Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 2/11/2019 Tiết 31, Tuần 16 Bài 26: CLO KHHH: Cl CTPT: Cl2 NTK: 35,5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức : - HS biết được tính chất của clo - HS biết được tính chất hóa học của clo + Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim + Clo có tính chất hóa học khác như clo tác dụng với nước ,tác dụng với dung dịch kiềm. Kỹ năng : HS có kỹ năng viết PTHH Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, đủa thuỷ tinh, ống dẫn. Hóa chất: MnO2, HCl đặc, Cl2, H2O, dd NaOH. b. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của phi kim? Viết PTHH. Trả lời: 1. Tác dụng với kim loại: - Nhiều phi kim + kim loại→ muối t0 Pt: 2Na + Cl2 2NaCl to 2Al + 3S Al2S3 - Oxi + kim loại → Oxit to 2Cu + O2 2CuO 2. Tác dụng với H2: - Oxi + H2 → hơi nước. O2 + 2 H2 → 2 H2O - Clo tác dụng với hiđrô→ khí - TN: SGK. - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Cl2 + H2→2HCl 3. Tác dụng với oxi: to C + O2 CO2 to S + O2 SO2 to 4P+5O2 2P2O5. Nhiều phi kim + Oxi → oxit axit 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV Kim loại có những tính chất chung nào, so với kim loại,phi kim có tính chất nào khác? c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Kiến thức thứ 1: Tính chất vật lí: Gv: Cho học sinh đọc TT Hs: Đọc TT và quan sát I. Tính chất vật lí: và quan sát lọ đựng khí lọ - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi clo. hắc Nêu tính chất vật lí của Hs: Trả lời - Clo nặng gấp 2,5 lần không khí, clo? Hs: Clo nặng hơn clo là khí độc Tính tỉ khối của clo / không khí không khí? Gv: Kết luận Kiến thức thứ 2: Tính chất hoá học: Gv: Clo là 1 phi kim Hs: Quan sát II. Tính chất hoá học: mạnh, dự đoán xem clo có Hs:2 Fe + 3Cl2→ 2 1. Clo có những tính chất hoá học những tính chất hoá học FeCl3 của phi kim không? của PK không? Đó là Vàng rắn a. tác dụng với kim loại: những tính chất nào. nâu đỏ Pt: 2 Fe + 3Cl2→ 2 FeCl3 Gv: Làm Tn chứng minh Hs: Nhận xét Vàng rắn nâu đỏ. Nhận xét hiện tượng và Hs: Ghi nhớ viết PTPU minh hoạ? Hs: H2 + Cl2→ 2 HCl Gv: Bổ sung Khí b. Tác dụng với hiđrô: Gv: Minh hoạ TN H2 + Cl2 hiđrôclorua H2 + Cl2→ 2 HCl - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Viết PTPU minh hoạ? Khí hiđrôclorua. Gv: Cho hs đọc kết luận Khí HCl tan nhiều trong nước → Gv lưu ý: Clo không phản dung dịch axit ứng trực tiếp với oxi. Hs: Quan sát TN nhận - Kết luận: SGK xét hiện tượng. 2. Clo còn có TCHH nào khác: Gv: Làm TN Cl2 + H2O a. Tác dụng với nước: Điều chế Clo→ dẫn vào Xảy ra theo 2 chiều cốc đựng nước→ nhúng Hs: Nhận xét hiện quỳ tím vào dung dịch. tượng Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO Nhận xét hiện tượng xảy Hs: Ghi nhớ axithipoclorơ ra? Gv: Nước clo gồm: Cl2 , HCL,HClO có tính tẩy Hs: Cả 2 hiện tượng: màu do HClO có tính oxi Clo tan vào nước→ hoá mạnh nên ban đầu quỳ hiện tượng vật lí. tím hoá đỏ sau đó mất Cl2 + H2O→ hiện màu. tượng hoá học. Khi dẫn Clo vào nước xảy b. Tác dụng với dung dịch ra hiện tượng vật lí hay NaOH: hoá học? Hs: Quan sát TN Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO Gv: Nhận xét, kết luận Hs: Nêu hiện tượng + H2O nước Javen Gv: Làm Tn nhanh cho Hs quan sát được. quan sát. Hs: Nhận xét, bổ sung Nhận xét hiện tượng? Gv: kết luận Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 1: Hãy hoàn thành Bài 1: Hãy hoàn thành phương phương trình hoá học theo trình hoá học theo các sơ đồ phản các sơ đồ phản ứng sau: ứng sau: 0 a) Mg + S ? a) Mg + S t ZnS t 0 b) ? + Cl2 AlCl3 b) 2Al + 3Cl2 2AlCl3 t 0 c) ? + ? MgO c) 2Mg + O2 2MgO t 0 d) ? + ? CuCl2 d) Cu + Cl2 CuCl2 e) ? + HCl FeCl2 + ? e) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O f) R + ? RCl2 + ? f) R + 2HCl RCl2 + H2 g) R + ? R2(SO4)3 + ? g) 2R + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2 - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại kiến thức. - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 - Cho điểm HS làm bài tốt. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1 - HS đọc đề bài. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề - Tóm tắt và đề xuất - Đọc và tóm tắt đề bài. bài. Tính thể tích dung cách giải. dịch NaOH 1M để tác - Lớp bổ sung. - HS khác bổ sung. dụng hoàn toàn với 1,12 lít - HS đứng tại chỗ trình bày. khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản - Rút ra kiến thức dưới hướng dẫn ứng là bao nhiêu? Giả thiết của giáo viên. thể tích dung dịch thay đổi * HS rút ra kiến thức: không đáng kể. - Tóm tắt và đề xuất cách giải. Phương trình phản ứng: - HS khác bổ sung. Cl + 2NaOH → NaCl + NaClO + - GV hướng dẫn: 2 H2O + Đổi số mol khí Cl2. Theo pt: n = 2. n = 2. 0,05 = + Viết PTHH dựa vào đó NaOH Cl2 0,1 mol để tính toán sản phẩm theo số mol của Cl2. - GV nhận xét. nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 mol. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK - Xem tiếp phần còn lại c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 - Xem tiếp phần còn lại d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK - Xem tiếp phần còn lại IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Cho 2,3 gam kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 5,85 gam muối. Công thức phân tử của muối clorua là: a. KCl b. NaCl c. CaCl2 d. FeCl3 IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Tuần 16 Ngày soạn: 14/11/2018 Tiết 32 Ngày dạy: /11/2018 Bài 26: CLO ( Tiếp theo ) KHHH: Cl CTPT: Cl2 NTK: 35,5 I/ Mục tiêu: 1. KIến thức, kỹ năng, thái đô: Kiến thức : - HS biết được tính chất của clo - HS biết được tính chất hóa học của clo + Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim + Clo có tính chất hóa học khác như clo tác dụng với nước ,tác dụng với dung dịch kiềm. Kỹ năng : HS có kỹ năng viết PTHH Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, đủa thuỷ tinh, ống dẫn. MnO2, HCl đặc, Cl2, H2O, dd NaOH. b. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV cho HS viết công thức của muối ăn, cho biết nguyên tố hóa học nào tạo thành muối ăn. c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo. Để giải đáp câu hỏi này chúng ta cần nghiên cứu bài clo? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (35 phút) - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung KIến thức thứ 1: Ứng dụng của Clo: Gv: yêu cầu Hs đọc TT. Hs: Đọc TT III. Ứng dụng của Clo: Nêu những ứng dụng của Hs: Khử trùng nước SGK Clo? sinh hoạt, Điều chế nước javen, tẩy tằng vải sơi, giấy Vì sao Clo được dùng để Hs: Trả lời. tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt? Gv: Giảng giải → kết luận Hs: Nhận xét, bổ sung KIến thức thứ 2: Điều chế Clo Gv: Cho Hs quan sát H 3.5. Hs: Quan sát H 3.5 IV. Điều chế Clo: Dụng cụ, hợp chất để điều Hs: MnO2 ( hoặc 1. Điều chế Clo trong phòng thí chế Cl2? KMnO4, KClO3 ); dd nghiệm: Vì sao người ta thu được HCl đặc. - Nguyên liệu: khí clo bằng phương pháp Hs: Vì clo tan trong MnO2 ( hoặc KMnO4, KClO3 ); dd đẩy không khí mà không thu nước. HCl đặc. bằng phương pháp đẩy MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 nước? + H2O. Bình đựng H2SO4 ( đ ) có tác Thu khí Clo bằng cách đẩy không dụng gì? Hs: H2SO4 đặc làm khí. Bông tẩm dd Ca(OH)2 ở khô khí clo. bình thu Cl2 có tác dụng gì? Vì sao trong quá trình điều Hs: Để khử khí clo sau chế clo người ta mở khoá từ TN. từ cho 1 ít HCl chảy xuống? Gv: Lắp dụng cụ như H 3.5 Hs: Hạn chế lượng Cl2 làm TN cho Hs quan sát. sinh ra dư độc hại. Sự thay đổi màu sắc của MnO2? Hs: Quan sát TN. Có hiện tượng gì ở thành Hs: MnO2 từ màu bình, ở bình thu khí clo? đen→ không màu Viết các PTPu xảy ra? Hs: Thành bình có hơi nước Gv: Kết luận Hs: MnO2 + 4 HCl → 2. Điều chế Clo trong công Viết PTPU điều chế NaOH MnCl2 + Cl2 + H2O. nghiệp: trong công nghiệp? Hs: Nhận xét - Nguyên liệu: dd NaOH bão hoà. - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Chính phản ứng này cũng - Phương pháp: Điện phân dung dùng điều chế clo trong CN. Hs: 2NaCl + 2H2O → dịch NaCl bão hoà có màng ngăn Hãy cho biết tên của phương 2NaOH + H2 + Cl2. xốp. pháp này. Hs: Điện phân có 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 Quan sát sơ đồ mô tả quá màng ngăn dd muối ăn + Cl2. trình điều chế clo trong CN? bão hoà. Ở nước ta khí clo được sản xuất ở các nhà máy nào? Hs: Quan sát sơ đồ mô Gv: Kết luận tả. Là chất khí gây ô nhiễm môi Hs: Nhà máy hoá chất trường, gây thủng tầng ozôn. việt trì, nhà máy giấy Bãi bằng . Hs: Nhận xét Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. HS giải Bài 1: Sục 6,72 (l) khí Cl2 Bài 1: vào 500 ml dung dịch KOH HS khác nhận xét. a M. Phản ứng vừa đủ. - Ta có nCl2 = 6,72:22,4 = 0,3 a) Viết PTHH. mol Cl2 + 2KOH ->KCl + KClO b) Tính CM các chất sau + H O phản ứng, giả sử V không 2 thay đổi. 0,3 mol -> 0,6 mol -> 0,3 mol ->0,3 mol GV gọi HS lờn giải. Vây CM(KCl) = CM(KClO) = GV nhận xột. 0,3 : 0,5 = 0,6 M c) a = CM( KOH) = 0,6 : 0,5 = 1,25 M (mol/l) Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Bài 1 Bài 1: Cho 8,7 g MnO2 tác dụng - HS đứng tại chỗ đề a) vừa đủ với Vml dung dịch xuất cách giải. HCl 0,5M, sau phản ứng MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 sinh ra chất khí. - Lớp bổ sung. + 2H2O (1) a) Viết PTHH - HS rút ra kiến thức b) dưới hướng dẫn của Ta có: số mol MnO b) Tính V dd HCl giáo viên. 2 c) Tính V khí ở (đktc) nMnO2 = 8,7: 87 = 0,1 mol Theo (1) nHCl = 2nMnO2 = 2. 0,1 = 0,2 mol - GV yêu cầu HS đề xuất cách giải. Vậy VHCl = 0,2: 0,5 = 0,4 (l) = 400 ml - Hướng dẫn HS từng bước hoàn thành nội dung bài. c) - Chốt lại kiến thức Theo (1) nCl2 = nMnO2 = 0,1 mol Bài 2 Bài 2 -> VCl2 =0,2.22,4 = 2,24 (l) Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng. Gọi M là khối lượng mol của kim loại 2M + 3Cl2 → 2MCl3 10,8 g 53,4 g Theo pt: nM = nMCl3 ⇒ - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 ⇒ M = 27 (g). Vậy M là nhôm (Al) 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập 4 – 11 SGK. - Xem trước bài mới. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập 4 – 11 SGK. - Xem trước bài mới. d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập 4 – 11 SGK. - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá: (3 phút) 1. Những cặp hoá chất nào sau đây dùng để điều chế clo trong phòng TN: a. HCl, MnCl2. b. HCl, MnO2. c. HCl, KmnO4. d. b, c đều đúng. 2. Để điều chế clo trong CN người ta dùng phương pháp nào sau đây: a. Cho KmnO4 + dd HCl. b. MnO2 + dd HCl. c. Điện phân có màng ngăn dd NaCl đậm đặc. d. Điện phân dd NaCl đậm đặc không có màng ngăn. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..tháng ..năm 2019 Ký duyệt của BGH - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 - 11 -
Tài liệu đính kèm: