Giáo án lớp 2 – Nguyễn Thị Thu Đông - Tuần 7

Giáo án lớp 2 –  Nguyễn Thị Thu Đông  - Tuần 7

I. Yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt hơi đúng ở các câu

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa, hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thật đẹp đẽ.

 

doc 62 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1179Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 – Nguyễn Thị Thu Đông - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 7:
Thứ hai ngày 29 thỏng 9 năm 2008
 Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: Biết ngắt hơi đúng ở các câu
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa, hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Cỏc hoạt động dạy - học
Tiết 1:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 -> Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*Đọc mẫu toàn bài:
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
 Kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng
-Đọc từng đoạn trước lớp 
 Kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở một số câu
 Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới
 Giải nghĩa từ "lễ phép"
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc ĐT
 2 HS đọc bài "Ngọi trường mới" + trả lời câu hỏi
-Chú ý lắng nghe
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lối, cửa sổ...
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc phần "Chú giải"
 Đặt câu có từ "lễ phép"
-Cá nhân, đồng thời HS đọc N3.
-Đại diện nhúm thi đọc.
-Lớp đồng thanh 1 đoạn
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Bố Dũng đến trường làm gì?
Hỏi: Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
H: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
H: Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
H: Dũng nghỉ gì khi bố đã ra về?
d. Luyện đọc:
-> Nhận xét chung
D. Cũng cố, dặn dò
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Chốt: HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
Dặn: Về kể lại chuyện
Nhận xét giờ học.
- Đọc Đ1 -> trả lời
- Phát biểu ý kiến
 -Trả lời
-> trả lời
-> trả lời
-Sinh hoạt N4: Tự phân vai (Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng) đọc lại toàn truyện.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Toán:
 LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS
- Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 2: 
H: "Em kém anh 5 tuổi" Tức là như thế nào? (...em ít hơn anh 5 tuổi)
-Theo dõi , hướng dẫn thêm.
Bài 3: HS đọc bài toán
-Hướng dẫn liên hệ "Anh hơn em 5 tuổi" có thể hiểu là:
"Em kém anh 5 tuổi" và ngược lại.
H: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-Theo dõi, hướng dẫn thêm.
Bài 4: 
-Theo dõi, hướng dẫn thêm.
C. Cũng cố, dặn dò
-Dặn: Ôn bài
-Nhận xét giờ học.
1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán 2.
-1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
-Tự giải bài toán vào vở. 
-Tự giải bài toán vào vở.
-Đọc yêu cầu.
-Xem tranh trong SGK rồi tự giải.
Đạo đức:
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1)
I. Mục tiêu kiến thức:
Giúp HS biết
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chưa làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việ nhà phù hợp.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy- học.
 GV: Bộ tranh nhỏ để HS làm theo nhóm.
 HS: Các thẻ, bìa màu đỏ, xanh trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp?
-> Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Phân tích bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" (Trần Đăng Khoa).
- Đọc bài thơ. 
H: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
H: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
H: Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
-> Kết luận.
c. Bạn đang làm gì?
-Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
- Tóm tắt lại việc trong mỗi tranh.
H: Các em có thể làm được những việc đó không?
-Khen HS thực hiện tốt
-> Kết luận: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
d. Điều này đúng hay sai?
-Lần lượt nêu đúng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước: Màu đỏ; tán thành. Màu xanh; không tán thành. Màu trắng ; không biết.
- Sau mỗi ý kiến. 
-Mời một số HS giải thích lý do.
-> Kết luân: ý b, d, đ là đúng. Vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
C. Cũng cố, dặn dò
GV và HS hệ thống lại bài.
Dặn: ôn bài, thực hiện theo những điều đã học.
Nhận xét giờ học.
2em
-1HS đọc lại.
-Lần lượt trả lời.
-Sinh hoạt N6.
-Các nhóm trinh bày.
-Phỏt biểu. 
-Giơ thẻ 
Thứ ba ngày 30 thỏng 9 năm 2008
Toán: 
KI Lễ GAM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với các cân, quả cân và cách cân.
- Nhận biết về đơn vị, Kg, biết đọc, viết, tên gọi và ký hiệu của Kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị Kg.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Cân đĩa với các quả cân 1 kg, 1 quyển vở
- Một số đồ vật, túi gạo, 1 quyển sách, 1 quyền vở.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-> Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
-Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quyển sách, tay kia cầm quyển vở
H: Quyền nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
H: Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
-> Kết luận: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
c. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
-Cho HS quan sát cái cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó
* Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau: Để gói kẹo lên 1 đĩa và 1 gói bánh lên 1 đĩa khác. Nếu cân thăng bằng ta nói "Gói kẹo nặng bằng gói bánh".
H: Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào?
H: Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào?
d. Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg
*Nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki lô gam, ki lô gam viết tắt là kg.
Viết: Kilôgam: Kg
- Giới thiệu tiếp các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg
e.Thực hành
Bài 1: 
Bài 2: 
-Lưu ý HS không viết thiếu tên đơn vị
D. Cũng cố, dặn dò
GV và HS hệ thống lại bài.
Dặn: Ôn bài
Nhận xét giờ học.
1 HS lên bảng làm bài 4
-Lần lượt nhắc 1 quả cân 1 kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên
-Quan sát vào cân
-Lần lượt trả lời.
-Đọc: Ki lô gam viết tắt là kg
-Xem và cân lần lượt các quả cân.
-Đọc yêu cầu
-Xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg
-Tự điền -> đọc to
-Đọc yêu cầu
-Tự làm bài -> đọc kết quả tính
Kể chuyện: 
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đớch yờu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2).
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dụng dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-> Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
*Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện
H: Câu chuyện "Người thầy cũ" có những nhân vật nào?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Hướng dẫn HS kể theo các bước:
-Kể chuyện trong nhóm
-Thi kể chuyện trước lớp
 Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể
Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (đoạn 2)
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS sắm vài chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng (HS có thể nhìn SGK, nếu cần)
Lần 2: HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Về tiếp tục phân vai dựng hoạt cảnh.
4 HS dựng lại chuyện "Mẫu giấy vụn" theo vai
-Trả lời.
-HS được chia thành các nhóm 4 người, tập dựng lại câu chuyện.
-Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
Âm nhạc:
ÔN TậP BàI HáT : MúA VUI
I. Mục tiờu:
-Thuộc bài hỏt kết hợp mỳa, hỏt với động tỏc đơn giản.
-Tập biểu diễn bài hỏt.
II. Chuẩn bị:
-Vài động tỏc mỳa phụ hoạ.
III.Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Cỏc hoạt động:
*Hoạt động 1:
-ễn bài hỏt theo nhúm.
-Nhận xột, bổ sung chỗ sai.
-Hỏt kết hợp vỗ tay.
*Hoạt động 2: Hỏt hai tốc độ khỏc nhau.
*Hoạt động 3: Tổ chức từng nhúm hỏt và mỳa.
C. Củng cố, dặn dũ:
-Bắt nhịp.
-Về nhà tập hỏt lại.
-Từng nhúm hỏt, từng em trong mỗi nhúm hỏt.
-Hỏt và vỗ tay.
-Lần đầu hỏt chậm sau đú hỏt tăng dần.
-Từng nhúm, cỏ nhõn thực hiện.
-Từng nhúm lờn biểu diễn cỏc động tỏc mỳa đơn giản.
-Hỏt và vỗ tay vài lần.
 Tập chộp:
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Người thầy cũ"
2. Luyện tập phân biệt ui/uy, tr/ch.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Viết bài tập chép lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề
b. Hướng dẫn học sinh tập chép:
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
-Đọc bài trên bảng 
H: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
H: Bài tập chép có mấy câu ?
H: Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
H: Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
-Nhắc HS chú ý cách viết và trình bày bài
Chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 1: 
-Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm
-> Chữa bài
Bài 2: 
-Hướng dẫn HS làm bài 3 a
-> Chữa bài
D. Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Về xem lại bài, sửa hết lỗi.
 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay, cụm từ "Hai bàn tay"
- 2 HS đọc lại
-Lần lượt trả lời
-Viết bảng con: Xúc động, cổng trưởng, cửa sổ, mắc lỗi, nhớ mãi.
-Chép bài vào vở
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
1 HS đọc yêu c ầu
- 2 HS làm bài tập ở bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập
Thứ tư ngày 1 thỏng 10 năm 2008
Tập đọc:
THỜI KHOÁ BIỂU
I. Yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, thời gian biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được một số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiếc học tự chọn (ô màu vàng) trong Thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của Thời khoá biểu đối với HS giúp theo dõi các tiếc học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Giấy khổ to viết một mục lục sách thiếu nhi (10 - 12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp phần đầu bài thời khoá biểu để hướng dẫn HS đọc.
- HS: Thời khoá biểu lớp
III. Các hoạt động d ...  luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài.
 Giới thiệu mục đích. yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Cỏi trống trường em
 Như tiết 1.
3. Kiểm tra tập đọc 
 Thực hiện như tiết 1.
4. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi (miệng).
- Nêu yêu cầu của bài.
H: Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì? (Phải quan sát kỹ từng tranh trong SGK, đặt câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi).
-Nhận xét, giúp HS hoàn thành các câu trả lời.
- Cho HS kể thành 1 câu chuyện (Có đặt tên cho truyện).
5. Cũng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà ôn các bài HTL.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. 
Tập kể theo nhóm 4.
-> Các nhóm thi kể.
 Toán:	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng và số đo với đơn vị là kg hoặc lít.
- Giải bài toán tìm tổng 2 số
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm, có 4 lựa chọn
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
-> Nhận xét, ghi điểm.
- Chấm vở BT của HS -> Nhận xét, sữa lỗi.
 B. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đề:
b. Tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: 
 Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Cột thứ nhất và cột thứ ba (từ trái sang) cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính. HS đọc kết quả nhẩm theo từng cột và theo thứ tự khác nhau (từ hàng đầu xuống hàng cuối hoặc ngược lại).
+ Cột thứ hai và cột thứ tư (từ trái sang) 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
C. Cũng cố, dặn dò.
- Chấm một số bài làm của HS -> Chữa lỗi (nếu có).
- Dặn: Ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
-1 HS lên bảng giải bài 3.
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài vào vở. Nếu HS không tính nhẩm được thì đặt tính ở giấy nháp rồi tính.
-Đọc yêu cầu.
-Nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính (tính nhẩm hoặc đặt tính ở giấy nháp rồi tính) sau đó nêu kết quả.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài ở giấy nháp rồi đọc kết quả.
-Đọc yêu cầu
-Dựa vào tóm tắt đọc bài toán.
- Tự giải bài toán vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài.
Luyện từ và cõu:
ễN TẬP (tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hướng dẫn HS luyện đọc bài Mua kớnh
- Lấy điểm kiểm tra học thuộc lòng
- Ôn luyện cách nói, lời cám ơn xin lỗi
- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên 4 bài HTL đã học
Bảng phụ chép BT3 (Nằm mơ).
- HS: Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
 Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Mua kớnh
 Như tiết 1
3. Kiểm tra HTL (10 -> 12 em).
- Cho điểm (Những HS chưa thuộc cho các em về nhà tiếp tục HTL để kiểm tra lại trong tiết sau).
4. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (miệng).
-Ghi bảng các câu hay.
5. Dùng dấu chấm, dấu phẩy...
6. Cũng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà ôn các bài HTL.
- Từng HS lên bốc xăm chọn bài HTL, sau khi bốc xăm xem lại bài chọn khoãng 2 phút.
- Đọc thuộc lòng cả bài theo phiếu chỉ định
- Mở SGK, đọc yêu cầu bài tập.
- Suy nghĩ, ghi ra giấy nháp câu cảm ơn và xin lỗi.
- Trình bày các câu tìm được.
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu, nêu cách làm.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Nêu kết quả, lớp nhận xét, thảo luận đúng, sai.
- Đọc lại truyện vui sau khi điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
-> Lớp sữa bài (Nếu cần).
Tự nhiên xã hội:
 ĐỀ PHềNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống
- Đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh, ăn sạch, uống sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK (tr 20, 21) phóng to.
- HS: Vở BT Tự nhiên - xã hội.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. GV kiểm tra bài cũ.
H: Vì sao phải ăn, uống sạch sẽ?
-> Nhận xét
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đề:
b. Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
H: Các em có bao giờ bị đau bụng hay ỉa chãy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
- Nếu bạn nào đã bị những triệu chứng như vậy thì bạn đó bị bệnh giun.
H: Giun thường sống ở đâu trong cơ thế?
H: Giun ăn gì mà sống được trong cơ thế người?
H: Nêu tác hại do giun gây ra.
- Lần lượt hỏi. 
-> Giúp HS hiểu rõ về bệnh giun.
c. Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun:
+ Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun? bên ngoài bằng cách nào?
+Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
- Treo tranh vẽ H1. 
-> Tóm tắt.
d. Thảo luận cả lớp: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun
- Yờu cầu HS suy nghĩ từng cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
-> Tóm tắt.
- Nhắc: Nếu 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.
C. Cũng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Dặn: Về kể cho gia đình nghe về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun.
- Nhận xét tiết học.
-Trả lời.
- Quan sát H1 SGK (tr20), thảo luận N4 các câu hỏi sau:
Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhắc lại ý chính.
Thứ năm ngày 16 thỏng 10 năm 2008
Toỏn:
KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA HỌC Kè II
*****************
Tập viết:
ễN TẬP (tiết 7)
I. Mục tiờu:
-Luyện đọc bài Cụ giỏo lớp em. Yờu cầu đọc đỳng nhịp,thể hiện tỡnh cảm. Đọc đỳng một số từ phỏt õm sai.
-ễn luyện cỏch tra mục lục sỏch.
-ễn luyện cỏch núi lời mời, nhờ, đề nghị.
II.Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:
 Nờu mục tiờu tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài Cụ giỏo lớp em.
 Như tiết 1.
3.Tỡm cỏc bài tập ở tuần 8 theo mục lục sỏch (nhúm 2).
-Nhận xột, bổ sung.
4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
-Hướng dẫn HS đọc 3 tỡnh huống SGK.
-Nhận xột, ghi điểm.
5.Củng cố, dặn dũ:
-Chuẩn bị để kiểm tra giữ học kỡ I
-Nhận xột tiết học.
-Mở sỏch, đọc mục lục và tỡm cỏc bài đó học ở tuần 8.
-Đọc yờu cầu.
-Viết lại 3 cõu khỏc cú nội dung mời, nhờ, đề nghị.
Vài em đọc lại 3 cõu vừa viết.
Thủ cụng
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY Cể MUI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui
- HS hứng thú gấp thuyền
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
 Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS: Gấp tương đương khổ A4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-> Nhận xét.
B. Bài mới 
a. Giới thiệu bài, ghi đề:
b. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu.
- Mở dần thuyền, HS quan sát.
-Yêu cầu HS quan sát, so sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu.
c. Hướng dẫn mẫu:
B1: Gấp tạo mui thuyền
B2: Gấp các nếp gấp cách đều.
B3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Vừa thực hành vừa hướng dẫn cách gấp
- Theo dõi, hướng dẫn thêm.
C. Cũng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Dặn: Về tập gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Chuẩn bị giờ sau: Giấy khổ A4.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét về hình dáng màu sắc và các phần của thuyền.
- Quan sát -> Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 loại thuyền.
-Quan sát.
- 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- Tập gấp thuyền bằng giấy nháp.
Thứ sỏu ngay 17 thỏng 10 năm 2008
Toán:
TèM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia
- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết)
II. Đồ dùng dạy học:
Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
A.Nhận xét bài kiểm tra, sữa lỗi.
B.Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đề:
b. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng.
 6 + 4 = ....
 6 = 10 - ....
 4 = 10 - ....
- Số ô vuông bị che lấp là "số chưa biết". Ta gọi số đó là x. HS đọc: ích xì (x).
 Lấp x + 4 (viết x + 4) tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với một số ô vuông đã biết (4), tất cả có 10 ô vuông, ta viết: x + 4 = 10.
- Chỉ vào x. Hỏi: Trong phép cộng này x gọi là gì? 4 gọi là gì? 10 gọi là gì?
H: Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Lưu ý HS: Khi tìm x phải viết theo mẫu trên (3 dòng, các dấu bằng thẳng cột).
- Hướng dẫn nội dung cột thứ 3 (SGK): thứ tự cột giữa.
3. Thực hành.
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài a.
- Viết: x + 3 = 9
H: x gọi là gì? (Số hạng chưa biết)
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
H: Làm tiếp như thế nào? (x = 9 - 3, x = 6)
- Theo dõi, hướng dẫn thêm.
Bài 2: 
Bài 3: 
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu yêu cầu 
- Theo dõi, hướng dẫn thêm.
 4. Cũng cố, dặn dò.
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Dặn: Ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát hình vẽ, tự viết vào vở nháp.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra. Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
- Quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học rồi nêu thành bài toán.
-Đọc: ích xì cộng bốn bằng mười.
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính.
- Trao đổi ý kiến (N4) -> KL: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Vài HS nhắc lại
- Tự viết: x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6.
- Đọc cách viết.
- Học thuộc: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Đọc yêu cầu
- Làm các bài còn lại vào vở.
-Đọc yêu cầu:
-Nêu cách làm.
-Làm bài -> Chữa bài.
-Đọc bài toán.
-Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
 Chớnh tả:
 KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA HỊC Kè I (đọc)
 Tập làm văn:
 KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA HỊC Kè I (viết)
**************
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục đớch yờu cầu:
 - Đỏnh giỏ hoạt động tuần 9 để HS thấy được những ưu, nhược điểm của cỏ nhõn, lớp trong tuần qua.
- Nắm được kế hoạch hoạt động của tuần 10
II. Lờn lớp
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Đỏnh giỏ hoạt động tuần 9: 
- Cỏc tổ trưởng đỏnh giỏ tổ viờn của mỡnh.
- Lớp trưởng đỏnh giỏ nhận xột tỡnh hỡnh của lớp.
- í kiến của học sinh.
- Giỏo viờn nhận xột, tổng kết.
+ Tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ trong học tập: .............................................
....................................................................................................................................
+ Tổ 1 Vệ sinh tốt đặc biệt là bạn ............................................................................
3.Kế hoạch tuần 10:
- Thi đua học tốt để chào mừng ngày 20/10
- Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, ngày học tốt, giờ học tốt, tuần học tốt.
**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7-9.doc