Ngày soạn: 09-11-2019 Tuần : 15 ;Tiết : 15 BÀI 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được: 1.Kiến thức, thái độ, kĩ năng: +Kiến thức: - Những nét chính và đặc điểm của tình hình thế giới từ sau 1945 đến nay. - Các xu thế mới của thế giới từ sau chiến tranh lạnh. + Thái độ: - Học sinh cần nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với 1 bên là CNĐQ và các thế lực phản động. Có ý thức đấu tranh cho thế giới hòa bình. - HS nhận thức được VN hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. + Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh để học sinh thấy rõ. - Mối liên hệ giữa các chương và các bài. - Bước đầu làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo lô gíc: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: + Bản đồ thế giới. +Những tài liệu về cuộc cách mạng KHKT lần 3. 2. Học sinh: +Sưu tầm ,tranh ảnh,tư liệu và xem trước bài 12 +Tài liệu tham khảo + Tranh ảnh về các thành tựu KHKT + Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Tâm thế học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa và tác động của cách mạng KHKT. * Ý nghĩa: + Mốc chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người + Thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống của con người. * Tác động: - Tích cực: + Thay đổi về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. - Tiêu cực: + Chế tạo vũ khí có sức tàn phá huỷ diệt. + Nạn ô nhiễm môi trường. + Tai nạn lao động và tai nạn giao thông. + Xuất hiện bệnh tật mới. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay) diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là thế giới đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN "đối đầu" nhau nhất là "CT lạnh" tình hình thế giới rất căng thẳng . Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu hướng chung của thế giới là chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" để thực hiện mục tiêu: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, tuy nhiên, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp... Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Kiến thức1 I. Những nội dung chính của lịch - Học sinh đọc mục I (sgk - 52.53) sử thế giới từ sau năm 1945 đến - Gv t/c h/s thảo luận nhóm (3 nhóm). nay. ? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) đến nay (1991). Hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại trong giai đoạn này. + Học sinh thảo luận nhóm. + Trình bày phần thảo luận nhóm: (Yêu cầu cần xác định 5 sự kiện chủ yếu). - GV: khẳng định 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn ( 1945 - 1991) bằng bảng phụ: 1 - Sự ra đời của hệ thống XHCN. 2 - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển. 3 - Sự phát triển nhanh chóng của các nước: Mĩ, Nhật, Tây Âu. 4 - Quan hệ quốc tế phức tạp: +. 1945 - 1989 quan hệ "đối đầu" giữa 2 hệ thống XHCN và ĐQCN. +. 1991 đến nay chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại". 5 - Những thành tựu của cách mạng KH - KT lần thứ 2 làm thay đổi bộ mặt thế giới và cuộc sống loài người. - GV tổ chức thảo luận nhóm = phiếu học tập: (chia 5 nhóm với 5 nội dung chính.) +. Mỗi nhóm thảo luận 3 - 4 phút. +. Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 5 trình bày phần thảo luận của nhóm. Nhóm 1: 1. Hệ thống các nước XHCN. ? Hãy cho biết sự đời, phát triển của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, CNXH đã trở thành 1 hệ thống thế giới trải dài qua nhiều nước từ Châu Âu sang Châu Á, Mĩ La Tinh. (dùng bản đồ giới thiệu các nước XHCN) + Trong nhiều thập nhiên của nửa sau TK XX, các nước XHCN trở thành lực lượng hùng mạnh về chính trị, quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng quan trọng đến tiến trình phát triển của thế giới. ? Nguyên nhân chủ yếu => sự sụp đổ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu là gì. + Chủ nghĩa xã hội sụp đổ hầu hết các nước Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) là do sai lầm trong đường lối chính sách, sự chống phá của chủ nghĩa Đế Quốc và các thế lực phản động. + CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu là sự tổn thất nặng nề chưa từng thấy trong lịch sử phong trào chủ nghĩa và cộng sản quốc tế. Nhóm 2: ? Những thắng lợi to lớn trong phong trào đấu tranh 2. Phong trào đấu tranh giải phóng giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh (từ dân tộc ở Châu Á, Châu Phi và 1945 đến nay) MLT (1945 đến nay). - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á, Phi, MLT, sau chiến tranh thế giới thứ 2 đạt được thắng lợi to lớn, đó là: + Hệ thống thuộc địa thế giới và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ. + Hơn 100 quốc gia giành độc lập. + Hiện nay, 1 số quốc gia đã giành được thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước: Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN. - GV dẫn chứng minh hoạ: Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và 1 vài nước ASEAN điển hình là Xin - ga - po và Thái Lan. + Trung Quốc hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và cao vào bậc nhất thế giới khoảng 9% trên năm. + Ấn Độ đang vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, và công nghệ vũ trụ. + Xin -ga - po là nước thu nhập bình quân đầu người cao thứ 2 thế giới. Sau Thụy Sỹ (Trên 28.000 đô la / người / năm). Nhóm 3: ? Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Mĩ , 3. Sự phát triển của các nước Nhật, Tây Âu phát triển như thế nào. TBCN: Mĩ, Nhật, Tây Âu. + Mĩ giàu nhất thế giới, có mưu đồ làm bá chủ thế giới (nhưng Mĩ cũng vấp phải khó khăn nặng nề trong công cuộc chiến tranh xâm lược VN ( 1954 - 1975) + Các nước tư bản có xu thế liên kết với nhau theo khu vực để phát triển: Liên minh Châu Âu (EU) + Nhật, CHLB Đức vươn lên nhanh chóng. + Hiện nay trên thế giới có 3 trung tâm kinh tế lớn là: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. ? Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) diễn ra như 4. Quan hệ quốc tế (1945 đến nay). thế nào. + Trật tự 2 cực IANTA được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. + Thế giới chia thành 2 phe đối đầu nhau, tình hình thế giới căng thẳng Thời kỳ "chiến tranh lạnh". + 1989 "CT lạnh" chấm dứt. + Xu thế của thế giới hiện nay là hoà hoãn, chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" + Về cơ bản, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi. - GV phân tích thêm: Tuy vậy, tình hình thế giới còn diễn biến phức tạp, 1 số cuộc xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra: Nam Tư cũ, Tây Á, Châu Phi. Nhóm 5: 5. Sự phát triển của cuộc cách ? Cho biết những thành tựu điển hình của cuộc cách mạng KH - Kt lần thứ 2 và ý nghĩa mạng KH - Kt lần thứ 2. lịch sử của nó. ? Cuộc cách mạng này có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nhân loại như thế nào. + Là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại. + Thay đổi công cụ và công nghệ, nguyên liệu, năng lượng, thông tin vận tải. + Loài người bước sang nền văn minh thứ 3 "Văn minh hậu công nghiệp" hay còn gọi là "Văn minh trí tuệ". ? Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay gồm máy nội dung? đó là những nội dung cơ bản nào? => Gv sơ kết: Chốt lại 5 nội dung cơ bản chuyển ý. Kiến thức 2 II.Các xu thế phát triển của thế - Học sinh đọc thầm mục II (sgk - 54). giới ngày nay. ? Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như thế nào? Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến - 1945 - 1991: Thế giới chịu sự chi nay diễn ra phức tạp: phối của trật tự 2 cực IANTA. - GV lấy dẫn chứng (sgk - 54) chứng minh. Chia làm hai giai đoạn: 1945 đến 1988; giai đoạn 1989 đến nay. - Từ 1991 đến nay: ? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì? + Hoà hoãn và hòa dịu trong quan ? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát triển vừa hệ quốc tế. là thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT. + Xác lập trật tự thế giới mới theo (sgk . 154). chiều hướng đa cực, đa trung tâm. - Tuy vậy: Thế giới sau "CT lạnh" nguy cơ chiến + Điều chỉnh chiến lược phát triển, tranh đã bị đẩy lùi nhưng 1 số nơi trên thế giới vẫn lấy kinh tế là trọng điểm. xảy ra xung đột, sắc tộc, dân tộc. + Tuy nhiên ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm - Gv liên hệ xu hướng phát triển của VN trong giai trọng. đoạn hiện nay: (đường lối đổi mới, công nghiệp -> Tuy nhiên, xu thế chung của thế hoá, hiện đại hoá...) giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, mở rộng (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử ? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì? ? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT. (sgk . 154). - Tuy vậy: Thế giới sau "CT lạnh" nguy cơ chiến tranh đã bị đẩy lùi nhưng 1 số nơi trên thế giới vẫn xảy ra xung đột, sắc tộc, dân tộc. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Học bài, làm bài tập và soạn mục II. Chú ý khai thác lược đồ H.21 - Về nhà học bài cũ đầy đủ. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: phần 2 : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay. Bài 14: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất. IV/ Rút kinh nghiệm. ....... Ký duyệt của tổ Sử - Địa Ngày tháng 11 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài
Tài liệu đính kèm: