Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 39+40, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (T1) - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 39+40, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (T1) - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải

1. Kiến thức: Biết được

 - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.

 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.

2. Kĩ năng:

- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.

- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó

3. Thái độ:

 - Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.

4. Trọng tâm:

 - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.

5. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề

 

doc 6 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 39+40, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (T1) - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Ngày soạn: 06/01/2019
Tiết: 39
Ngày dạy: 08/01/2019
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 
2. Kĩ năng: 
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
 - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
 Chu kì 2, 3 phóng to 
 Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 :NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN:
* Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm.
 Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL giải quyết vấn đề.
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
- Giới thiệu bảng hệ thống tuần hoàn? Đưa ra một số câu hỏi: 
- Bảng tuần hoàn do ai sắp xếp? và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi 
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN:
Bảng tuần hoàn sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2 : CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
* Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, làm việc cá nhân.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề.
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
Giới thiệu ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết gì về nguyên tố? Số hiệu nguyên tử là gì?
-Treo bảng tuần hoàn:
- Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào? 
HS: Qua đó em hãy nêu nhận xét về chu kì?
-GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn.
-GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Qua đó em hãy nêu nhận xét về nhóm?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- HS Chú ý lắng nghe .
- Thảo luận theo nhóm .
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN:
1. Ô nguyên tố 
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử: Số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố 
- Nguyên tử khối 
2 . Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 
3 . Nhóm
- Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
3. Hoạt động luyện tập.
GV: Y/c hs nhắc lại ô nguyên tố, chu kì, nhóm
4. Hoạt động vận dụng. - Cho hs làm bài tập:
GV: Chia lớp 2 nhóm yêu cầu HS làm bài tập theo KT khăn trải bàn.
 Bài tập: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Bài tập về nhà : 1-->4 SGK
 - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6
 Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
Tuần: 21
Ngày soạn: 13/01/2019
Tiết: 40
Ngày dạy: 15/01/2019
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 
 - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
 - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng: 
 - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. 
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ: 
 - Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
 - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
 Chu kì 2, 3 phóng to 
 Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
Câu hỏi: Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiêu tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi về tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- HS Chú ý lắng nghe .
- Thảo luận theo nhóm .
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN:
1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải:
- Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(15’).
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiêu tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi về tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- HS Chú ý lắng nghe .
- Thảo luận theo nhóm .
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: 
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố 
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó
3. Hoạt động luyện tập – vận dụng.
 Nhắc lại nội dung chính của bài
* Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây
TT
Kí hiệu
Vị trí trong bảng HTTH
Cấu tạo nguyên tử
Tính chất HHcơ bản
Thứ tự
Chu kì
Nhóm
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngòai
1
Na
11
3
I
2
Br
35
35
4
7
3
Mg
12
3
II
4
O
8
8
2
6
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
a. Nhận xét: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
 - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6
 Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_3940_bai_3_so_luoc_ve_bang_tuan_h.doc