Giáo án Hóa học 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 13 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 28Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 20/11/2019
Tiết 33, Tuần 17
 BÀI 27: CACBON
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái đô:
 Kiến thức:
 - HS biết được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính dạng hoạt động hóa học 
nhất là cacbon vô định hình 
 - Sơ lược về tính chất vật lý của 3 dạng thù hình 
 - Tính chất hóa học của cacbon 
 - Một số ứng dụng của cacbon 
 Kỹ năng :
 - Biết suy từ tính chất của phi kim nói chung dự đoán tính chất hóa học của cacbon 
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra kết luận 
 Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Nước pha màu ( mực tím ), than gỗ tán nhỏ sấy khô, nươ1c vôi trong, 
bột CuO khô, bông thấm nước.
 01 ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh, đèn cồn 
 - Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 - Trình bày cách điều chế clo trong phòng TN và trong CN. Viết PTPU minh hoạ.
 Trả lời: Điều chế Clo trong công nghiệp:
 - Nguyên liệu: dd NaOH bão hoà.
 - Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. 
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 GV Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần 
gũi với đời sống con người. Vậy nó tồn tại ở dạng nào trong tự nhiện. Có TCHH, TCVL 
và ứng dụng gì?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài cacbon? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 1: Hs: Chú ý I. Các dạng thù hình của 
Gv: Cho ví dụ về khí O2 và Cacbon:
khí ozon ( O3 ) Hs: Khí oxi và ozon đều do 1. Dạng thù hình là gì?
? Nhận xét thành phần cấu nguyên tố oxi cấu tạo nên.
tạo của khí O2 và O3 Hs: Ghi nhớ. Dạng thù hình của nguyên tố 
Gv thông báo: Nguyên tố là dạng tồn tại của những 
oxi có 2 dạng thù hình là oxi đơn chất khác nhau do cùng 
O2 và ozon O3. Hs: Dựa theo thông tin trả 1 nguyên tố hoá học tạo nên.
? Dạng thù hình là gì. lời.
Gv: kết luận Hs: Nhận xét
Gv: Giới thiệu 3 dạng thù Hs: Quan sát hình và ghi 
hình của cacbon và một số nhớ 2. Cácbon có những dạng 
tính chất vật lí ( Gv xét tính thù hình nào?
chất của cacbon vô định - C có 3 dạng thù hình:
hình - dạng hoạt động hoá + Kim cương: Cứng, trong 
học nhất của cacbon ) suốt, không dẫn điện.
 + Than chì: mềm, dẫn điện.
 + Cacbon vô định hình
 ( than gỗ, than đá, than 
 xương, mồ hóng) xốp, 
 không dẫn điện
 Hoạt động 2:Tính chất của cacbon:
 Ngoài các tính chất vật lí Hs: Tính hấp phụ của II. Tính chất của cacbon:
đã nêu cacbon còn có tính cacbon 1.Tính chất hấp phụ:
chất vật lí nào đặc biệt? TN: SGK.
Gv: Hướng dẫn HS làm và Nhận xét: Do than gỗ xốp 
nghiên cứu TN: Tính chất có khả năng giữ lại trên bề 
hấp phụ của than gỗ. mặt của nó các chất khí, chất 
Gv: Lắp dụng cụ và làm TN hôi, chất tan trong dung 
cho Hs quan sát hiện tượng. Hs: Theo dõi TN quan sát dịch. Than gỗ có tính hấp 
 Quan sát hiện tượng, giải hiện tượng. phụ.
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
thích và rút ra nhận xét ? Hs: Dung dịch thu được 
 không màu→ than gỗ đã hấp 
Gv giải thích: Do than gỗ phụ chất màu tan trong dung 
xốp có khả năng giữ lại trên dịch.
bề mặt của nó các chất khí, Hs: Lắng nghe và ghi nhớ
chất hôi, chất tan trong dung 
dịch. Than gỗ có tính hấp 
phụ..
Gv liên hệ: Than gỗ có tính 
hấp phụ màu, mùi nên được Hs: Ghi nhớ
dùng lọc nước, khử mùi khê 
của cơm, làm trắng đường 
 Than gỗ, than xương 
mới điều chế có tính hấp 
phụ cao gọi là than hoạt 
tính. 2.Tính chất hoá học:
Cacbon có tính chất hoá học Hs: Có các tính chất hoá học C là là phi kim hoạt động 
của phi kim không? của 1 phi kim hoá học yếu
Gv: Thông báo cho Hs: Hs: lắng nghe. a. Cacbon tác dụng với oxi
Cacbon tác dụng được với 
Oxi, tác dụng với 1 số kim C + O2 → CO2 + Q
 0
loại ( Ca ), với H2 ( 1000 C C là chất khử
). Cacbon có tính chất hoá C ứng dụng làm nhiên liệu 
học của 1 phi kim nhưng là trong đời sống và sản xúât.
phi kim hoạt động yếu. Hs: C + O2 → CO2 + Q
 Viết PTPU của C cháy C ứng dụng làm nhiên liệu 
trong O2. Nêu ứng dụng của trong đời sống và sản xúât. b. Cacbon tác dụng với 
phản ứng.? oxit kim loại:
 2CuO + C→ 2Cu + CO
Gv: Biểu diễn TN CuO + C Hs: Quan sát TN GV biễu 
cho Hs quan sát. Như TN diễn. Ở nhiệt độ cao C khử được 1 
SGK. số oxit kim loại hoạt động 
Quan sát hiện tượng, nhận Hs: Màu đen của hỗn hợp trung bình: PbO. ZnO 
xét, viết PTPU và kết luận chuyển dần sang màu đỏ, thành Pb, Zn C được ứng 
tính chất hoá học của C.? nước vôi trong vẩn đục.. dụng điều chế kim loại.
 C đã khử CuO màu đen Phản ứng của C với oxi, với 
 thành Cu kim loại màu đỏ và oxit kim loại là phản ứng oxi 
 có khí CO2 tạo thành.. hoá - khử
 2CuO + C → 2Cu + CO
 Hoạt động 3: Ứng dụng của Cacbon:
Tuỳ vào tính chất mà các Hs: Nêu được caá ứng dụng III. Ứng dụng của Cacbon:
dạng thù hình của cacbon của: Than chì, kim cương, SGK
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
được ứng dụng như thế nào? cacbon vô định hình.
Gv: kết luận Hs: Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Dạng thù hình của HS trả lời Bài 1:
nguyên tố là gì ? Cho hai thí Thù hình là hiện tượng một 
dụ. nguyên tố tồn tại ở một số 
GV nhận xét. dạng đơn chất khác nhau. 
 Những dạng đơn chất khác 
 nhau đó của một nguyên tố 
 được gọi là dạng thù hình. 
 Tính thù hình có thể do:
 Sự khác nhau về số lượng 
 nguyên tử trong phân tử, 
 chẳng hạn như ôxy phân tử 
 (O2) và ôzôn (O3) là hai 
 dạng thù hình của nguyên tố 
 ôxy.
 Sự khác nhau về cấu trúc 
 của tinh thể, chẳng hạn kim 
 cương và than chì là hai 
 dạng thù hình của nguyên tố 
 cacbon; phốtpho trắng, 
 phốtpho đỏ và phốtpho đen 
 là ba dạng thù hình của 
 nguyên tố phốtpho.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Viết phương trình Các phương trình hóa học:
hoá học của cacbon với các a) С + 2CuO —tº→ 2Cu + 
oxit sau: CO2
a) CuO ; b) PbO ; c) CO2; d) b) С + 2PbO —tº→ 2Pb + 
FeO. CO2
Hãy cho biết loại phản ứng ; c) С + CO2 —tº→ 2CO
vai trò của C trong các phản d) С + 2FeO —tº→ 2Fe + 
ứng ; ứng dụng của các phản CO2
ứng đó trong sản xuất. Các phản ứng trên dều thuộc 
Các phương trình hóa học: loại phản ứng oxi hóa – khử. 
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
a) С + 2CuO —tº→ 2Cu + Vai trò của с là chất khử. 
CO2 Các phản ứng:
b) С + 2PbO —tº→ 2Pb + a), b) dùng điều chế kim 
CO2 loại.
c) С + CO2 —tº→ 2CO c), d) xảy ra trong quá trình 
d) С + 2FeO —tº→ 2Fe + luyện gang, dùng luyện 
CO2 gang.
Các phản ứng trên dều thuộc 
loại phản ứng oxi hóa – khử. 
Vai trò của с là chất khử. 
Các phản ứng:
a), b) dùng điều chế kim 
loại.
c), d) xảy ra trong quá trình 
luyện gang, dùng luyện 
gang.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 d. Kết luận của GV:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất nào?
 a. Than đá b. Kim cương c. Than chì d. Than hoạt tính.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 4. Củng cố:
 - Làm bài tập 2 Sgk. 84.
 Bài 1: Viết PTHH của C với các oxit sau: CuO, FeO, PbO, CO2. Cho biết loại phản 
ứng và vai trò của C trong từng phản ứng.
 Bài 2: Để khử hoàn toàn a gam CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì thể tích CO cần 
dùng 896 ml ở đktc và sau phản ứng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại.
 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
 b. Tính a.
 c. Tính thể tính khí CO2 thu được ở (đktc).
 5. Dặn dò:
 - Học bài. Làm tất cả các bài tập còn lại.
 - Xem trước bài “ Các oxit của cacbon “
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Ngày soạn: 20/11/2019
Tiết 34, Tuần 17
 BÀI 28: CÁC OXÍT CỦA CACBON
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Kiến thức: 
 Giúp học sinh biết được:
 - Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là Co và CO2.
 + CO là oxit trung tính có tính khử mạnh.
 + CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO2.
 - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng TN và cách thu khí CO2.
 + Biết quan sát TN qua hình vẽ để rút ra nhận xét.
 Kỹ năng: 
 - Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử và CO2 có tính chất của một 
số oxit axit.
 - Biết cách phòng chống khí độc CO.
 + Càng yêu thích môn học hơn.
 Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự 
học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: CaCO3, HCl, H2O, quỳ tím, ống nghiệm, bình kíp, đèn cồn.
 - Học sinh: Xem bài trước ở nhà
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 Nêu tính chất hoá học của C. Viết PTPU.
 Trả lời: C là là phi kim hoạt động hoá học yếu
 a. Cacbon tác dụng với oxi
 C + O2 → CO2 + Q
 C là chất khử
 C ứng dụng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xúât.
 b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
 2CuO + C→ 2Cu + CO
 Ở nhiệt độ cao C khử được 1 số oxit kim loại hoạt động trung bình: PbO. ZnO 
thành Pb, Zn C được ứng dụng điều chế kim loại.
 Phản ứng của C với oxi, với oxit kim loại là phản ứng oxi hoá - khử.
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV viết CTHH của cacbon monooxit và cacbon đioxit. Hai oxit trên thuộc loại nào? 
Chúng có những tính chất và ứng gì?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu về tính chất, ứng dụng của các oxit này? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
 Hoạt động 1: Cacbon oxit:
 Hoạt động 1: Hs: CO = 28 I. Cacbon oxit:
 Cho biết CTPT và PTK của CTPT: CO = 28
CO.? Hs: Đọc TT 1. Tính chất vật lí:
Gv: yêu cầu Hs đọc TT. Hs: Co là chất khí không 
 CO có những tính chất vật lí màu, không mùi, ít tan trong Co là chất khí không màu, 
nào.? nước, nhẹ hơn không khí ( không mùi, ít tan trong 
 dCO/kk = 28/29 ) và rất độc. nước, nhẹ hơn không khí 
 Hs: Lắng nghe và ghi nhớ ( dCO/kk = 28/29 ) và rất độc.
Gv liên hệ thức tế: CO rất 
độc có nhiều ở khí lò cao, 
than cháy thiếu oxi sẽ sinh 
ra khí CO, người hít thở khí 
CO bị ngạt thở nguy hiểm 
đến tính mạng.
Tuyệt đối không để bếp 
than để sưởi ấm trong phòng Hs: Ghi nhớ. 2. Tính chất hóa học:
kín a. CO là oxit trung tính:
Gv thông báo: CO không có - Điều kiện thường CO 
khả năng tác dụng với nước, không phản ứng với nước, 
kiềm và axit ở nhiệt độ Hs: Dựa vào TT SGK trả kiềm, axit ( trơ về mặt hóa 
thường. lời. học )
Gv yêu cầu Hs đọc TT.
CO còn có những TCHH 
nào khác.? Hs: quan sát H 3.11
 b. CO là chất khử:
Gv: Treo tranh H 3.11 Hs: Mô tả TN→ CO khử - CO khử được nhiều oxit 
hướng dẫn HS quan sát. được nhiều oxit kim loại ở kim loại ở nhiệt độ cao.
 Nhận xét rút ra tính chất nhiệt độ cao. Ví dụ:
hóa học của cacbon oxit..? Hs: ghi nhớ. CuO + CO→ CO2 + Cu
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Trong lò cao:
Gv thông báo: CO là chất Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4 
khử mạnh khử được nhiều Hs: CuO + CO→ CO2 + Cu CO2.
oxit kim loại tạo thành kim Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4 - Co cháy trong oxi hoặc 
loại. CO2. trong không khí ngọn lửa 
 Viết PTPU giữa CO với 2CO + O2 → 2CO2 màu xanh tỏa nhiều nhiệt.
CuO, Fe3O4, O2.? Hs: Nhận xét, bổ sung 2CO + O2 → 2CO2
Gv: Nhân xét, sửa chữa Hs: Đọc Tt 3. Ứng dụng:
 Hs: Trả lời SGK. 85
Gv: yêu cầu Hs đọc TT.
 Nêu những ứng dụng của 
cacbon oxit?
Gv: kết luận
 Hoạt động 2:Cacbon đioxit:
 Cho biết CTPT, PTK của Hs: CO2 = 44 II. Cacbon đioxit:
CO2? CTPT: CO2 = 44
 Nêu những TCVL của khí Hs: Chất khí không màu, 1. Tính chất vật lí:
CO2 mà em biết.? nặng gấp 1,5 lần so với - Chất khí không màu, nặng 
Gv: làm TN rót CO2 từ cốc không khí . gấp 1,5 lần so với không khí 
này sang cốc khác để chứng - Không duy trì sự cháy .
minh CO2 nặng hơn không - Không duy trì sự cháy, làm 
khí. lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là 
 tuyết CO2.
Gv: Cho ống dẫn khí CO2 Hs: Quan sát TN theo dõi 2. Tính chất hóa học
sục vào ống nghiệm chứa hiện tượng xảy ra. a. Tác dụng với nước:
nước có sẵn mẫu quỳ tím và CO2 + H2O → H2CO3
đun nhẹ ống ngiệm.
 Quan sát hiện tượng, giải Hs: Quỳ tím ban đầu chuyển 
thích rút ra nhận xét và viết sang đỏ sau đó chuyển sang 
PTPU.? màu tím. Do CO2 tác dụng 
Gv: kết luận. với nước tạo thành H2CO3 
 không bền, bị phân hủy khi 
 đun nóng tạo thành CO2 và 
 H2O nên quỳ màu đỏ chuyển 
 sang màu tím..
Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại CO2 + H2O → H2CO3 b. Tác dụng với dung dịch 
phản ứng của oxit axit với Hs: CO2 tác dụng với dd bazơ:
dung dịch bazơ. bazơ tạo thành muối và 
 Viết PTPU giữa CO2 và nước. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 
NaOH.? + H2O
 Hs: CO2 + 2NaOH → CO2 + NaOH → NaHCO3 
 - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Na2CO3 + H2O
Nhận xét sản phẩm của 2 PU 1mol 2mol
trên? CO2 + NaOH → NaHCO3 
Gv thông báo: Tuỳ thuộc tỷ 1mol 1mol
lệ số mol giữa CO2 và Hs: Nhận xét
NaOH mà phản ứng có thể 
tạo ra muối trung hoà, muối Hs: Ghi nhớ
axit hoặc hỗn hợp 2 muối 
trên
Viết PTPU giữa CO2 với c. Tác dụng với oxit bazơ:
oxit bazơ.? 
 So sánh tính chất hoá học CO2 + CaO→ CaCO3
của CO2 với oxit rút ra kết Hs: CO2 + CaO→ CaCO3
luận về tính chất của CO2? Hs: CO2 tác dụng với một số 
 oxit bazơ tạo thành muối.
 Làm thế nào để phân biệt CO2 có những tính chất hoá 
hỗn hợp gồm 2 khí CO và học của một oxit axit
CO2? Hs: Dùng nước vôi trong để 
 nhận CO2. Dẫn khí còn lại 
Gv: Nhận xét, bổ sung qua CuO nung nóng để nhận 
 CO.
Gv: Yêu cầu HS đọc TT Hs: Nhận xét
Tại sao trong thực tế người 
ta dùng CO2 để dập tắt đám Hs: Đọc TT
cháy.? Hs: Vì CO2 không duy trì sự 3. Ứng dụng:
 CO2 còn ứng dụng những gì cháy. SGK
trong sản xuất.? Hs: Trả lời.
 Nồng độ CO2 cao trong 
không khí có tác hại gì.? Hs: CO2 gắn với phân tử 
 Hêmoglobin trong máu gây 
Gv liên hệ: CO2 cũng gây ô ngộ độc
nhiễm môi trường và hiện Hs: Ghi nhớ
tượng hiệu ứng nhà kính. 
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Hãy viết phương Bài 1
trình hóa học của CO với: a) a) 2CO + 
Khí O2; b) CuO.
Cho biết: loại phản ứng, O2 2CO2 (1) (P/ứ 
điều kiện phản ứng, vai trò hóa hợp + oxi hóa khử)
của CO và ứng dụng của 
 - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
mỗi phản ứng đó.
 b) CO + CuO Cu + 
 CO2 (2) (P/ư oxi hóa khử)
 - Điều kiện phản ứng: nhiệt 
 độ cao.
 - Vai trò của CO: là chất 
 khử.
 - Ứng dụng: phản ứng (1) 
 CO cháy và tỏa nhiều nhiệt 
 dùng trong các lò luyện 
 gang, thép.
 Phản ứng (2) ở điều kiện 
 nhiệt độ cao khử oxit CuO 
 tạo kim loại Cu (điều chế 
 Cu)
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Có hỗn hợp hai khí HS trả lời Bài 1: – Cho hỗn hợp khí 
CO và CO2. Nêu phương HS khác nhận xét lội qua bình chứa dung dịch 
pháp hóâ học để chứng nước vôi trong, nếu nước 
minh sự có mặt của hai khí vôi trong vẩn đục, chứng tỏ 
đó. Viết các phương trình trong hỗn hợp khí có khí 
hóa học. CO2.
GV nhận xét CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ 
 + H2O
 - Khí đi ra khỏi bình nước 
 vôi trong được dẫn qua ống 
 thủy tinh đựng CuO nung 
 nóng, nếu thấy có kim loại 
 màu đỏ sinh ra và khí sinh 
 ra khỏi ống thủy tinh làm 
 vẩn đục nước vôi trong thì 
 chứng tỏ trong hỗn hợp đó 
 có khí CO.
Bài 2: Hãy xác định thành CO + CuO → Cu + CO2.
phần phần trăm về thể tích HS trả lời Bài 2:
của mỗi khí trong hỗn hợp HS khác nhận xét Dẫn hỗn hợp khí CO và 
CO và CO2, biết các số liệu CO2 qua nước vôi trong dư 
 - 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
thực nghiệm sau: thu được khí A là khí CO, 
– Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và trong cùng điều kiện về 
CO2 qua nước vôi trong dư nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể 
thu được khí A. tích cũng bằng tỉ lệ về số 
– Để đốt cháy A cần 2 lít mol.
khí oxi. Các thể tích khí đo Phương trình phản ứng đốt 
được ở cùng điều kiện nhiệt cháy khí A:
độ và áp suất. 2CO + O2 → 2CO2.
GV nhậ xét Từ phương trình trên ta 
 nhận thấy: nCO = 2.nO2
 ⇒ VCO = 2.VO2 = 2. 2 = 4 
 lít. (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ 
 lệ thể tích)
 Từ phương trình trên ta 
 nhận thấy: VCO = 4 lít.
 Vậy VCO2 = 16 – 4 = 12 lít.
 % VCO2 = 12 /16 x 100% = 
 75 %;
 %VCO = 100% – 75% = 
 25%.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 d. Kết luận của GV:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem tiếp phần còn lại
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - Ngày ..tháng ...năm 2019
 - 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 Ký duyệt của BGH
 4. Củng cố:
 Khí CO và CO2 có những tính chất vật lí và TCHH nào? Viết PTPU minh hoạ?
 Lập công thức hóa học của các muối cacbonat sau:
 a. (A) Chứa: 43,396% Na, C: 11,32%, O: 45,28% 
 b. (B) Chứa: Cu: 51,62%, C: 9,68%, O: 38,7%
 5. Dặn dò:
 - Học bài. Làm bài tập SGK 1-5.
 - Xem trước bài mới.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày ..tháng ...năm 2018
 Ký duyệt của BGH
 - 13 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_h.doc