Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Học xong bài này, HS có khả năng:

- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên.

- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 31 - Tiết 61 - Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31	Ngày soạn: 13/04/2008
Tiết 61	Ngày dạy: 14/04/2008
Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 58.1 - 2 SGK.
- Phiếu học tập và bảng phụ (ghi nội dung bảng 58.1 SGK).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
Bài mới:
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CHỦ YẾU
- GV gợi ý HS: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật và rừng được chia làm hai loại: tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh.
- GV theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ ghi đáp án đúng. 
- HS nghiên cứu mục I SGK, thảo luận theo nhóm để thực hiện sSGK.
- Các nhóm HS thảo luận thống nhất kết quả điền vào phiếu học tập và trả lời câu hỏi. Một HS (được GV gọi) lên bảng điền và hoàn thành bảng (nội dung bảng 58.1 SGK), các HS khác góp ý kiến bổ sung.
Đáp án:
* Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tài nguyên
Ghi kết quả
Các tài nguyên
1. Tài nguyên tái sinh
1.b,c,g
a. Khí đốt thiên nhiên
b. Tài nguyên nước
c. Tài nguyên đất
d. Năng lượng gió
e. Dầu lửa
g. Tài nguyên sinh vật
h. Bức xạ mặt trời
i. Than đá
k. Năng lượng thủy triều
l. Năng lượng suối nước nóng.
2. Tài nguyên không tái sinh
2.a,e,i
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
3.d,h,k,l
* Những tài nguyên không tái sinh ở nước ta là: Than đá, dầu lửa, các khoáng sản ..
* Rừng là tài nguyên tái sinh là vì: Nếu biết cách khai thác hợp lí thì nó có thể phục hồi.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU SỰ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- GV giải thích cho HS rõ: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
- GV gợi ý: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hóa.
- GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án đúng (như sau).
- HS quan sát tranh phóng to hình 58.1 SGK và đọc SGK để thực hiện sSGK.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận để nêu lên đáp án chung.
- Một HS lên bảng điền, hoàn thành bảng (có nội dung bảng 58.2 SGK), các em khác góp ý kiến bổ sung.
Đáp án: 
* Thực vật đóng vai trò quan trọng bảo vệ đất
Tình trạng của đất
Có thực vật bao phủ
Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn
+
Đất bị xói mòn
+
Độ mầu mở
+
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
- GV treo tranh phóng to hình 58.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để thực hiện sSGK.
- GV gọi một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng (có nội dung bảng 58.3 SGK) và một vài em trả lời 3 câu hỏi còn lại.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại (nêu đáp án).
* Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bảo phủ và làm ruộng bậc thang, nước chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại, làm giảm xói mòn đất.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm để thống nhất kết quả điền bảng và trả lời câu hỏi.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung để cả lớp cùng đưa ra được đáp án điền bảng và trả lời câu hỏi đúng ..
Đáp án:
* Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục
Nguồn nước
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Cách khắc phục
Các sông, cống nước thải ở thành phố
Do dòng chảy bị tắt và do xả rác bẩn xuống sông.
Khơi thông dòng chảy.
Không đổ rác thải xuống sông
Rừng bị thu hẹp sẽ hạn chế vòng tuần hoàn của nước, ảnh hưởng tới lượng nước ngầm.
Đất khô cằn, không sống được, không điều hòa được khí hậu, lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm.
Trồng cây gây rừng
Nước chứa nhiều loại vi trùng (lị, tả, thương hàn..)
Sử dụng nước này sẽ phát sinh nhiều bệnh tật.
Giữ sạch và thoáng nguồn nước, không tạo điều kiện cho vi trùng phát triển.
3. Sử dụng tài nguyên rừng
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời hai câu hỏi sau:
- Hậu quả của chặt phá và đốt rừng là gì?
- Hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta đang được bảo vệ tốt.
Trước khi hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, GV lưu ý các em những nội dung chính về sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
* Thiếu nước sẽ gây ra nhiều bệnh tật (do mất vệ sinh), làm hạn hán, thiếu nước uống cho đàn gia súc.
* Nếu sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm sẽ sinh ra nhiều bệnh tật cho người và động vật.
* Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên nước vì rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước ngầm và nước bốc hơi.
- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- Đại diện một vài nhóm HS (do GV chỉ định) báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp phải nêu lên được đáp án đúng.
Đáp án:
* Hậu quả của việc phá rừng và đốt rừng là làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh vật
* Các khu rừng được bảo vệ ở Việt Nam là: Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Ba Bể, Cát Bà, Bạch Mã, Bến Eùn, Yooc Đôn, Côn Đảo, Pù Mát
IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:
1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được các loại tài nguyên thiên nhiên chính, sự khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ rừng.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
ð Câu 1. 
- Tài nguyên không tái sinh là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
- Tài nguyên tái sinh là tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phục hồi.
ð Câu 2. Tài nguyên không vô tận, nên phải tiết kiệm và sử dụng hợp lí (vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho tương lai).
ð Câu 3. Nguồn năng lượng sạch là: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nhiệt từ lòng đất ..
ð Câu 4. Đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.
Tài nguyên rừng có vai trò quan trọng như thế nào đối với các tài nguyên khác?
1. Rừng có vai trò quan trọng trong hình thành và bảo vệ đất.
2. Xác sinh vật rừng (sau khi được phân giải) sẽ cung cấp một lượng khoáng cho đất.
3. Cây rừng cản nước mưa làm cho nước ngấm vào đất và lớp thảm mục.
4. Rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, đồng thời chống bồi lấp lòng sông, lòng hồ, các công trình thủy lợi..
5. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người.
o a.1,2,3,5;	o b.2,3,4,5;	o c.1,2,3,4;	o d.1,3,4,5.
Đáp án: c.
V. DẶN DÒ:
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:
1. Tài nguyên không tái sinh và tái sinh khác nhau như thế nào?
2. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
3. Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch?
4. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác như tài nguyên đất và nước?
!!!&!!!

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31_1.doc