúng không tác 
dụng với chất cần làm 
khô.
 b.Tác dụng với axit.
- Cho HS làm thí nghiệm - Làm TN theo nhóm dưới 
theo nhóm sự hướng dẫn của GV và 
+ Cho CuO vào ống quan sát .
nghiệm.
+ Rót 2ml dd HCl vào, lắc 
nhẹ.
- Yêu cầu: - Đại diện nhóm nêu:
+ Nêu hiện tượng xảy ra. + CuO tan ra, dd có màu 
 xanh.
+ Nhận xét, viết PT CuO tác dụng với dd axit
 CuO + 2HCl → CuCl2 + 
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 H2O
+ Kết luận + Oxit Bazơ + axit → 
 Muối + nước
- Nhận xét, kết luận, yêu - Ghi Ô xit bazơ + dd axit → 
cầu thay CuO bằng Fe2O3. Muối + nước
Lưu ý: 1 số muối tan tạo CuO + 2HCl → CuCl2 + 
dd có màu đặc trưng: H2O
muối đồng (II) có màu 
xanh lam, muối sắt (II) có 
màu lục nhạt, muối sắt 
(III) có màu vàng nâu,
 c. Tác dụng với ô xit axit
- Thông báo nội dung - Cá nhân: oxit axit + nước 1 số ô xit bazơ (Na2O, 
SGK, chú ý cách bảo quản → dd axit K2O, CaO, BaO) + Ô xit 
các oxit bazơ. axit → Muối
 2. TCHH của oxit axit
 a.Tác dụng với nước.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết - Ghi Nhiều oxit axit + nước → 
luận khi cho oxit axit hóa dd axit
hợp với nước (lớp 8)
- Kết luận, lưu ý: SiO 2 là 
oxit axit.
- Hướng dẩn để HS biết 
được các gốc axit tương 
ứng với các oxit axit 
thường gặp.
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 PO4
- Giải thích lí do có mưa 
axit.
 b.Tác dụng với bazơ
- Làm thí nghiệm biểu - Quan sát
diển: thổi CO2 vào dd 
Ca(OH)2
- Yêu cầu: - Đại diện nhóm:
+ Hiện tượng xảy ra ? + dd Ca(OH)2 hóa đục.
+ Nhận xét, viết PT. + CO2 tác dụng với dd 
 bazơ
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 
 + H2O
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
- Kết luận. - Ghi Oxit axit + dd bazơ 
- Yêu cầu viết PT với SO3, (NaOH, KOH, Ca(OH)2, 
P2O5 Ba(OH)2) → Muối + 
 nước. 
 c.Tác dụng với oxit bazơ
GV thông báo về TCHH 
của oxit lưỡng tính cho 
HSG.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát sự phân loại oxit.
 II. Khái quát phân loại 
 oxit
- Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu SGK, cá 
thông tin SGK, trả lời: nhân nêu như nội dung 
+ Có mấy loại ô xit ? SGK.
+ Căn cứ phân loại ? 
- Kết luận, lưu ý Oxit mà - Ghi Căn cứ vào TCHH, oxit 
oxi không ghi chỉ số là được chia làm 4 loại: Oxit 
Oxit trung tính như NO và bazơ, Oxit axit, Oxit 
CO. lưỡng tính, Oxit trung 
 tính.
D. Kiểm tra – đánh giá:
III. Hoạt động luyện tập:
- Hs làm bài tập 1, 3 SGK
- Hướng dẩn HS giải bài tập 5 SGK
- Nâng cao: Cho HS khá giỏi làm bài tập 6 SGK.
(Gv hướng dẫn BT6: đầu bài cho 2 chất tham gia tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) 
mdd sau phản ứng = m dd axit + m CuO ; C% H2SO4 dư = ? ; C% CuSO4 = ?)
IV. Hoạt động vận dụng:
Câu hỏi: Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất bột chứa trong 3 lọ mất nhãn là CuO, 
CaO và P2O5.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Hướng dẫn hs khá giỏi: Hãy viết PTHH khi cho Al2O3 , ZnO tác dụng với NaOH.
IV. Rút kinh nghiệm.
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần 1 Ngày soạn: ..../8/2018
Tiết 1 Ngày dạy: ..../8/2018
 ÔN TẬP HÓA 8
 I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS nhớ lại kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazo, muối và thành phần của 
nó.
 - Khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, công thức tính %, CM.
 - Các công thức chuyển đổi giữ khối lượng , thể tích và lượng chất.
 2. Kỹ năng : 
 Rèn kỹ năng tính toán, viết CTHH, lập CTHH và phân loại 4 hợp chât vô cơ..
 3. Thái độ:
 Thái độ, tình cảm nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.
 II. Chuẩn Bị:
 - Giáo viên: SGK, bài tập hóa 8.
 - HS: Ôn lại kiến thức đã học.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Các Loại hợp chất vô vơ: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Có những hợp chất vô cơ HS: Thảo luận trình bày I.Các loại hợp chất vô cơ:
 nào? được 4 loại. Có 4 loại:
 Hs: Nhận xét. - Oxit: CO2, CaO, K2O, Fe2O3..
 GV: kết luận, ghi bảng Thành phần: SGK.
 - Axit: HCl, H2SO4, HNO3..
 Thành phần: SGK
 - Bazo: NaOH, Ca(OH)2, KOH..
 Thành phần: SGK.
 - Muối: NaCl, CuSO4, KNO3 
 Thành phần: SGK
 Hoạt động 2: Dung dịch và nồng độ dung dịch:
 Gv giảng giải: HS: lắng nghe II. Dung dịch và nồng độ dung 
 Muối + nước → dd nước dịch:
 muối 1.Khái niệm về dung dịch:
 Đường + nước → dd nước Hs: trả lời. SGK
 đường HS: Có 2 cách : C%, CM 2. Nồng độ dung dịch:
 Dung dịch là gì? a. Nồng độ %:
 - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Có mấy cách biểu thị nồng HS: Là số gam chất tan có m
 C%= ct .100
 độ dung dịch? trong 100g dung dịch.
 mdd
 Thế nào là nồng độ phần 
 trăm?
 Từ công thức có thể tính mct, 
 mdd?
 Ví dụ: Hs: lên bảng làm HS khác 
 Hòa tan 20g NaCl vào 55g nhận xét.
 nước. Tính nồng độ % của 
 dung dịch.
 GV: Hướng dẫn Hs tóm tắt và b. Nồng độ mol/l của dung dịch 
 giải. Hs: Số mol chất tan có 
 (CM):
 mct= 20g. trong 1 lít dung dịch. n
 m = 55g CM = (mol/l)
 dd V
 C%=? HS: làm việc cá nhân
 Thế nào là nồng độ mol/l?
 Công thức tính CM?
 Ví dụ: Hòa tan 80g NaOH vào 
 nước để tạo thành 2 lít dung 
 dịch. Tính CM của dung dịch.
 GV: Hướng dẫn HS tóm tắt 
 và cách giải
 nNaOH = 2mol
 V=2l
 CM = ?
 Hoạt động 3: Các công thức chuyể đổi:
 Nhắc lại các công thức Hs: Thảo luận nhớ lại các III. Các công thức chuyển đổi:
 chuyển đổi đã học? công thức đã học - m = n.M (g)
 GV: kết luận HS: Nhóm khác nhận xét, → n = m: M
 bổ sung →M = m: n
 Vk = n . 22,4 (l) →n = V : 22,4
 - dA/B = MA : MB
 dA/kk= MA : 29
 Hoạt động 4: Bài tập:
 Gv: Đọc nội dung bài tập cho Hs: Ghi bài tập Bài tập 1: nFe = 2,8 : 56 = 0,05 
 Hs ghi mol
 Gv: dạng bài tập: tính theo pt Hs: Nhận dạng bài tập. Phương trình:
 có sử dụng nồng độ mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác Hs: Đổi số liệu 1mol 2mol 1mol 1mol
 dụng với dung dịch HCl 2M. Viết PTPU 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
 Hãy tính: Thiết lập tỉ lệ số mol CM = n:v→ V HCl= n : CM = 0,1 : 
 a. Thể tích HCl cần cần dùng. của các chất trong phản 2= 0,05mol
 b. Thể tích khí H2 sinh ra ở ứng b. Tính VH2 
 đktc. Tính toán. V = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 
 H 2
 - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 c. Khối lượng FeCl2 tạo 1,12 lít.
 thành. c. Tính FeCl2 
 Các bước chính để làm? m 127.0,05 6,35gam
 FeCl2
 Gv: Gọi Hs lên làm từng bước 
 theo hướng dẫn Hs: Nhận xét bài làm Bài tập 2: 
 Bài 2: Để hòa tan m gam Zn Hs: nêu các bước.
 mdd .C% 50.7,3
 cần vừa đủ 50 gam dd HCl Tính n mHCl 3,65g
 H2 100% 100
 7,3%. Hãy tính: Viết PTPU
 NHCl=0,1mol.
 a. Tính m? Tính nZn, mZnCl ,VH .
 2 2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 
 b. Thể tích khí thu được ở HS lên bảng làm 0,05 0,1 0,05 0,05
 đktc? a. Tính m Zn:
 c. Khối lượng muối tạo thành m = 0,05.65 = 3,25 gam.
 sau phản ứng. b. Thể tích khí thu được ở đktc:
 GV: Yêu cầu Hs lên bảng làm V 22,4.0,05 1,12l
 Gv: Nhận xét, sửa chửa. H 2
 c. Khối lượng muối tạo thành sau 
 phản ứng.
 m 0,05.136 6,8g
 ZnCl2
 4.Củng cố:
 1. Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành 12g dung dịch nồng độ 
 5%
 2. Tính CM của mỗi dung dịch sau:
 a. 2,5 mol KNO3 trong 900 ml dung dịch.
 b. 200g dung dịch CuSO4 trong 2l dung dịch.
 5. Dặn dò:
 - Xem lại kiến thức về quy tắc hóa trị.
 - Làm bài tập.
 IV. Rút Kinh Nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần 1 Ngày soạn: 09/8/2017
Tiết 1 Ngày dạy: ..../8/2017
 ÔN TẬP HÓA 8
I. Mục Tiêu:
 2. Kiến thức:
 - Giúp HS nhớ lại kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazo, muối và thành phần của 
nó.
 - Khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, công thức tính %, CM.
 - Các công thức chuyển đổi giữ khối lượng , thể tích và lượng chất.
 2. Kỹ năng : 
 Rèn kỹ năng tính toán, viết CTHH, lập CTHH và phân loại 4 hợp chât vô cơ..
 3. Thái độ:
 Thái độ, tình cảm nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.
II. Chuẩn Bị:
 - Giáo viên: SGK, bài tập hóa 8.
 - HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Các bước lên lớp:
 4. Ổn định:
 5. Kiểm tra bài cũ:
 6. Bài mới:
 Hoạt động 1: Các Loại hợp chất vô vơ: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Có những hợp chất vô cơ HS: Thảo luận trình bày I.Các loại hợp chất vô cơ:
 nào? được 4 loại. Có 4 loại:
 Hs: Nhận xét. - Oxit: CO2, CaO, K2O, Fe2O3..
 GV: kết luận, ghi bảng Thành phần: SGK.
 - Axit: HCl, H2SO4, HNO3..
 Thành phần: SGK
 - Bazo: NaOH, Ca(OH)2, KOH..
 Thành phần: SGK.
 - Muối: NaCl, CuSO4, KNO3 
 Thành phần: SGK
 Hoạt động 2: Dung dịch và nồng độ dung dịch:
 Gv giảng giải: HS: lắng nghe II. Dung dịch và nồng độ dung 
 Muối + nước → dd nước dịch:
 muối 1.Khái niệm về dung dịch:
 Đường + nước → dd nước Hs: trả lời. SGK
 đường HS: Có 2 cách : C%, CM 2. Nồng độ dung dịch:
 Dung dịch là gì? a. Nồng độ %:
 Có mấy cách biểu thị nồng HS: Là số gam chất tan có 
 - 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 độ dung dịch? trong 100g dung dịch. m
 C%= ct .100
 Thế nào là nồng độ phần 
 mdd
 trăm?
 Từ công thức có thể tính mct, 
 mdd?
 Ví dụ: Hs: lên bảng làm HS khác 
 Hòa tan 20g NaCl vào 55g nhận xét.
 nước. Tính nồng độ % của 
 dung dịch.
 GV: Hướng dẫn Hs tóm tắt và 
 giải. Hs: Số mol chất tan có b. Nồng độ mol/l của dung dịch 
 mct= 20g. trong 1 lít dung dịch.
 (CM):
 mdd= 55g n
 C%=? HS: làm việc cá nhân CM = (mol/l)
 V
 Thế nào là nồng độ mol/l?
 Công thức tính CM?
 Ví dụ: Hòa tan 80g NaOH vào 
 nước để tạo thành 2 lít dung 
 dịch. Tính CM của dung dịch.
 GV: Hướng dẫn HS tóm tắt 
 và cách giải
 nNaOH = 2mol
 V=2l
 CM = ?
 Hoạt động 3: Các công thức chuyể đổi:
 Nhắc lại các công thức Hs: Thảo luận nhớ lại các III. Các công thức chuyển đổi:
 chuyển đổi đã học? công thức đã học - m = n.M (g)
 GV: kết luận HS: Nhóm khác nhận xét, → n = m: M
 bổ sung →M = m: n
 Vk = n . 22,4 (l) →n = V : 22,4
 - dA/B = MA : MB
 dA/kk= MA : 29
 Hoạt động 4: Bài tập:
 Gv: Đọc nội dung bài tập cho Hs: Ghi bài tập Bài tập 1: nFe = 2,8 : 56 = 0,05 
 Hs ghi mol
 Gv: dạng bài tập: tính theo pt Hs: Nhận dạng bài tập. Phương trình:
 có sử dụng nồng độ mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác Hs: Đổi số liệu 1mol 2mol 1mol 1mol
 dụng với dung dịch HCl 2M. Viết PTPU 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol
 Hãy tính: Thiết lập tỉ lệ số mol CM = n:v→ V HCl= n : CM = 0,1 : 
 a. Thể tích HCl cần cần dùng. của các chất trong phản 2= 0,05mol
 b. Thể tích khí H2 sinh ra ở ứng b. Tính VH2 
 đktc. Tính toán. V = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 
 H 2
 c. Khối lượng FeCl2 tạo 1,12 lít.
 - 13 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 thành. c. Tính FeCl2 
 Các bước chính để làm? m 127.0,05 6,35gam
 FeCl2
 Gv: Gọi Hs lên làm từng bước 
 theo hướng dẫn Hs: Nhận xét bài làm Bài tập 2: 
 Bài 2: Để hòa tan m gam Zn Hs: nêu các bước.
 mdd .C% 50.7,3
 cần vừa đủ 50 gam dd HCl Tính n mHCl 3,65g
 H2 100% 100
 7,3%. Hãy tính: Viết PTPU
 NHCl=0,1mol.
 a. Tính m? Tính nZn, mZnCl ,VH .
 2 2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 
 b. Thể tích khí thu được ở HS lên bảng làm 0,05 0,1 0,05 0,05
 đktc? a. Tính m Zn:
 c. Khối lượng muối tạo thành m = 0,05.65 = 3,25 gam.
 sau phản ứng. b. Thể tích khí thu được ở đktc:
 GV: Yêu cầu Hs lên bảng làm V 22,4.0,05 1,12l
 Gv: Nhận xét, sửa chửa. H 2
 c. Khối lượng muối tạo thành sau 
 phản ứng.
 m 0,05.136 6,8g
 ZnCl2
 4.Củng cố:
 1. Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành 12g dung dịch nồng độ 
 5%
 2. Tính CM của mỗi dung dịch sau:
 a. 2,5 mol KNO3 trong 900 ml dung dịch.
 b. 200g dung dịch CuSO4 trong 2l dung dịch.
 5. Dặn dò:
 - Xem lại kiến thức về quy tắc hóa trị.
 - Làm bài tập.
IV. Rút Kinh Nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 14 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần 1 Ngày soạn: ...../8/2018
Tiết 2 Ngày dạy: ...../8/ 2018
 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT
 VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức : 
 HS biết được những tính chất hóa học của oxit,bazo, oxit axit và dẫn ra được những PTHH 
tương ứng với mỗi tính chất .
 HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học 
của chúng 
 2. Kỹ năng : 
 Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính 
và định lượng
 Kiến thức phân hóa:
 Rèn kỹ năng giải bài tập dạng dư.
 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. 
 II. Chuẩn bị
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
 - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
 - Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ
 2. Chuẩn bị của học sinh : Xem bài trước ở nhà
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: I Tính chất hóa học của oxit
 - Yêu cầu HS nhắc lại khái → 2 HS trả lời I. Tính chất hóa học của oxit
 niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; → 2 HS nêu ví dụ
 nêu ví dụ?
 - Vậy oxit axit và oxit bazơ có 
 những tính chất hóa học nào? 
 → Ghi phần 1 → 2 HS lên bảng viết, 1. Tính chất hóa học của oxit 
 - Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit HS dưới lớp tự ghi vào bazơ.
 bazơ tác dụng với nước? → Ghi vở 
 phần a → Barihiđroxit, Bazơ a. Tác dụng với nước
 - Đọc tên sản phẩm và cho biết → HS trả lời BaO + H2O → Ba(OH)2
 chúng thuộc loại hợp chất nào? 
 * Một số oxit bazơ tác dụng với 
 nước: K O, Na O, CaO, BaO.... Oxit Bazơ+ Nước → dd Bazơ (kiềm)
 2 2 
 - Kết luận về tính chất a?
 - HS các nhóm làm thínghiệm: → Các nhóm làm thí 
 - 15 -
 M￿t s￿ oxit B + Oxit A → Mu￿i
 Nhiều oxit A +Nư￿c → Axit Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Cho vào ống nghiệm mọt ít bột TN
 CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl → Bột CuO màu đen bị 
 vào → Quan sát hiện tượng, hòa tan tạo thành dung 
 nhận xét? dịch màu xanh lam
 → Oxit bazơ tác dụng 
 - Màu xanh lam là màu của với axit
 dung dịch Đồng (II) clorua. → HS lên bảng viết, HS 
 - Các em vừa làm thí nghiệm dưới lớp tự ghi vào vở
 nghiện cứu tính chất hóa học 
 nào của oxit bazơ? →Ghi phần → HS viết PTPƯ: CaO 
 b + HCl → 
 - HS viết PTHH b. Tác dụng với axit
 → Muối + nước CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
 * Với các oxit bazơ khác như: Oxit B + Axit → Muối + nước
 FeO, CaO... cũng xảy ra những 
 phản ứng hóa học tơng tự. → HS trả lời
 - Sản phẩm của phản ứng thuộc 
 loại chất nào?
 - Kết luận về tính chất b?
 - Bắng thí nghiệm người ta → HS lên bảng viết, HS 
 chứng minh được rằng một số dưới lớp tự ghi vào vở
 oxit bazơ như : CaO, Na2O, 
 BaO... tác dụng được với oxit → HS trả lời
 axit → Muối. → Ghi phần c → 2 HS lên bảng viết, 
 - HS viết PTHH HS dưới lớ tự ghi vào 
 vở c. Tác dụng với oxit axit
 - HS nêu kết luận? → Axit photphoric, axit BaO + CO2 → BaCO3
 - Các em vừa nghiên cứu tính 
 1 sè oxit Baz¬ + Oxit A → Muối
 chất hóa học của bazơ vậy oxit → HS viết pư: SO3 + Oxit B + O Axit → Muối 
 axit có những tính chất hóa học H2O
 nào? → Ghi phần 2 
 - Yêu cầu các nhóm HS viết 2 
 PTPƯ oxit axit tác dụng với → HS trả lời 2. Tính chất hóa học của oxit axit
 nước? → Ghi phần a
 - Đọc tên sản phẩm và cho biết a. Tác dụng với nước
 chúng thuộc loại hợp chất gì? P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
 1 sè oxit axit + Nư￿c → dd axit
 * Với các oxit khác như: SO2, 
 SO3, N2O5... cũng thu được → HS lên bảng viết, HS 
 dung dịch axit tương ứng dưới lớp tự ghi vào vở Oxit axit + nước → dd axit
 * HS biết được các gốc axit 
 tương ứng. → Muối Canxicacbonat
 - Kết luận về tính chất a?
 - Ta biết oxit bazơ tác dụng 
 được với oxt axit → Vậy oxit 
 axit tác dụng được với oxit 
 - 16 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 bazơ → Ghi phần b → HS trả lời
 - Gọi HS liện hệ đến phản ứng 
 của khí CO2 với dung dịch → HS trả lời
 Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết → HS thảo luận nhóm 
 PTHH? rồi trả lời b. Tác dụng với bazơ
 - Đọc tên sản phẩm và cho biết CO2 + Ca(OH)2dư → CaCO3 + 
 chúng thuộc lọai nào? H2O
 * Nếu thay CO2 bằng những Oxit A +Bazơ → Muối + Nước
 oxit axit khác như: SO2, P2O5... → HS thảo luận và làm 
 cũng xảy ra phản ứng tương tự BT vào vở.
 - HS nêu kết luận?
 - HS nêu kết luận?
 - Các em hãy so sánh tính chất 
 hóa học của oxit axit và oxit c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự 
 bazơ? phần 1.c)
 - Phát phiếu học tập → GV gợi CaO + CO2 → CaCO3 
 ý Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối 
 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit
 - Tính chất hóa học cơ bản của II. Khái quát về sự phân loại oxit
 oxit axit và oxit bazơ là tác 1.Oxit bazơ: CaO, Na2O....
 dụng với dd bazơ, dd axit → → HS nêu từng loại, 2.Oxit axit: SO2, P2O5...
 Muèi và nước. Dựa trên tính cho ví dụ 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO...
 chất hóa học cơ bản này để 4.Oxit trung tính:CO, NO...
 phân loại oxit thành 4 loại
 -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
 4/ Củng cố :
 1. Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo 
 2. Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
 a.Gọi tên, phân loại các oxit trên
 b. Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với
 - Nước
 - Dung dịcch HCl
 - Dung dịch NaOH
 Viết phương trình phản ứng xảy ra
 Kiến thức phân hóa.
 3. Cho 1,6 gam CuO tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%.
 a. Viết phương trình hóa học. 
 b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
 5/ Hướng dẫn về nhà: 
 Về nhà làm bài tập SGK, học bài, đọc trước bài mới
 IV/ Rút kinh nghiệm :
 - 17 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 ----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày .......tháng ........năm .........
 Ký duyệt của BGH
 - 18 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_1_truong_thcs_le_hong_phong.doc