I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, hỗn hợp khí.
3. Thái độ: - Chuyên cần, hăng say học tập, yêu thích bộ môn
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi
5. Trọng tâm: - Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.
Tuần: 9 Ngày soạn:13/10/2018 Tiết: 17 Ngày dạy: 16/10/2018 Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, hỗn hợp khí. 3. Thái độ: - Chuyên cần, hăng say học tập, yêu thích bộ môn 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi 5. Trọng tâm: - Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. - Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Gíao viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất ,bảng phụ bài tập . b. Học sinh: Xem lại bài cũ, ôn lại các kiến thức về các loại HCVC . 2. Phương pháp: Làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động (5’) - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra bài cũ : Kể tên các loại phân bón thường dùng. Đối với mỗi loại, viết 2 công thức hoá học minh hoạ. * Giới thiệu bài: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá hoc với nhau thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ(12’). Phương pháp: Làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ câm trên bảng để thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng hoàn thành từng nội dung một. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận nhóm và trả lời - Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên -Nghe và ghi vở. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận trả lời từng câu hỏi trước lớp. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: 1) oxit bazơ + axit . (2 ) oxit axit + bazơ. (3) oxit bazơ + nước. (4) phân huỷ các bazơ không tan. (5) oxi taxit + nước (trừ SiO2). (6)bazơ + muối. (7)muối + bazơ. (8)muối + axit. (9)axit + bazơ ( oxit bazơ, muối , kim loại). Hoạt động 2. Những phản ứng hoá học minh hoạ(15’). Phương pháp: Làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1. - GV: Gọi HS lên trình bày phần ví dụ minh hoạ. - GV: Nhận xét Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận nhóm Viết PTHH cho các chuyển hóa ở phần trên. -Nghe và ghi vở. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận trả lời từng câu hỏi trước lớp. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập II. Những phản ứng hoá học minh hoạ MgO + H2SO4" MgSO4 + H2O SO3 + 2NaOH" Na2SO4 + H2O Na2O + H2O "2NaOH 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O P2O5 + 3H2O " 2 H3PO4 KOH + HNO3 " KNO3 + H2O CuCl2 + 2KOH " 2KCl + Cu(OH)2 AgNO3 + HCl" AgCl + HNO3 6HCl + Al2O3 " 2AlCl3 + 3H2O 3.Hoạt động luyện tập.(10') Bài tập: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau: a.Na2O " NaOH " Na2SO4 " NaCl "NaNO3 b. Fe(OH)3 "Fe2O3 "FeCl3 "Fe(NO3)3 "Fe(OH)3 "Fe2(SO4)3. 4. Hoạt động vận dụng. 3’ - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: 1, 2 SGK/41. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. - Ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1" - Bài tập về nhà:3,4/ 41.
Tài liệu đính kèm: