I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
3. Thái độ:
- Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm:
- Nắm được tính chất hóa học của CaO.
- Nắm được các phản ứng điều chế CaO.
Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/2018 Tiết: 3 Ngày dạy: 28/08/2018 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT CaO I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO 3. Thái độ: - Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 5. Trọng tâm: - Nắm được tính chất hóa học của CaO. - Nắm được các phản ứng điều chế CaO. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giaùo vieân: - Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công. b.Hoïc sinh: - Tìm hiểu trước noäi dung bài học. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động: Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Canxi oxit là một hợp chất quan trọng, vậy nó có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Thực hiện nhiệm vụ -HS lắng nghe nội dung GV giới thiệu. -Có thể đề xuất phương án giải quyết Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. - GV xác nhận ý kiến Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi HS Sản phẩm học tập GV kết luận hợp thức hoá kiến thức 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tính chất của canxi oxit Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - CaO thuộc loại oxit gì? - Cho hs quan sát mẩu vôi sống các nhóm nhận xét về tính chất vật lí của chúng? - Yêu cầu HS dự đoán TCHH của CaO? - Biểu diễn thí nghiệm: 1. CaO + H2O 2. CaO + HCl. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng TN và viết PT. - Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi. -Cao + axit dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. *CaO để trong không khí ở nhiệt độ thường, nó hấp thụ khí CO2 canxi cacbonat. Viết PTPƯ . Rút ra kết luận về CaO Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Quan sát, đưa ra nhận xét về tính chất vật lí. - Suy nghĩ và dự đoán. -Nêu hiện tượng quan sát được. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. TÍNH CHẤT: 1.Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu trắng nóng chảy ở to 2585oC 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước CaO + H2O Ca(OH)2 -CaO có tính hút ẩm mạnh, dùng làm khô nhiều chất. b.Tác dụng với axit CaO + 2HClCaCl2 +H2O - Khử chua cho đất. c.Tác dụng với oxit axit : CaO + CO2CaCO3 Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ Hoạt động 2: Ứng dụng canxi oxit Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS nêu các ứng dụng của CaO. - GV: Kết luận. -GV hỏi: Liên hệ thực tế đời sống dùng vôi làm gì? Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ ? (SGK) Hoạt động 2: Sản xuất canxi oxit Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV:Trong thực tế người ta sản xuất vôi từ nguyên liệugì? - GV: Giới thiệu cấu tạo nguyên tắc vận hành của lò nung vôi thủ công và lò công nghiệp . -GV hỏi: Ở nước ta nơi nào có nhiều đá vôi? -GV giôùi thieäu hiện nay ở 1 số nơi người ta còn khai thác nguyên liệu sản xuất vôi khác đó là San hô -GV: Thuyết trình về các PƯHH xảy ra. -GV: Gọi hs đọc phần“em có biết ” Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận theo nhóm . HS thảo luận Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO ? 1.Nguyên liệu: CaCO3, chất đốt ( than, củi, dầu . . .) 2.Caùc phản ứng hoá học: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 3. Hoạt động luyện tập. GV: Cho hs làm bài tập Ca(OH)2 Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến đổi sau: CaCl2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaCO3 GV: Gọi hs lên bảng chữa Bài tập 1: 1/ CaCO3 CaO + CO2 2/ CaO + H2O Ca(OH)2 3/ CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 4/CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 +H2O 5/ CaO + CO2 CaCO3 Bài tập 2: Phân biệt các chất rắn sau: P2O5, CaO GV: Hướng dẫn hs cách đánh số thứ tự Gọi hs trình bày cách làm 4. Hoạt động vận dụng.:Bài tập 2 : Đánh số thứ tự các chất Lần lượt hoà tan các chất vào nước Dùng quỳ tím nhạn ra 2 dd sau đó nhận ra các chất ban đầu . PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O à2 H3PO4 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Bài tập về nhà 1,4 SGK Đọc trước phần B : Lưu huỳnh đioxit
Tài liệu đính kèm: