Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

. Kiến thức:

- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.

- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng.

 1.2. Kĩ năng:

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Rèn tư duy phân tích, so sánh.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6316Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2009 
Ngày giảng: 27/10/2009
Tiết 18 
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức: 
- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng.
 1.2. Kĩ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
	- Rèn tư duy phân tích, so sánh.
2/ chuẩn bị
- GV: 	+ Tranh phóng to các hình: 19.1, 19.2, 19.3/sgk
	+ Mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin.
- HS: Nghiên cứu trước bài mới
3/ phương pháp
 - Quan sát tìm tòi n/c.
 - Hoạt động nhóm.
4/ Tiến trình bài giảng 
4.1. Tổ chức
 	4.2. Kiểm tra bài cũ: 
? HS1: Hãy nêu bản chất mối quan hệ gen ARN ?
? HS2: Nêu cấu tạo prôtêin ? vì sao nói pr có vai trò quan trọng đối với TB và cơ thể?
 4.3. Bài mới.
Mở bài: Nêu khái niệm gen? Giữa gen và tính trạng có mói quan hệ với nhau ntn?
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin.
Mục tiêu: 	- Xác định được vai trò của mARN.
 - Trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin đoạn 1, sgk. 
? Gen nằm ở đâu? có chức năng gì?
? Pr được tổng hợp ở đâu?
? hãy cho biết gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó?
 - GV: yêu cầu hs quan sát hình 19.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin
? Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau 
? Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin
- GV: tổ chức thảo luận trên toàn lớp.
- GV: Nhận xét, KL và kết hợp với mô hình giới thiệu từng bước:
+ Lắp trước các Nu trên mARN
+ giới thiệu CT của rARN
+ Lắp trước 2 aa và giới thiệu mã khởi đầu bao giờ cũng là AUG
Riboxom dịch nhảy 1 nấc 3 Nu theo chiều từ 5’ -> 3’ trên mARN 
-> Y/c HS: lắp các Nu trên tARN tiếp -> gắn aa tương ứngvào 1 đầu của tARN và tiếp nối vào chuỗi aa
? Vậy khi nào chuỗi aa được tổng hợp xong.
? Nếu có 5 riboxom cùng hoạt động -> có mấy chuỗi aa được tạo thành? có cùng loại không?
? Chuỗi aa được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu và nguyên tắc nào?
? Việc liên kết theo NTBS giữa t ARN và mARN -> hình thành chuỗi aa. Vậy trình tự sắp xếp các aa có liên quan ntn với trình tự các Nu trên mARN.
- GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho hs 
- GV: phân tích kĩ cho hs:
+ Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại của prôtêin.
- HS: tự thu nhận xử lí thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Dạng trung gian: mARN
+ Vai trò: mang thông tin tổng hợp prôtêin.
- HS: Quan sát H.19.1+ nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm và các enzim
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U , G – X.
+ Tương quan: 3 nuclêôtit bộ 3 đối mã -> 1 axit amin
=> Đại diện nhóm phát biểu ý kiến lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi
- HS kết hợp lắp ráp sao cho phù hợp.
- HS phát biểu
+ Khi ribôxôm dich chuyển hết chiều dài mARN
+ có 5 chuỗi aa được tạo thành thuộc 5 loại pr khác nhau.
+ Khuôn mẫu mARN
 NTBS: A – U, G - X
+ Khi biết trình tự các nuclêôtit trên mARN trình tự các axit amin của prôtêin.( 3Nu -> 1aa)
- HS: tự ghi nhớ kiến thức, tổng hợp vào vở.
Tiểu kết:
 - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
 - Các Nu trên mARN và tARN kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung: 
 A – U, G – X.
 - 3 Nu trên mARN 1 axit amin.
 * Sự hình thành chuỗi axit amin:
- mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- Các tARN	mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS đặt axit amin vào đúng vị trí.
- Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN 1 axit amin được nối tiếp.
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
 * Nguyên tắc bổ sung: - Khuôn mẫu (mARN)
	 - Bổ sung: A – U, G – X.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Mục tiêu: giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen ADN mARN Prôtêin Tính trạng.
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát hình 19.2, 19.3 giải thích 
? Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2, 3
? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ
- GV: yêu cầu hs tổng kết kiến thức cần nhớ.
- HS: quan sát hình + vận dụng kiến thức đã học ở chương 3 để trả lời câu hỏi 
- một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- HS: tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS: lên trình bày bản chất mỗi liên hệ gen tính trạng.
- HS: tự tổng hợp kiến thức cần nhớ.
Tiểu kết: 
* Mối liên hệ giữa gen và tính trạng:
 Gen ( 1 đoạn ADN) -> mARN -> prôtein -> tính trạng
- ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin)
- Prôtêin tham gia cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
* Bản chất mối quan hệ của gen – tính trạng: trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia và hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
 4.4. Củng cố.
- HS đọc KL/SGK
? Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ ?
? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
- GV: dùng sơ đồ hệ thống hoá KT toàn chương
 4.5. Hướng dẫn về nhà
	- Học bài theo vở ghi và sgk
	- Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
	- Ôn tập lại cấu trúc không gian của ADN.
	- Nghiên cứu trước bài thực hành.
5/rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/10/2009
Ngày giảng:30/10/2009
Tiết 19 
Thực hành: 
quan sát và lắp mô hình ADN Và quan sát hình thái nhiễm sắc thể
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
	- Củng cố lại kiến thức về không gian của ADN.
 1.2. Kỹ năng: 
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên mô hình.
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, hệ thống hoá kiến thức.
	- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
2/ chuẩn bị
	+ Tranh phóng to : Các bậc cấu trúc của ADN.
	+ Mô hình phân tử ADN.
	+ Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.
3/ phương pháp
 - Thực hành
4/ Tiến trình bài giảng
 4.1. Tổ chức: 
 	 4.2. Kiểm tra bài cũ: 
	1) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
 4.3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát mô hình không gian của phân tử AND.
Mục tiêu: HS nắm bắt được mô hình không gian của ADN.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: hướng dẫn học sinh quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận:
? Vị trí tương đối của hai mạch nuclêôtit
? Chiều xoắn của hai mạch
? Đường kính vòng xoắn 
? Chiều cao vòng xoắn 
? Số cặp nuclêôtit trong chu kì xoắn 
? Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp
- GV: gọi hs lên trình bày trên mô hình.
- HS: quan sát kĩ mô hình vận dụng kiến thức đã học nêu được:
+ ADN gồm hai mach song song, xoắn phải.
+ Đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G– X. Chỉ rõ loại nuclêôtit nào liên kết với nhau.
+ Đếm số cặp
=> Đại diện nhóm trình bày trên mô hình, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
Mục tiêu: HS lắp ráp được mô hình không gian của ADN.
- GV: hướng dẫn cách tháo lắp mô hình.
+ Lắp mạch một theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.
Chú ý: lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí, đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
+ Lặp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
+ Kiểm tra tổng thể 2 mạch.
- GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện, đánh giá chéo kết quả tháo lắp mô hình.
- HS: ghi nhớ cách tiến hành.
- HS: các nhóm tháo lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi tháo lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể:
+ Chiều xoắn hai mạch.
+ Số cặp của mỗi chu kì xoắn.
+ Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
=> Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả.
 4.4. Củng cố.
- GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- GV căn cứ vào phần trình bày của hs và kết quả tháo lắp mô hình AND để cho điểm.
 4.5. Hướng dẫn về nhà
- Vẽ hình 15/sgk vào vở.
	- Ôn tập chương (1,2,3) theo câu hỏi cuối bài.
	- Chuẩn bị giờ sau: ôn lại hình thái NST
5. rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/10/2009
Ngày giảng: 03/11/2009
Tiết 20 
Thực hành:
quan sát và lắp mô hình ADN Và quan sát hình thái nhiễm sắc thể (Tiếp theo)
1/Mục tiêu
 1.1. Kiến thức:
	- HS nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
 1.2. Kỹ năng: 
	- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
	- Rèn kĩ năng vẽ hình.
 1.3. Thái độ: 
	- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ. 
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được 
2/ chuẩn bị
	- Tranh phóng to : các kì của nguyên phân.
	- Kính hiển vi đủ cho các nhóm.
	- Bộ tiêu bản nhiễm sắc thể.
3/phương pháp
 - Thực hành
4/ Tiến trình bài giảng.
 4.1. Tổ chức: 
 4.2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Trình bày những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào ?
	+ Các bước sử dụng kính hiển vi ?
 GV: nêu yêu cầu bài thực hành
	+ Biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể qua các kì ?
	+ Vẽ lại hình quan sát được ?
	+ Có ý thức kỷ luật không nói to.
 GV: phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành, các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí.
 4.3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể.
Mục tiêu: HS nhận dạng được hình thái NST ở các kì.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu hs nêu các bước tiến hành, quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể.
- GV: chốt lạikiến thức.
- GV: yêu cầu các nhóm thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
- GV: quan sát tiêu bản xác nhận kết quả của từng nhóm.
- HS: trình bày các thao tác, yêu cầu nêu được:
+ Đặt tiêu bản lên bản kính: quan sát ở bội giác bé chuyển sang bội giác lớn
 Nhận dạng tế bào đang ở kì nào.
- Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản.
Khi quan sát lưu ý:
- Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào cần tìm tế bào mang nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất.
- Khi nhận dạng được hình thái nhiễm sắc thể, các thành viên lần lượt quan sát.
=> Vẽ hình đã quan sát được vào vở.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch.
Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả đã quan sát.
- GV: treo tranh các kì của nguyên phân. - GV: cung cấp thêm thông tin.
+ Kì trung gian: tế bào có nhân.
+ Các kì khác căn cứ vào vị trí nhiễm sắc thể trong tế bào. VD: kì giữa nhiễm sắc thể tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ nhất
* Nếu trường hợp có 1 hộp tiêu bản nhiễm sắc thể gv có thể dùng tranh câm các kì của nguyên phân để hs nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
- HS: quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm nhận dạng nhiễm sắc thể đang ở kì nào.
- HS: từng thành viên vẽ và ghi chú thích các hình đã quan sát được vào vở.
 4.4. Củng cố.
+ Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát tiêu bản.
+ GV đánh giá chung về ý thức kết quả của các nhóm.
+ Đánh giá kết quả của các nhóm qua bản thu hoạch.
 4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và ôn tập lại kiến thức giờ sau kiểm tra 1 tiết.
5. rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docS9T18-19-20.doc