Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Trường THCS Ngô Quyền

Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Trường THCS Ngô Quyền

1. Kiến thức:

 -Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Au

 -Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.

 -Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại .

 2. Tư tưởng ;

 

doc 107 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Trường THCS Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
Tuần 1 Ns:16/8/2009
Tiết 1 Nd:17/8/2009
Phần một
 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
 Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI 
 PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại)
 I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 -Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Aâu
 -Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.
 -Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại .
 2. Tư tưởng ; 
 Thấy được sự phát triền hợp qui luật của xã hội loài người, chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
 3. Kĩ năng ;
 -Biết xác đinh vị trí các quốc gia cổ đại trên bảng đồ
 - Biết vận dụng so sánh đối chiếu.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ châu Aâu thời phong kiến, tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa.
 III/ Hoạt động dạy học:
ổn định :
Bài mới:Lớp 6 chúng ta đã học về sự xuất hiện của loài người trong thời kì cổ đại. Lịch sử lớp 7 này chúng ta ngiên cứu sự phát triển của xã hội loài người trong thời kì trung kì trung đại .
 Nội dung 
 Phương pháp
 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Aâu.
 - Cuối thế kỉ V người Giéc –man tiêu diệt các quốc gia cổ đại, thành lập nhiều vương quốc mới.
- Lãnh chúa phong kiến là tướng lĩnh , quý tộc có nhiều ruộng dất và có quyền hành.
- Nông nô là những nô lệ và nông dân cuộc sống phụ thuộc vào lãnh chúa.
Xã hội phong kiến được hình thành ở châu Aâu.
2. Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do 
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài thành quách. 
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa : xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô:đói nghèo , khổ cực nên chống lại lãnh chúa.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại .
 - Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa thừa được đưa đi bán nên xuất hiện thành thị trung đại.
- Tầng lớp thị dân(thợ thủ công , thương nhân) sống trong thành thị. 
HS đọc SGK
HĐ 1 nhóm
? Khi tràng vào lãnh thổ đế quốc Rô- Ma người Giéc –man đã làm gì ?
HS dựa vào SGK thảo luận 
GV nhận xét tổng kết
HĐ2 cá nhân 
? Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội?
HS đọc SGK
HĐ1 cá nhân 
? Lãnh địa là gì?
HĐ2 nhóm/ cá nhân
? Trình bày đời sống và sinh hoạt trong lãnh địa ?
HS thảo luận 
GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK 
Hđ1 nhóm 
? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
 HS thảo luận
 GV nhận xét đánh giá
? Những ai sống trong thành thị?
 IV/ Củng cố:
 -Xã hội phong kiến ở châu Aâu được hình thành như thế nào?
 - Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?
 V/ Dặn dò: 
 Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
Tuần 1 	Ns:18/8/2009	
Tiết 2 	Nd:19/8/2009
 Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ 
 HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
 I/ Mục đích: 
 1.Kiến thức:
 - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
 - Qúa trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội phong kiến châu Aâu.
 2. Tư tưởng:
 -Thấy được tính tất yếu, tính qui luật của quá trình phát triển xã hội
 - Mở rộng thị trường là qui luật tất yếu .
 3. Kĩ năng :
 -Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được hướng dii của các cuộc phát kiến
 II/ Đồ dùng dạy học :
 -Bản đồ thế giới ,tranh ảnh
 III/ Hoạt động dạy học :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Aâu?	
Bài mới: Các thành thị trung đại ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy thị trường tiêu thụ được đặt ra.Nên đã dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí
Nội dung
Phương pháp
1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
 - Nguyên nhân: Sản xuất phát triển cần nguyên liệu, thị trường và vốn .
- Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu (SGK)
- Kết quả:
+ Tìm ra những con đường mới, châu lục mới
+ Đem lại những món lợi lớn cho giai cấp tư sản châu Aâu
+ Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị trường châu Aâu
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Aâu.
- Qúi tộc và thương nhân châu Aâu cướp bóc tài nguyên ở thuộc địa đã giàu lên nhanh chóng.
- Kinh tế :hình thức kinh doanh tư bản ra đời.
- Xã hội: các giai cấp mới hình thành; tử sản và vô sản.
- Chính trị:tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến
HS đọc SGK
HĐ1 nhóm 
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc địa lí?Có các cuộc phát kiến tiêu biểu nao?
HS thảo luận 
GV nhận xét đánh giá
-1487 Đia-xơ vòng qua cực nam châu Phi
-1498 Vascô đơ Gama đến Aân Độ
-1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ
-1519-1522 Magienlan vòng quanh trái đất
HĐ2 :nhóm /cá nhân
? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
HS đọc SGK 
HĐ1 nhóm
? Quí tộc và tư sản ở châu Aâu làm gì để có 
được vốn và đội ngủ công nhân làm thuê?
HS thảo luận 
GV nhận xét đanh giá
? Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành như thế nào?
 IV/ Củng cố :
Kể tên các cuộc phát kiến địa lí và tác động của nó tới xã hội châu Aâu.
Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Aâu được hình thành như thế nào.
 V/ Dặn dò: 
 - Học bài cũ và làm bài tập SGK 
 - Soạn bài mới .
Tuần 2 	Ns:23/8/2009
Tiết 3 	Nd:24/8/2009	
Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG 
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠỈ CHÂU ÂU
 I/ Mục đích :
 1. Kiến thức:
 - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng.
 - Ngưyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động của nó .
 2. Tư tưởng :
 - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người .
 - Phong trào Văn hóa Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn.
 3. Kĩ năng:
 - Phân tích mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bản đồ châu Aâu ,tranh ảnh,tài liệu
 III/ Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cuộc phát kiến dịa lí và hậu quả của nó.
Bài mới: Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh , tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội. Do đó họ chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực.
Nội dung
Phương pháp
1. Phong trào Văn hóa Phục hưng.
a) Nguyên nhân .
 - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội.
 - Giai cấp tư sản có thé lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội.
b) Nội dung tư tưởng.
- Phê phán xã hội PK và Giáo hội.
- Đề cao giá trị con người.
- Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật
2. Phong trào cải cách tôn giáo.
a) Nguyên nhân;
- Giáo hội bóc lột nhân dân.
- Cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.
b) Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị của Giáo hội.
- Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
- Quay về giáo lí nguyên thủy.
c) Tác động đến xã hội.
- Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nông dân .
- Đạo Kitô bị phân hóa.
HS đọc SGK
Hđ1 nhóm/ cá nhân.
? Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến 
HS thảo luận
GV tổng kết 
HĐ2 nhóm 
? Qua các tác phẩm của mình , các tác giả thời Phục hưng muốn nói lên điều gì?
 HS thảo luận 
 GV nhận xét đánh giá
HS đọc SGK
? Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo?
HS thảo luận nhóm 
GV nhận xét đánh giá
HĐ2 nhóm
? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cánh của Lu-thơ và Can-vanh?
 HS thảo luận 
 GV nhận xét đánh giá.
HĐ3 nhóm / cá nhân.
? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội như thế nào?
 HS dựa vào SGK thảo luận
 GV nhận xét tổng kết.
 IV/ Củng cố:
 - Giai cấp tư sản chống PK trên những lĩnh vực nào?
 - Ý nghĩa của văn hóa Phục hưng
 - Tác động của phong trào cải cánh tôn giáo.
 V/ Dặn dò:
 Học bài, làm bài tập SGK
 Chuẩn bị bài mới.
Tuần2.3	Ns:25/8/2009
Tiết 4.5	Nd:26/8/2009
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
 I/ Mục đích:
Kiến thức :
Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
Những thành tựu lớn về vă hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc.
 2. Tư tưởng:
 - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông.
 - Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
 3. Kĩ năng;
 - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
 - Phân tích các chính sách xã hội mỗi triều đại.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh,tưliệu
 III/ Hoạt động dạy học:
 1. Oån định:
 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân dẫn đến các cuọc đấu tranh của tư sản chống phong kiến?
 3.Bài mới:Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh .Trung Quốc đã đạt được những thành tựu rực rởtên mọi lĩnh vực.
 TIẾT 4
Nội dung
Phương pháp
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Khoảng 2000 năm TCN người Trung Quốc đã xây dựng nhà nươc của mình.
- Công cụ bằng sắt xuất hiện ,sản xuất tăng , năng suất tăng làm cho xã hội biến đổi
+ Giai cấp địa chủ: là một số quan lại và nông dân giàu có nhiều ruộng đất và quyền lực.
 + Giai cấp nông dân:bị mất ruộng trở nên khèo khó phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy 
 XHPK Trung Quốc dần dần hình thành từ thế kỉ III TCN
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán.
a) Thời Tần:
- Chia đất nước thành nhiều quận, huyện
Cử quan lại đến cai trị.
- Thống nhất tiền tệ, đo lường.
- Bắt lao dịch
b) Thời Hán:
- Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc
- Giảm tô thuế ,sưu dịch
- Khuyến khích sản xuất, kinh tế phát triển xã hội ổn định
- Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
 a) Đối nội:
 - Cử người cai quản các địa phương
 - Mở khoa thi chọn nhân tài
 - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân
 b)Đối ngoại:
 - Tiến hành chiến tranh xâm lược.
TUẦN 3
TIẾT 5
4. Trung Quốc thời Tống-Nguyên.
 a) Thời Tống:
 - Miễn giảm th ... p lực lượng và phất cờ khởi nghĩa tại Tây Sơn thượng đạovới sự ủng hộ mạnh mẽ của các dân tộc trong vùng. Tậo thành căn cứ vững chắc đến nay vẵn còn dấu tích.
	2.Phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của các dân tộc địa phương.
	Do vị trí quan trọng của Tây Nguyên nói chung và Gia Lai nói riêng, trong lịch sử có nhiều cuộc xâm chiếm của các thế lực phong kiến bên ngoài. Thế kỉ XII Gia Lai chịu sự thống trị của Chiêm Thành, dưới sự lãnh đạo của vua nước, vua lửa các dân tộc địa phương đã vùng lên đấu tranh, dựng nên truyền thống đấu tranh của các dân tộc địa phương.
	Giữa thế kỉ XIX để xâm lược Gia Lai, thực dân Pháp vừa dùng thủ đoạn lừa bịp, mua chuộc, chia rẻ vừa trấn áp vũ trang nhằm tiêu diệt các dân tộc phản kháng
	Phát huy truyền thống đấu tranh nhân dân Gia Lai đã không ngừng đấu tranh chống lại kẻ thù với nhiều hình thức khác nhau. Năm 1885 – 1886 hưởng ứng khởi nghĩa Mai Xuân Thưởng nhân dân An Khê nổi dậy san bằng các cơ sở địch.
	Sang thế kỉ XX phong trào chống thuế chống cướp đất nổ ra nhiều nơi trong tỉnh, nhân dân An Khê, Cheo Reo nổi dậy vũ trang chống bắt lính, bắt phu, đánh lui các cuộc hành quân của Pháp đồng thời hưởng ứng phong trào Duy Tân, phong trào chống thuế ở Trung kì, hàng ngàn nhân dân trong tỉnh đã biểu tình đòi “khất thuế”, trừng trị bọn gian ác.
Những năm hai mươi của thế kỉ XX nhiều làng bản trong tỉnh nhất là An Khê, Chư Sê liên tục tổ chức phục kích ngăn chặn, đánh trả những cuộc hành quân cướp bóc của thực dân Pháp.
II.Phong trào đấu tranh của các dân tộc Gia Lai dưới ảnh hưởng của Đảng cộng sản Việt Nam (1930 – 1945)
1.Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám năm 1945
Từ năm 1930 cơ sở cách mạng được xây dựng tại Gia Lai, đó là tổ chức “Công hội đỏ” tại Bàu Cạn. Dưới sự tổ chức hướng dẫn của “Công hội đỏ” phong trào đấu tranh của các dân tộc phát triển mạnh mẽ. Từ năm 1930 – 1939 nhiều cuộc mít tinh biểu tình của công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm thúê 
Khi Nhật vào Gia Lai cùng Pháp thi hành các chính sách bóc lột tàn bạo thì nhân dân trong tỉnh dưới sự lãnh đạo của Hội cứu tế, Hội Aí Hữu ở Bàu Cạn cũng lại tiếp tục đấu tranh.
Tháng 3 – 1945 Nhật tiến hành đảo chính Pháp, tình hình ở Gia Lai sôi động, đặc biệt là đón tiếp tù chính trị từ Đăk Tô về Qui Nhơn đi qua Pleiku, An Khê đã tác động trực tiếp đến thanh niên Gia Lai, các tổ chức cách mạng ra đời Đoàn Thanh niên Gia Lai, Đoàn thanh niên Chấn Hưng An khê, Đoàn thanh niên Cheo Reo. Các tổ chức thanh niên tiếp xúc với mặt trận Việt Minh tại Bình Định, Huế, Quảng Ngãi và tích cực hoạt động chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
2.Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của các dân tộc Gia Lai.
Từ giữa tháng Tám năm 1945 không khí chống Nhật của cả nước tác động mạnh đến Gia Lai. cá tổ chức thanh niên yêu nước tích cực chuẩn bị tinh thần đấu tranh giành chính quyền.
Ngày 20 tháng 8 năm 1945 trươc sự hoan mang giao động của kẻ thù. Đoàn thanh niên Chấn Hưng An Khê đã nhanh chóng phát động nhân dân An Khê nổi dậy chiếm đồn Bảo an, huyện lị An Khê, đến ngày 20/8 tổ chức lực lượng về Pleiku
Cùng ngày 22/8 Đoàn thanh niên Gia Lai nhân được điện của Việt Minh Bình Định đã nhanh chóng triển khai lực lượng về các vùng nông thôn, đồn điền vận động nhân dân công nhân vũ trang biểu tình
Sáng 23/8 dưới sự tổ chức của Đoàn thanh niên Gia Lai hàng nghìn quần chúng kéo về dinh tỉnh trưởng mít tinh gần 10000 người được tổ chức tại sân vận động Pleiku, ông Trần Ngọc Vỹ đại diện nhân dân tuyên bố xóa bỏ chính quyền thực dân, phong kiến , thành lập chính quyền cách mạng.
Ơû Cheo Reo ngày 25/8 Đoàn thanh niên Cheo Reo vận động nhân dân nổi dậy làm chủ thị trấn Cheo Reo và các vùng ven sau đó các nơi khác lần lượt nổi dậy. Đến ngày 28/8 Cách mạng thành công trên cả tỉnh
III/Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám.
1.Sự thành lập Đảng bộ tỉnh Gia Lai, việc chuẩn bị cho kháng chiến.
Sau cách mạng thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam, chính quyền cách mạng ở Gia Lai mới được thành lập, khó khăn chồng chất, yêu cầu càn có tổ chức Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo vệ chính quyền bảo vệ thành quả cách mạng, đáp ứng yêu cầu đó ngày 10/12/1945.Đảng bộ đảng cộng sản Việt Nam tỉnh Gia Lai ra đời, do đồng chí Phan Thêm làm bí thư, từ đây phong trào đấu tranh của nhân dân Gia Lai có sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng snả Đông Dương.
Từ cuối tháng 12/1945 dưới sự lkãnh đạo của Đảng bộ, nhân cân Gia Lai đã tiến hành nhiều hoạt động nhằm củng cố chính quyền, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp 
2.Cuộc kháng chiến chống Pháp
Từ 11/1945 đon vị vũ trang đầu tiên của tỉnh được thành lập, lấy tên là chi bộ Tây Sơn, vừa mới ra đời đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp thực hiện kế hoạch phòng thủ Plei ku, Cheo Reo, nhưng lực lượng địch quá mạnh quân ta pjải rút lui về Đất Bằng (Krôngpa)củng cố lực lượng. Cuối năm 1946 lực lượng chủ lực, du kích của ta phát triển trở lại và tiến hành nhiều đợt tấn công địch
12/1949 do nhu cầu kháng chiến của hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum hợp nhất lại gọi là tỉnh Gia Kon sự hợp nhất đó làm cho lực lượng ta lớn mạnh, đến năm 1950 đánh bại nhiều cuộc càng quét của địch
3/1953 Đảng bộ tỉnh mở hội nghị học tập chính huấn, củng cố lập trường, quan điểm Đảng viên, cán bộ nhằm chuẩn bị cho hoạt động lớn trong đông-xuân 1952 – 1953
1/1953 ta mở chiến dịch An Khê đến giữa 1953 ta đã giải phóng những vùng quan trọng ở An Khê, Krôngpa
Đầu năm 1954 quân Pháp triển khai kế hoạch Nava ở miền Nam: mở cuộc hành quân At lăng tiến vào vùng tự do của ta tại Tuy Hòa. Ta chủ động tiến công Bắc Tây Nguyên giải phóng Kon Tum bao vây uy hiếp Pleiku bụt Pháp phải dừng duụoc tiến công At Lang để tang cường phòng thủ Pleiku
Những thắng lợi này đã góp phần làm cho kế hoạch Nava phá sản buộc Pháp phải kí với ta hiệp địch Giơ-ne-vơ tháng 7 – 1954 
Tuần36 	Ns:
Tiết 72	Nd:
Bài: ÔN TẬP
 I/Mục đích :
1.Kiến thức:
-Lịch sử thế giới trung đại: củng cố những hiểu biếùt đơn giản những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông, và phương Tây. Thấy được diểm khác nhau giữa hai xã hội phong kiến này.
-Lịch sử Việt Nam : Qúa trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với những biến cố lịch sử
2.Tư tưởng:
 Giáo dục ý thức tân trọng những thành tựu đạt được mà nhân loại đạt được, và lòng tự hào dân tộc về quá trình dựng nươc và giữ nước.
3.Kĩ năng :
 Sử dụng tranh ảnh bản đồ, phân tích, đánh giá, nhận định, sự kiện lịch sử
 II/Đồ dùng dạy học: 
1.Sự phát triển của kinh tế nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
Nội
dung
Các giai đoạn và những điểm mới
Ngô-Đinh-Tiền Lê
Lý - Trần
Lê sơ
TKXV-XVIII
Nửa đầu TK XIX
Nông nghiệp
-Khuyến khích sản xuất
-Tổ chức lễ cày tịch điền
-Chú ý đào vét kênh ngoài
-Ruộng đất tư ngày càng nhiều, xuất hiện điền trang, thái ấp
-Thi hành chính sách ngụ binh ư nông
-Thực hiện phép quân điền
-Đặt ra các cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ
-Đàng ngoài bị trì trệ, kìm hãm. Đàng Trong có những bước phát triển.
-Vua Quang Trung ban Chiếu khuyến nông
-Khai hoang lập ấp, lập đồn điền.
-Việc sữa đắp đê không được chú trọng
Thủ công nghiệp
-Xây dựng một số xưỡng thủ công nhà nước
-Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển
Xuất hiện nghề gốm Bát Tràng
-36 phường thủ công ở Thăng Long 
-Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp -Xuất hiện công xưỡng
Nhiều làng nghề thủ công
Mở rộng khai mỏ
Thương nghiệp
-Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước
-Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng quê
-Đẩy mạnh ngoại thương
-Thăng Long là trung tam kinh tế sầm uất
-Khuyến khích mở chợ
-Hạn chế buôn bán với người nước ngoài
-Xuất hiện đô thị phố xá.
-Giảm thuế mở cửa thông chợ búa
-Nhiều thành thị thị tứ.
-Hạn chế buôn bán với người phương Tây
Văn học nghêï thuật giáo dục
-Văn học dân gian là chủ yếu
-Giáo dục chưa phát triển
-Các tác phẩm văn học tiêu biểu 
-Xây dựng Quốc tử giám
-Mở nhiều trường học khuyến khích thi cử
-Văn học chử Nôm giữ vị trí quan trọng
-Chữ quốc ngữ ra đời
-Ban hành chiếu lập học
-Nhiều truyện Nôm ra đời
-Nghệ thuật sân khấu đa dạng phong phú
-Văn học phát triển rực rỡ
-Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng
Khoa học kĩ thuật
-Cơ quan chuyên viết sử ra đời
-Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh
Nhiều tác phẩm sử học địa lí toán học
-Chế vũ khí 
-Phát triễn làng nghề thủ công
-Sử học địa lí y học đạt nhiều thành tựu -Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây
Câu 2:Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn thời Nguyễn:
TT
Tên cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Địa bàn hoạt động
Kết quả
1
Phan Bá Vành
1821-1827
Trà Lũ (Nam Định)
Thất bại
2
Nông Văn Vân
1833-1835
Việt Bắc
Thất bại
3
Lê Văn Khôi
1833-1835
6 tỉnh Nam kì
Thất bại
4
Cao Bá Quát
1854-1856
Hà Nội, Bắc Ninh
Thất bại 
3.Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền.
-Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hóa của tầng lớp thống trị
-Chiến tranh phong kiến: Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn 
4.Quang Trung thống nhất đất nước.
-Lật đỗ chính quyền các tập đoàn phong kiến: Nguyễn (1777), Trịnh (1786), Lê (1788)
-Đánh tan quân ngoại xâm Xiêm (1785), Thanh (1789)
-Phục hồi kinh tế, văn hóa.
5.Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền
-Đặt kinh đô, quốc hiệu.
-Tổ chức lại bộ máy nhà nước 
IV/Củng cố: 
V/Dặn dò:
Tuần37 	 Ns:
Tiết73	 Nd:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tuần37 	 Ns:
Tiết74	 Nd:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU 7(1).doc