I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải
1. Kiến thức: Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, đảm bảo an toàn khi làm việc.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
Tuần: 25 Ngày soạn: 17/02/2019 Tiết: 47 Ngày dạy: 19/02/2019 BÀI 38. AXETILEN Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối: 26 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4. 3. Thái độ: - Cẩn thận, đảm bảo an toàn khi làm việc. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng. Máy chiếu, bảng phụ b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động Khởi động *Ổn định lớp - Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ? * Vào bài mới: Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,làm việc với SGK. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Cho hs đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận với bạn bên cạnh Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử axetilen dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của axetilen -GV: Giới thiệu về liên kết ba có hai liên kết kém bền dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: - Công thức cấu tạo giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của axetilen Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Trình chiếu thí thí nghiệm đốt cháy khí axetilen. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV: Trình chiếu thí nghiệm axetilen làm mất màu dung dịch brom -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra. -GV: Phản ứng giữa axetilen và dd Brom thuộc loại phản ứng gì? - GV thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử Brom nữa -GV giới thiệu: Axetilen cũng có phản ứng cộng với hidro và một số chất khác . Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: HỌC: 1. Tác dụng với oxi: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2. Phản ứng với Brom: H – CC – H + Br – Br Br – CH = CH – Br Viết gọn C2H2 + Br2C2H2Br2 Br – CH =CH – Br +Br – Br Br2CH – CH Br2 Viết gọn C2H2Br2 + Br2C2H2Br4 Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng và điều chế Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Trình chiếu một số ứng dụng của axetilen Gọi hs nêu một số ứng dụng Trình chiếu mô hình điều chế và thu khí axetlen trong phòng thí nghiệm Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập IV . ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ : Ứng dụng SGK Điều chế: Trong phòng thí nghiệm : CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2 Nhiệt phân CH4 nhiệt độ cao: 2CH4 C2H2 +3H2 3. Hoạt động luyện tập. Làm Bt 1 SGK trang 122 4. Hoạt động vận dụng. : Cần bao nhiêu ml dd Brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224 l axetlen ở đktc ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng- Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3,4,5 SGK/119. Chuẩn bị bài: “ Benzen” .
Tài liệu đính kèm: