Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 20/11/2019 Tiết 33, Tuần 17 BÀI 27: CACBON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái đô: Kiến thức: - HS biết được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính dạng hoạt động hóa học nhất là cacbon vô định hình - Sơ lược về tính chất vật lý của 3 dạng thù hình - Tính chất hóa học của cacbon - Một số ứng dụng của cacbon Kỹ năng : - Biết suy từ tính chất của phi kim nói chung dự đoán tính chất hóa học của cacbon - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra kết luận Thái độ : HS có thái độ ham thích môn học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nước pha màu ( mực tím ), than gỗ tán nhỏ sấy khô, nươ1c vôi trong, bột CuO khô, bông thấm nước. 01 ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh, đèn cồn - Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Trình bày cách điều chế clo trong phòng TN và trong CN. Viết PTPU minh hoạ. Trả lời: Điều chế Clo trong công nghiệp: - Nguyên liệu: dd NaOH bão hoà. - Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 GV Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người. Vậy nó tồn tại ở dạng nào trong tự nhiện. Có TCHH, TCVL và ứng dụng gì? c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài cacbon? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: Hs: Chú ý I. Các dạng thù hình của Gv: Cho ví dụ về khí O2 và Cacbon: khí ozon ( O3 ) Hs: Khí oxi và ozon đều do 1. Dạng thù hình là gì? ? Nhận xét thành phần cấu nguyên tố oxi cấu tạo nên. tạo của khí O2 và O3 Hs: Ghi nhớ. Dạng thù hình của nguyên tố Gv thông báo: Nguyên tố là dạng tồn tại của những oxi có 2 dạng thù hình là oxi đơn chất khác nhau do cùng O2 và ozon O3. Hs: Dựa theo thông tin trả 1 nguyên tố hoá học tạo nên. ? Dạng thù hình là gì. lời. Gv: kết luận Hs: Nhận xét Gv: Giới thiệu 3 dạng thù Hs: Quan sát hình và ghi hình của cacbon và một số nhớ 2. Cácbon có những dạng tính chất vật lí ( Gv xét tính thù hình nào? chất của cacbon vô định - C có 3 dạng thù hình: hình - dạng hoạt động hoá + Kim cương: Cứng, trong học nhất của cacbon ) suốt, không dẫn điện. + Than chì: mềm, dẫn điện. + Cacbon vô định hình ( than gỗ, than đá, than xương, mồ hóng) xốp, không dẫn điện Hoạt động 2:Tính chất của cacbon: Ngoài các tính chất vật lí Hs: Tính hấp phụ của II. Tính chất của cacbon: đã nêu cacbon còn có tính cacbon 1.Tính chất hấp phụ: chất vật lí nào đặc biệt? TN: SGK. Gv: Hướng dẫn HS làm và Nhận xét: Do than gỗ xốp nghiên cứu TN: Tính chất có khả năng giữ lại trên bề hấp phụ của than gỗ. mặt của nó các chất khí, chất Gv: Lắp dụng cụ và làm TN hôi, chất tan trong dung cho Hs quan sát hiện tượng. Hs: Theo dõi TN quan sát dịch. Than gỗ có tính hấp Quan sát hiện tượng, giải hiện tượng. phụ. - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 thích và rút ra nhận xét ? Hs: Dung dịch thu được không màu→ than gỗ đã hấp Gv giải thích: Do than gỗ phụ chất màu tan trong dung xốp có khả năng giữ lại trên dịch. bề mặt của nó các chất khí, Hs: Lắng nghe và ghi nhớ chất hôi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ.. Gv liên hệ: Than gỗ có tính hấp phụ màu, mùi nên được Hs: Ghi nhớ dùng lọc nước, khử mùi khê của cơm, làm trắng đường Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. 2.Tính chất hoá học: Cacbon có tính chất hoá học Hs: Có các tính chất hoá học C là là phi kim hoạt động của phi kim không? của 1 phi kim hoá học yếu Gv: Thông báo cho Hs: Hs: lắng nghe. a. Cacbon tác dụng với oxi Cacbon tác dụng được với Oxi, tác dụng với 1 số kim C + O2 → CO2 + Q 0 loại ( Ca ), với H2 ( 1000 C C là chất khử ). Cacbon có tính chất hoá C ứng dụng làm nhiên liệu học của 1 phi kim nhưng là trong đời sống và sản xúât. phi kim hoạt động yếu. Hs: C + O2 → CO2 + Q Viết PTPU của C cháy C ứng dụng làm nhiên liệu trong O2. Nêu ứng dụng của trong đời sống và sản xúât. b. Cacbon tác dụng với phản ứng.? oxit kim loại: 2CuO + C→ 2Cu + CO Gv: Biểu diễn TN CuO + C Hs: Quan sát TN GV biễu cho Hs quan sát. Như TN diễn. Ở nhiệt độ cao C khử được 1 SGK. số oxit kim loại hoạt động Quan sát hiện tượng, nhận Hs: Màu đen của hỗn hợp trung bình: PbO. ZnO xét, viết PTPU và kết luận chuyển dần sang màu đỏ, thành Pb, Zn C được ứng tính chất hoá học của C.? nước vôi trong vẩn đục.. dụng điều chế kim loại. C đã khử CuO màu đen Phản ứng của C với oxi, với thành Cu kim loại màu đỏ và oxit kim loại là phản ứng oxi có khí CO2 tạo thành.. hoá - khử 2CuO + C → 2Cu + CO Hoạt động 3: Ứng dụng của Cacbon: Tuỳ vào tính chất mà các Hs: Nêu được caá ứng dụng III. Ứng dụng của Cacbon: dạng thù hình của cacbon của: Than chì, kim cương, SGK - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 được ứng dụng như thế nào? cacbon vô định hình. Gv: kết luận Hs: Nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Dạng thù hình của HS trả lời Bài 1: nguyên tố là gì ? Cho hai thí Thù hình là hiện tượng một dụ. nguyên tố tồn tại ở một số GV nhận xét. dạng đơn chất khác nhau. Những dạng đơn chất khác nhau đó của một nguyên tố được gọi là dạng thù hình. Tính thù hình có thể do: Sự khác nhau về số lượng nguyên tử trong phân tử, chẳng hạn như ôxy phân tử (O2) và ôzôn (O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố ôxy. Sự khác nhau về cấu trúc của tinh thể, chẳng hạn kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố cacbon; phốtpho trắng, phốtpho đỏ và phốtpho đen là ba dạng thù hình của nguyên tố phốtpho. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Viết phương trình Các phương trình hóa học: hoá học của cacbon với các a) С + 2CuO —tº→ 2Cu + oxit sau: CO2 a) CuO ; b) PbO ; c) CO2; d) b) С + 2PbO —tº→ 2Pb + FeO. CO2 Hãy cho biết loại phản ứng ; c) С + CO2 —tº→ 2CO vai trò của C trong các phản d) С + 2FeO —tº→ 2Fe + ứng ; ứng dụng của các phản CO2 ứng đó trong sản xuất. Các phản ứng trên dều thuộc Các phương trình hóa học: loại phản ứng oxi hóa – khử. - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 a) С + 2CuO —tº→ 2Cu + Vai trò của с là chất khử. CO2 Các phản ứng: b) С + 2PbO —tº→ 2Pb + a), b) dùng điều chế kim CO2 loại. c) С + CO2 —tº→ 2CO c), d) xảy ra trong quá trình d) С + 2FeO —tº→ 2Fe + luyện gang, dùng luyện CO2 gang. Các phản ứng trên dều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Vai trò của с là chất khử. Các phản ứng: a), b) dùng điều chế kim loại. c), d) xảy ra trong quá trình luyện gang, dùng luyện gang. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của chất nào? a. Than đá b. Kim cương c. Than chì d. Than hoạt tính. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 4. Củng cố: - Làm bài tập 2 Sgk. 84. Bài 1: Viết PTHH của C với các oxit sau: CuO, FeO, PbO, CO2. Cho biết loại phản ứng và vai trò của C trong từng phản ứng. Bài 2: Để khử hoàn toàn a gam CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì thể tích CO cần dùng 896 ml ở đktc và sau phản ứng thu được 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính a. c. Tính thể tính khí CO2 thu được ở (đktc). 5. Dặn dò: - Học bài. Làm tất cả các bài tập còn lại. - Xem trước bài “ Các oxit của cacbon “ IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 20/11/2019 Tiết 34, Tuần 17 BÀI 28: CÁC OXÍT CỦA CACBON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiến thức: Giúp học sinh biết được: - Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là Co và CO2. + CO là oxit trung tính có tính khử mạnh. + CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO2. - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng TN và cách thu khí CO2. + Biết quan sát TN qua hình vẽ để rút ra nhận xét. Kỹ năng: - Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử và CO2 có tính chất của một số oxit axit. - Biết cách phòng chống khí độc CO. + Càng yêu thích môn học hơn. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: CaCO3, HCl, H2O, quỳ tím, ống nghiệm, bình kíp, đèn cồn. - Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu tính chất hoá học của C. Viết PTPU. Trả lời: C là là phi kim hoạt động hoá học yếu a. Cacbon tác dụng với oxi C + O2 → CO2 + Q C là chất khử C ứng dụng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xúât. b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại: 2CuO + C→ 2Cu + CO Ở nhiệt độ cao C khử được 1 số oxit kim loại hoạt động trung bình: PbO. ZnO thành Pb, Zn C được ứng dụng điều chế kim loại. Phản ứng của C với oxi, với oxit kim loại là phản ứng oxi hoá - khử. - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV viết CTHH của cacbon monooxit và cacbon đioxit. Hai oxit trên thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng gì? c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. d) Kết luận của giáo viên: Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu về tính chất, ứng dụng của các oxit này? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cacbon oxit: Hoạt động 1: Hs: CO = 28 I. Cacbon oxit: Cho biết CTPT và PTK của CTPT: CO = 28 CO.? Hs: Đọc TT 1. Tính chất vật lí: Gv: yêu cầu Hs đọc TT. Hs: Co là chất khí không CO có những tính chất vật lí màu, không mùi, ít tan trong Co là chất khí không màu, nào.? nước, nhẹ hơn không khí ( không mùi, ít tan trong dCO/kk = 28/29 ) và rất độc. nước, nhẹ hơn không khí Hs: Lắng nghe và ghi nhớ ( dCO/kk = 28/29 ) và rất độc. Gv liên hệ thức tế: CO rất độc có nhiều ở khí lò cao, than cháy thiếu oxi sẽ sinh ra khí CO, người hít thở khí CO bị ngạt thở nguy hiểm đến tính mạng. Tuyệt đối không để bếp than để sưởi ấm trong phòng Hs: Ghi nhớ. 2. Tính chất hóa học: kín a. CO là oxit trung tính: Gv thông báo: CO không có - Điều kiện thường CO khả năng tác dụng với nước, không phản ứng với nước, kiềm và axit ở nhiệt độ Hs: Dựa vào TT SGK trả kiềm, axit ( trơ về mặt hóa thường. lời. học ) Gv yêu cầu Hs đọc TT. CO còn có những TCHH nào khác.? Hs: quan sát H 3.11 b. CO là chất khử: Gv: Treo tranh H 3.11 Hs: Mô tả TN→ CO khử - CO khử được nhiều oxit hướng dẫn HS quan sát. được nhiều oxit kim loại ở kim loại ở nhiệt độ cao. Nhận xét rút ra tính chất nhiệt độ cao. Ví dụ: hóa học của cacbon oxit..? Hs: ghi nhớ. CuO + CO→ CO2 + Cu - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Trong lò cao: Gv thông báo: CO là chất Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4 khử mạnh khử được nhiều Hs: CuO + CO→ CO2 + Cu CO2. oxit kim loại tạo thành kim Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4 - Co cháy trong oxi hoặc loại. CO2. trong không khí ngọn lửa Viết PTPU giữa CO với 2CO + O2 → 2CO2 màu xanh tỏa nhiều nhiệt. CuO, Fe3O4, O2.? Hs: Nhận xét, bổ sung 2CO + O2 → 2CO2 Gv: Nhân xét, sửa chữa Hs: Đọc Tt 3. Ứng dụng: Hs: Trả lời SGK. 85 Gv: yêu cầu Hs đọc TT. Nêu những ứng dụng của cacbon oxit? Gv: kết luận Hoạt động 2:Cacbon đioxit: Cho biết CTPT, PTK của Hs: CO2 = 44 II. Cacbon đioxit: CO2? CTPT: CO2 = 44 Nêu những TCVL của khí Hs: Chất khí không màu, 1. Tính chất vật lí: CO2 mà em biết.? nặng gấp 1,5 lần so với - Chất khí không màu, nặng Gv: làm TN rót CO2 từ cốc không khí . gấp 1,5 lần so với không khí này sang cốc khác để chứng - Không duy trì sự cháy . minh CO2 nặng hơn không - Không duy trì sự cháy, làm khí. lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết CO2. Gv: Cho ống dẫn khí CO2 Hs: Quan sát TN theo dõi 2. Tính chất hóa học sục vào ống nghiệm chứa hiện tượng xảy ra. a. Tác dụng với nước: nước có sẵn mẫu quỳ tím và CO2 + H2O → H2CO3 đun nhẹ ống ngiệm. Quan sát hiện tượng, giải Hs: Quỳ tím ban đầu chuyển thích rút ra nhận xét và viết sang đỏ sau đó chuyển sang PTPU.? màu tím. Do CO2 tác dụng Gv: kết luận. với nước tạo thành H2CO3 không bền, bị phân hủy khi đun nóng tạo thành CO2 và H2O nên quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím.. Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại CO2 + H2O → H2CO3 b. Tác dụng với dung dịch phản ứng của oxit axit với Hs: CO2 tác dụng với dd bazơ: dung dịch bazơ. bazơ tạo thành muối và Viết PTPU giữa CO2 và nước. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 NaOH.? + H2O Hs: CO2 + 2NaOH → CO2 + NaOH → NaHCO3 - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Na2CO3 + H2O Nhận xét sản phẩm của 2 PU 1mol 2mol trên? CO2 + NaOH → NaHCO3 Gv thông báo: Tuỳ thuộc tỷ 1mol 1mol lệ số mol giữa CO2 và Hs: Nhận xét NaOH mà phản ứng có thể tạo ra muối trung hoà, muối Hs: Ghi nhớ axit hoặc hỗn hợp 2 muối trên Viết PTPU giữa CO2 với c. Tác dụng với oxit bazơ: oxit bazơ.? So sánh tính chất hoá học CO2 + CaO→ CaCO3 của CO2 với oxit rút ra kết Hs: CO2 + CaO→ CaCO3 luận về tính chất của CO2? Hs: CO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. Làm thế nào để phân biệt CO2 có những tính chất hoá hỗn hợp gồm 2 khí CO và học của một oxit axit CO2? Hs: Dùng nước vôi trong để nhận CO2. Dẫn khí còn lại Gv: Nhận xét, bổ sung qua CuO nung nóng để nhận CO. Gv: Yêu cầu HS đọc TT Hs: Nhận xét Tại sao trong thực tế người ta dùng CO2 để dập tắt đám Hs: Đọc TT cháy.? Hs: Vì CO2 không duy trì sự 3. Ứng dụng: CO2 còn ứng dụng những gì cháy. SGK trong sản xuất.? Hs: Trả lời. Nồng độ CO2 cao trong không khí có tác hại gì.? Hs: CO2 gắn với phân tử Hêmoglobin trong máu gây Gv liên hệ: CO2 cũng gây ô ngộ độc nhiễm môi trường và hiện Hs: Ghi nhớ tượng hiệu ứng nhà kính. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Hãy viết phương Bài 1 trình hóa học của CO với: a) a) 2CO + Khí O2; b) CuO. Cho biết: loại phản ứng, O2 2CO2 (1) (P/ứ điều kiện phản ứng, vai trò hóa hợp + oxi hóa khử) của CO và ứng dụng của - 10 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 mỗi phản ứng đó. b) CO + CuO Cu + CO2 (2) (P/ư oxi hóa khử) - Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao. - Vai trò của CO: là chất khử. - Ứng dụng: phản ứng (1) CO cháy và tỏa nhiều nhiệt dùng trong các lò luyện gang, thép. Phản ứng (2) ở điều kiện nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu (điều chế Cu) Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Có hỗn hợp hai khí HS trả lời Bài 1: – Cho hỗn hợp khí CO và CO2. Nêu phương HS khác nhận xét lội qua bình chứa dung dịch pháp hóâ học để chứng nước vôi trong, nếu nước minh sự có mặt của hai khí vôi trong vẩn đục, chứng tỏ đó. Viết các phương trình trong hỗn hợp khí có khí hóa học. CO2. GV nhận xét CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O - Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng, nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO. Bài 2: Hãy xác định thành CO + CuO → Cu + CO2. phần phần trăm về thể tích HS trả lời Bài 2: của mỗi khí trong hỗn hợp HS khác nhận xét Dẫn hỗn hợp khí CO và CO và CO2, biết các số liệu CO2 qua nước vôi trong dư - 11 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 thực nghiệm sau: thu được khí A là khí CO, – Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và trong cùng điều kiện về CO2 qua nước vôi trong dư nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể thu được khí A. tích cũng bằng tỉ lệ về số – Để đốt cháy A cần 2 lít mol. khí oxi. Các thể tích khí đo Phương trình phản ứng đốt được ở cùng điều kiện nhiệt cháy khí A: độ và áp suất. 2CO + O2 → 2CO2. GV nhậ xét Từ phương trình trên ta nhận thấy: nCO = 2.nO2 ⇒ VCO = 2.VO2 = 2. 2 = 4 lít. (tỉ lệ mol cũng chính là tỉ lệ thể tích) Từ phương trình trên ta nhận thấy: VCO = 4 lít. Vậy VCO2 = 16 – 4 = 12 lít. % VCO2 = 12 /16 x 100% = 75 %; %VCO = 100% – 75% = 25%. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem tiếp phần còn lại IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - Ngày ..tháng ...năm 2019 - 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ký duyệt của BGH 4. Củng cố: Khí CO và CO2 có những tính chất vật lí và TCHH nào? Viết PTPU minh hoạ? Lập công thức hóa học của các muối cacbonat sau: a. (A) Chứa: 43,396% Na, C: 11,32%, O: 45,28% b. (B) Chứa: Cu: 51,62%, C: 9,68%, O: 38,7% 5. Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập SGK 1-5. - Xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..tháng ...năm 2018 Ký duyệt của BGH - 13 -
Tài liệu đính kèm: