Giáo án lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thu Đông

Giáo án lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thu Đông

Mục tiêu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhgỉ hơi đúng.

+ Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật

- Kèn kỹ năng đọc hiểu:

+ Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn do, coi thường, trốn đằng trời .

+ Hiểu ý nghĩa truyện: Kho khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, coi thường người khác.

 

doc 58 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1362Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thu Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Tập đọc:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhgỉ hơi đúng.
+ Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật 
- Kèn kỹ năng đọc hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn do, coi thường, trốn đằng trời ...
+ Hiểu ý nghĩa truyện: Kho khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, coi thường người khác.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài vè chim và hỏi câu hỏi. 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2/ Luyện đọc:
2.1 Đọc mẫu toàn bài: 
 Đọc nhấn giọng : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .....
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a/ Đọc từng câu:
- Ghi các từ: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình 
b/ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn, hướng dẫn cách đọc 
- Ghi câu cần luyện đọc lên bảng: Chợt thấy một người đi săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang (đọc giọng hồi hộp lo sợ).
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm:
d/ Thi đọc giữa các nhóm 
- Hai em đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu 
- Lắng nghe GV đọc.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó: cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Luyện đọc câu.
- Từng em trong nhóm đọc. 
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thi đọc 
TIẾT 2
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng .
H: Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
H: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
H: Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
H: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 gợi ý.
4/ Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu lần 2.
- Phân vai.
5/ Củng cố dặn dò 
- Em thích những nhân vật nào trong truyện? vì sao? 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau 
- Chồn vẫn coi thường bạn ít thế nào? Mình thì có hàng trăm.
- Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì ?
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ để chồn vọt ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- Thảo luận để chọn một tên truyện: “gà rừng thông minh”
- Lắng nghe.
- Các nhóm thi đọc theo vai 
- Nhóm khác bổ sung 
- Tự trả lời theo ý thích.
Toán:
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức của HS.
Kiểm tra kỹ năng làm tính nhẩm và vận dụng bảng nhân vào làm toán .
Kiểm tra kỹ năng vận dụng các bảng nhân vào giải toán .
II/ Đề bài kiểm tra:
Bài 1: Tính ( 3 điểm )
 2cm x 5 = 2kg x 6 = 2dm x 2 =
 2cm x 8 = 2kg x 7 = 2dm x 4 =
Bài 2: = ? ( 3 điểm )
 3x2 ..........2x3 4 x6..........4 x 3 5 x 8..............5 x 4
 4 x 9........5 x 9 5 x 2 ........2 x 5 3 x 10............5 x 4
Bài 3: Tính ( 2 điểm )
 5 x 5 + 6 = 4 x 8 – 17 = 
Bài 4: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép . Hỏi 8 đôi dép có bao nhiêu chiếc dép?
III/ Thang điểm:
B ài 1: Mỗi phép tính đúng tính 0,5 điểm.
Bài 2: Mỗi phép tính đúng tính 0,5 điểm.
Bài 3: Một phép tính đúng tính 1 điểm.
Bài 4: Lời giải 0,5 điểm. Phép tính 1 điểm. Đáp số 0,5 điểm.
*********************
Đạo đức:
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
Hôm trước các em học bài gì ?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2/ Các hoạt động 
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ 
Nêu : những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ.
- Khen những em đã thực hiện tốt.
* Hoạt động 2: Đóng vai 
- Nêu tình huống 
 Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh lịch sự”.
- Phổ biến luật chơi.
- Nhận xét đánh giá.
 Kết luận chung :
 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Khên những em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị tốt.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- Tự liên hệ thực tế.
- Thi đua trả lời.
- Phân vai và đóng vai theo tình huống.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
- Nhận xét nhóm bạn chơi.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng năm 2007
Toán:
PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của pháp chia.
II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau 
III/ Các hoạt động dạy dọc :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Phép chia 
2/ Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 .
H: Mỗi phần cò 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô ?
3/ Giới thiệu phép chia cho 2.
- Đính 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng và kẻ một vạch ngang 
- Hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô?
- Nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia hai bằng ba”
- Viết là: 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 
4/ Giới thiệu phép chia cho 3.
- Vẫn dùng 6 ô như trên .
- Hỏi: 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
5/ Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô.
 3x 2 = 6 
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 
 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần .
 6 : 3 = 2 
- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng : 
 2 x 3 = 6
 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
6/ Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
 4x 2 = 8
 8 : 4 = 2
 8 : 2 = 4
Bài 2: Cho HS làm tương tự bài 1.
7/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau 
- Viết phép tính 3 x 2 = 6.
- Quan sát rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “ Sáu chia ba bằng hai” 
- Viết là 6 : 3 = 2 
- Một em đọc yêu cầu.
- Làm theo mẫu:
 3x5=15 4x3=12 2x5=10 
 15:5=3 12:3=4 10:5=2
 15:3=5 12:4=3 10:2=5
Kể chuyện:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Đặt tên được cho từng đoạn truyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp .
2/ Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn phát biểu hặoc kể, nhận xét được ý kiến của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Mặt nạ chồn và gà rừng để HS kể chuyện 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2/ hướng dẫn kể chuyện:
a/ Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Giải thích tên mỗi đoạn của câu chuyện 
-Nhiều em phát biểu ý kiến. 
- Viết bảng những tên thể hiện đúng nhất.
+ Đoạn 1 : Chú chồn kiêu ngạo.
+ Đoạn 2 : Trí khôn của chồn.
+ Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng.
+ Đoạn 4 : Gặp lại nhau .
b/ Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:
- Dựa vào tên các đoạn.
- Khuyến khích HS tự chọn mở đoạn không lệ thuộc vào SGK.
c/ Thi kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Huớng dẫn lại 
- Cùng lớp nhận xét ghi điểm thi đua.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học theo gương gà rừng.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em tiếp nôi nhau kể lại câu chuyện 
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu của bài .
- Đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn và tên đoạn 
- Vài HS nhìn bảng đọc lại
- Dựa vào tên các đoạn, nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện bằng cách:
+ 2 nhóm thi kể: (1 nhóm 4 HS) tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
+ 2 em dại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em thi kể theo cách phân vai.
 Chính tả (nghe viết):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục đích, yêu cầu.
2/ Hướng dẫn nghe - viết:
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Giúp HS hiểu nội dung đoạn viết: 
+ Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm câu nói của người thợ săn.
+ Câu nói đó được trong dấu gì?
- Cho HS viết vào bảng con những từ ngữ các em dễ viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.....
b/ Đọc bài cho HS chép bài vào vở.
- Đọc chậm từng cụm từ, từng câu cho HS chép vào vở.
- Đọc lại toàn bài một lần.
c/ Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét 
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Chọn câu b.
- Cho HS làm vào bảng con.
- 3,4 HS có bài làm đúng đọc bài của mình.
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 giả - nhỏ - hẻm .
Bài 3: Chọn cho HS làm câu a.
- Dán nội dung lên bảng.
- Cho HS viết từ cần điền vào bảng con 
- Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Mát trong từng giọt nước hoà tiếngchim 
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
3/ Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em viết bài chính xác, làm bài tập đúng.
- Vài HS đọc lại.
-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn ...
- “Có mà trốn đằng trời”.
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết vào bảng con.
- Nghe rõ và chép bài vào vở.
- Soát lại bài và sữa lỗi.
- Nộp bài cho GV.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào bảng con và đưa bảng.
- Vài em đọc bài của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát nội dung.
- Viết từ cần điền vào bảng con.
- Xem lời giải đúng.
Thứ tư ngày tháng năm 2007
Tập đọc:
CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cò, cuốc ).
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ khó cuốc, thảnh thơi ...
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng 
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
- Cho HS bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và nâu câu hỏi tương ứng với đoạn 
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bằng tranh bài Cò cà cuốc 
2/ Luyện đọc:
2.1 Đọc mẫu toàn bài 1 lần.
 Giọng cuốc ngạc nhiên ngây thơ.
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a/ Đọc từng câu:
Ghi các từ cần luyện đọc lên bảng: lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, vất vả.
b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Chia đoạn  ... dùng dạy học:
 - Tranh vẽ trong SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau ,các cây lá thật đem đến lớp.
 - Giấy khổ to, hồ dán.
 - Quan sắt cây cối xung quanh nhà, trên trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:
 Học bài: Cây sống ở đâu.
2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Hỏi : Cây có thể sống ở đâu ? 
 Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước.
* Hoạt động 2 : Triển lãm.
 + Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Phân nhóm.
+ Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, khen nhóm đã trình bày tốt.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
- Quan sát các hình trong sách giáo khoa nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
- Cây sống ở trên núi. Sống ở dưới nước, ở trên cạn, ở trên ruộng ........
- Lắng nghe.
- Các thành viên trong nhóm đưa tranh ảnh, cây cối, cành lá thật cho cả lớp xem 
- Cùng nhâu nói tên các cây và nơi ở của chúng.
- Chia 4 nhóm và 4 nhóm này dán tranh, lá cây, cành lá vào giấy khổ to.
+ 2 nhóm dán cây sống ở dưới nước.
+ 2 nhóm dán cây sống ở trên cạn.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Xem sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
Thứ năm ngày tháng năm 200.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Học thuộc bảng chia 4, rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.
 - Nhận biết một phần tư.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ: 
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Luyện tập:
2.Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tính nhẫm.
Bài 2: Cho 2 em đọc yêu cầu rôid hướng dẫn.
- Chia nhóm cho nhóm nhẩm nhanh và đúng.
Bài 3: Hai em đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn cho Hs chọn phép tính.
- Cho cả lớp giải vào vở, một em giải bảng lớp.
Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu và quan sát sau đó trả lời.
- Nhận xét, giải thích thêm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau .
- Đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm và nêu kết quả:
 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5
 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10
 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7
 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8
- Đọc yêu cầu.
- Chia 2 nhóm thi đua nhẩm và nêu kết quả nhanh và đúng.
4 x 3 = 12 4 x 1 = 4
12 : 4 = 3 4 : 4 = 1
12 : 3 = 4 4 : 1 = 4
4 x 2 = 8 4 x 4 = 16
8 : 4 = 2 16 : 4 = 4
8 : 2 = 4
- Đọc yêu cầu.
- Một em lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
 Bài giải:
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10 (học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh 
- Đọc yêu cầu, quan sát tranh và trả lời. 
 Đã khoanh vào một phần tư số con hươu ở hình a.
Tập viết:
CHỮ HOA : U, Ư
I/ Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng viết chữ:
 - Biết viết các chữ U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết viết cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng chữ quy định.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Viết chữ hoa : u, ư.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ u, ư.
- Nêu cấu tạo chữ u, ư .
- Cách viết chữ u, ư và viết mẫu lên bảng U Ư
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Hướng dẫn từng nét.
- Nhận xét uốn nắn và nhắc lại quy trình viết.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 Ươm cây gây rừng.
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ.
b. Cho HS quan sát cụm từ trên bảng và nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS viết vào bảng con chữ Ươm.
- Nhận xét, uốn nắn.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết.
- Giúp đỡ những em yếu.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài và nêu nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Tuyên dương một số bài viết đẹp.
6. Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành phần luyện thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nêu cấu tạo của chữ : u, ư.
- Theo dõi chữ mẫu.
- Viết trên bảng con 2 đến 3 lần.
- Nêu lại cụm từ.
- Độ cao giữa các chữ và khoảng cách giữa các chữ, cách đặt dấu thanh.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở theo chữ mẫu trong vở.
- Nộp vở cho giáo viên.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
Thủ công:
ÔN TẬP CHƯƠNG II. PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập lại các kiến thức, kỹ năng đã học qua sản phẩm là làm một trong những sản phẩm đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giấy, kéo, hồ dán ....
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Ôn tập.
2.Nội dung ôn tập:
- Cho HS chọn gấp, cắt, dán một trong các hình đã học.
- Đưa ra yêu cầu làm: Gấp phải đúng mẫu, nếp gấp phải thẳng, phẳng, dán cân đối, màu sắc hài hoà.
- Cả lớp tiến hành làm sản phẩm mình chọn.
* Tổ chức trưng bày sản phẩm:
- Cùng lớp chọn sản phẩm đẹp tuyên dương .
- Thu dọn giấy vụn, đồ dùng học tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau mang đi để làm dây xúc xích trang trí.
- Mỗi em chọn cho mình một sản phẩm để làm .
- Lắng nghe yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm.
- Cả lớp trưng bày sản phẩm.
Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương.
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Toán:
BẢNG CHIA 5
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng chia 5.
- Thực hành chia 5.
II/ Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/Bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Phép chia 5. 
a. Ôn tập phép nhân.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn (SGK).
 - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
b. Giới thiệu phép chia 5.
 - Có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ?
c. Nhận xét:
 - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5:
- Cho HS thành lập bảng chia 5.
- Từ kết quả phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ :
 Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 5 = 2
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
3. Thực hành :
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Kẻ bảng và gọi HS lên làm .
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn chọn phép tính đúng và trình bày kết quả .
- Cho 1 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Về nhà học thuộc bảng chia 5.
- Viết phép nhân vsf trả lời.
x 4 = 20 . Có 20 chấm tròn.
- Trả lời rồi viết: 20 : 5 = 4. 
- Có 4 tấm bìa.
- Đọc lại nhậnk xét.
- Thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Đọc thuộc lòng bảng chia: Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm và nêu kết quả .
- Mỗi em đọc và điền kết quả vào ô trống 
- Hai em đọc yêu cầu.
- Chọn phép tính và làm vào vở.
 Bài giải:
 Số bông hoa trong mỗi bình là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa).
 Đáp số: 3 bông hoa.
Chính tả (nghe viết):
VOI NHÀ
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
- Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu s/x hoặc vần uc/ut.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và vài tờ giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
- Đọc các tiếng có âm s/x.
- Nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Viết chính tả một đoạn trong bài nhà Voi .
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết chính tả một lần.
- Giúp HS hiểu nghĩa đoạn viết chính tả 
+ Hỏi: Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào trong bài có dấu chấm than ?
- Cho HS viết các từ khó vào bảng con .
b. Đọc cho HS viết vào vở:
- Đọc chậm to, rõ ràng từng cụm, từng câu cho lớp viết vào vở
- Đọc lại bài một lần cho HS soát bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn cho HS cách làm.
- Cho lớp làm vào bảng con, hai em làm vào giấy khổ to.
- Chốt lại lời giải đúng.
Sâu bọ xâu kim 
Sinh sống xinh đẹp.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 
Nghe cô giáo đọc đoạn chính tả.
- Câu : “ - Nó đập tan xe mất.
- Câu : Phải bắn thôi !”.
- Viết các từ khó vào bảng con.
- Nghe rõ và viết bài vào vở.
- Soát lại bài một lần.
- Hai em đoch yêu cầu.
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời phủ định giao tiếp đơn giản.
 - Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể một mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Máy điện thoại đồ chơi để cho HS thực hành đóng vai bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn:
+ Trong tình huống trên nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn ...............thì sẽ xem là vô lễ, mất lịch sự làm người ở đầu máy bên kia khó chịu.
Ví dụ : Thế à ?; Nhầm máy à ? ....
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn cho HS thực hành hỏi – đáp .
Bài tập 3: 
- Cho HS xem tranh.
- Kể câu chuyện Vì sao ( SGV ).
- Yêu cầu lớp đọc thầm các câu hỏi.
- Kể lại lần 2, 3.
- Chia nhóm cho HS trao đổi trả lời trong nhóm 
- Cho các nhóm thi nhau trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho iiết học sau.
- Đọc yêu cầu Sau đó quan sát tranh 
- Lớp lắng nghe .
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
+ HS1: Nói lời cậu bé .
+ HS2: Nói lời một phụ nữ .
- Khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Ví dụ: 
+ Cậu bé: Cô cho cháu gặp bạn hoa ạ.
Người phụ nữ: Ở đay không có ai tên là Hoa đâu, cháu ạ.
- Đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại .
- Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp .
- Cùng giáo viên chọn cặp thực hành tốt nhất .
Ví dụ về các lời đáp:
a. Dạ, thế ạ ? Cháu xin lỗi !
b. Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con , bố nhé !
c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ nghơi đi cho chóng khoẻ. Mọi việc con sẽ làm hết.
- Cho một em đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe .
- Đọc thầm các câu hỏi.
- Từng nhóm trao đổi câu trả lời.
- Đại diện các nhóm thi nhâu trả lời.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Đánh giá tuần qua:
- Tổ trưởng đánh giá tình hình của tổ về các mặt:
+ Học tập 
+ chuyên cần 
+ Lao động 
+ Vệ sinh 
+ Nề nếp 
+ Các hoạt động khác .....
- Tổ trưởng đánh giá chung về tình hình của lớp.
- Giáo viên tổng kết lại các tình hình của lớp và:
+ Tuyên dương các việc làm tốt của cá nhân, tổ, lớp.
+ Nhắc nhở những việc làm chưa hoàn thành của cá nhân, tổ, lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới:
 + Đi học chuyên cần.
 + Chăm học bài ở nhà, luyện đọc và viết nhiều hơn.
 + Lao động, vệ sinh sạch sẽ.
 + Tham gia các hoạt động đầy đủ.
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22-24.doc