Giáo án lớp 7 môn Sinh học - năm học 2010

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - năm học 2010

A. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

 -Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 - Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.

 

doc 71 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/8/2008
 Ngày dạy : 26/8/2008 
Mở Đầu
 Tiết1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 -Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 - Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
 - Thỏi độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. 
B. Phương pháp: 
Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: sỉ số và số vắng
 II. Bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng và phong phú ntn?
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
HĐ1
-GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 & 1.2/6 trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện ntn?
( HS: số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích thước khác nhau)
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh 6sgk (T6)
- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác bổ sung (nếu cần)
-GV thông báo: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- HĐ2 : 
- GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.3 ,1.4 & nghiên cứu thông tin , thảo luận nhóm ,trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập điền chú thích.
( HS: + dưới nước:cá, tôm, mực
 + trên cạn: voi, gà, hươi
 +trên không: các loài chim)
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để chưng minh sự phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn...
 ?Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt tn với khí hậu giá lạnh ở vùng cực
? nguyên nhân nào khiến GV vùng nhiệt đới đa dạng phong phú 
? ĐV nước ta có đa dạng không , vì sao ?
GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra kết luận hoạt động 2 .
GV : yêu cầu 1 hs đọc kết luận ghi nhớ sgk /8
1. Đa dạng loài & phong phú về số lượng cá thể.
-Thế giới ĐVxung quanh chỳng ta rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
2 .Đa dạng về môi trường sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống : cạn ,nước ,trên không ,vùng cực.
-Vùng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm ,mưa nhiều ,tv phong phú đadạng 
-ĐV đa dạng ,phong phú ,nằm ở vùng nhiệt đới ,có tài nguyên rừng và tài nguyên biển chiếm 1 tỷ lệ lớn so với s lảnh thổ .
 IV. Cũng cố :
HS làm bài tập :
 	Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C...
 1. Động vật có ở khắp nơi do:
 	 A. Chúng có khả năng thích nghi cao. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
 	 C. Do con người tác động.
 2. ĐV phong phú do:
 	 A. Số cá thể có nhiều B. Sinh sản nhanh
 	 C. Số lượng nhiều D. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
 	 E. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới G. Đv di cư từ những nơi xa đến
 V. Dặn dò: (
- Học bài trả lời câu hỏi sgk /8
- Kẻ bảng 1 .2 /(T9) vào vở BT. 
g b ũ a e
Ngày soạn:28/8/2008
 Ngày dạy:29/8/2008
Tiết2: Phân biệt động vật với thực vật.
 Đặc điểm chung của động vật.
A. Mục tiêu: 
 - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
 - Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
 - Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn. 
B. Phương pháp: 
So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk , bảng phụ .
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định : sĩ số và số vắng .
 II. Bài cũ: HS1: Nguyên nhân nào khiến ĐV Vùng nhiệt đới đa dạng phong phú 
 HS1: Cần làm gì để đv mãi đa dạng ,phong phú 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống " Phân biệt chúng bằng cách nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:(15’)
a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs " gây hứng thú)
- GV nhận xét & thông báo kết quả
- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
 +Giống nhau:ctạo từ TB, lớn lên, sinh sản
 +Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng,tk,giác quan, thành TB.
- GV cho đại diện nhóm trả lời
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục II (T10) 
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
-GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
- GV y/c hs rút ra kết luận 
HĐ2: (9’)
- GV gọi 1 hs đọc thông tin Ă mục III sgk (T10) & gv giới thiệu :
 + Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)
 + Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản
HĐ 3: (9’)
- GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài 
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con người ntn?
- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv
1- 
-Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
 + Có khả năng di chuyển
 + Có hệ thần kinh và giác quan
 + Chủ yếu dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành
 + ĐVCXS : 1 ngành
3. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
3.Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (8’)
 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
 V. Dặn dò: (1’)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh: 
 Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
 Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. 
g b ũ a e
 Tuần 2 Ngày soạn:..../9/07
Tiết 3 Ngày dạy :...../9/07
Bài : Thực hành:
 Quan sát một số động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. Phương pháp: Thực hành
C. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày 
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5 ‘)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’)
 GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)
HĐ2 (20’)
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk 
- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành 
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng: 
 + Đầu đi trước
 + Màu sắc của hạt diệp lục
1.Quan sát trùng giày
2.Quan sát trùng roi
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘)
- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích
 V. Dặn dò: (1’)
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt
g b ũ a e
Tuần 2 Ngày soạn:...../9/07
Tiết 4 Ngày dạy :...../9/07
Bài : Trùng roi
A. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào " ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs ý thức học tập
B. Phương pháp: 
Quan sát, tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: phiếu học tập, tranh hình 4.1,4.2,4.3 sgk
2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’) 
ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó 
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk và vận dụng kiến thức bài trước qs hình 4.1,4.2 sgk (T17 &18) và hoàn thành phiếu học tập
- Nhóm hs thảo luận hoàn thành phiếu
( y/c:+ ctạo chi tiết và cách di chuyển TR
 +các hình thức dd,kiểu ssvt theo chiều dọc cơ thể
 + Khả năng hướng về phía có ánh sáng)
- GV theo dõi & giúp đỡ các nhóm yếu
- GV kẻ phiếu lên bảng để chửa bài
- GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả
- GV chửa từng bài trên phiếu
- GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục 3 & mục 4 sgk (T17 & T18)
- GV y/c hs qs phiếu chuẩn kiến thức chuẩn.
HĐ 2: (10’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk và qs hình 4.3 (T18) và hoàn thành BT 6mục II (T19)
- HS tự thu thập kiến thức TĐN " hoàn thành BT (y/c: TR,TB, đơn bào, đa bào,)
- GV y/c đại diện nhóm trình bày kết qủa
- GV hỏi: Tập đoàn vônvóc ss ntn? Và hình thức ss của nó ra sao?
- GV giảng thêm: 1 số cá htể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi " khi ss 1 số TB chuyển vào trong thân phân chia thành tập đoàn mới. 
- GV hỏi thêm: Tập đoàn vônvóc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào & đa bào ?
( HS: Trong tập bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số TB )
- GV y/c hs rút ra kết luận
1.Trùng roi xanh
Cấu tạo
1TB, hthoi, roi, điểm mắt,hạt DL, hạt dự trữ, kh bào co bóp
Di chuyển
Roi xoáy vào nc " vừa tiến vừa xoay
Dinh dưỡng
-Tự dưỡng & dd
- Hhấp:TĐK qua màng TB
- Btiết: Nhờ kh bào co bóp
Sinh sản
VT: Phân đôi theo chiều dọc
Tính hướng sáng
Điểm mắt & roi"TR hướng về phía có AS
2.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn  ... 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động ( SGK T 108) 
c. Bài tiết.
- 2 dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng Ư lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
II.Thần kinh và các giác quan của cá. 
- Hệ thần kinh: 
+ TWTK: Não, tuỷ sống 
+ Dây TK: Đi từ TWTK Ư các cơ quan.
+ Bộ não gồm 5 phần: 
 * Não trước: kém phát triển.
 * Não trung gian.
 * Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
 * Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
 * Hành tuỷ: Điều khiển nội quan.
- Giác quan: 
 + Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần.
 + Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
 + Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi 1 hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
 ? Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước.
 - Làm BT số 3* 
V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi sgk, vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
g b ũ a e
Ngày soạn: 22/ 12 / 2006 
Tiết 34 
Bài: ôn tập học kì I
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS, sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường, ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và môi trường sống.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thích nghiên cứu bộ môn.
B. Phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Bảng ghi nội dung bảng 1 & 2.
2: HS: Phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu xong phần ĐVKXS. Vậy chúng có những đặc điểm nào chứng tỏ sự đa dạng và thích nghi đời sống, ý nghĩa thực tiễn ntn.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (15’) 
- GV y/c hs đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk (T99) Ư làm BT.
? Ghi tên ngành vào chỗ trống.( ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV )
? Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV y/c hs: 
? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV.
- GV y/c hs nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS.
HĐ 2: (10’) 
- GV hướng dẫn hs làm BT:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc ( ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 
- GV gọi hs lên hoàn thành bảng.( 1 hs hoàn thành 1 hàng ngang)
- GV y/c lớp nhận xét, bổ sung( nếu cần) 
- GV lưu ý cho hs: có thể lựa chọn các đại diện khác nhau.
- GV chữa hết kết quả của hs.
HĐ 3: ( 11’) 
- GV y/c hs đọc bảng 3 Ư ghi tên các loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi hs lên điền bảng.
- GV cho hs bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
I. Tính đa dạng của ĐVKXS.
- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi điều kiện sống. 
II. Sự thích nghi của ĐVKXS. 
III. Tầm quan trọng trong thực tiễn của ĐVKXS.
Tầm quan trọng
Tên loài.
- Làm thực phẩm
- Tôm, cua,mực, sò
- Có giá trị xuất khẩu
- Tôm, cua, mực..
- Được nhân nuôi
- Tôm,cua,trai(ngọc)..
- Có giá trị chữa bệnh
- Ong mật 
- Làm hại cơ thể người và động vật.
- Sán lá gan, giun đũa
- Làm hại thực vật
- Châu chấu, ốc sên
- Làm đồ trang sức,ttrí
- San hô, ốc, ngọc trai. 
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng cột A.
Cột A
Cột B 
1. Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
A. Ngành chân khớp.
2. Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp TB.
B. Các ngành giun.
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
C.Ngành ruột khoang
4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
D. Ngành thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kittin, có phần phụ phân đốt.
E. Ngành ĐVNS 
V. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ phần ĐVKXS.
 - Tiết sau: Kiểm tra học kì I.
g b ũ a e
Ngày soạn: 24/ 12 / 2006 
Tiết 35: Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu: Sau khi kiểm tra xong đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp GV đánh giá được kết quả học tập của hs về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
- Qua kiểm tra hs rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
- Qua kiểm tra GV củng có được những suy nghĩ bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn gây được sự hứng thú học tập của học sinh.
B. Phương pháp: Kiểm tra.
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Đề kiểm tra
2: HS: Kiến thức đã học
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
- Đề kiểm tra: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà theo em là đúng nhất trong mỗi nhận định sau:
1. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu ? 
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu d. Cả a, b và c.
2. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ? 
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu d. Cả a, b, và c.
3. Mực có tập tính ? 
a. Mực săn mồi bằng cách rình mồi 1 chỗ.
b. Mực săn mồi bằng tua dài, rồi dùng tua ngắn để đưa mồi vào miệng. 
c. Khi bị tấn công, mực phun hoả mù để trốn.
d. Cả a, b và c đều đúng e. Chỉ b và c đúng.
4. Khi mổ giun đất sẽ thấy giữa thành cơ thể và thành ruột có 1 khoang trống chứa dịch đó là: 
a. Dịch ruột b. Thể xoang c. Dịch thể xoang d. Máu của giun.
Câu 2: Hãy sắp xếp lại các câu dưới đây sao cho trình tự khi nhện đang chờ mồi , bỗng có 1 con mồi sa lưới.
a. Nhện hút chất lỏng của con mồi. b. Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể con mồi.
c. Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc d. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới 1 thời gian
- Trình tự đúng:..;..;..;..
Câu 3: Em hãy lựa chọn ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A. Viết vào phần trả lời.
Cột A
Cột B 
1.Có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp, có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
a. Châu chấu 
2.Sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc, cơ thể 2 phần: Đầu ngực và bụng. Có bản năng ôm trứng để bảo vệ.
b. Trai sông 
3.Có họ hàng gần với ốc nhồi, có 1 vỏ xoắn ốc, ăn kại thân và lá lúa dữ dội.
c. Tôn sông 
4.Co thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng: Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Con non phỉa qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.
d. ốc bươu vàng.
- Trả lời: 1:..; 2:; 3:; 4:.
 Câu 4: Dựa vào sơ đồ vòng thời gian của giun đũa mà em đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: 
1. Tại sao trẻ em mắc bệnh giun đũa lại “ Bụng ỏng, đít beo “ ? 
2. Vì sao phải rửa tay trước khi ăn ? 
- Đáp án:
Câu 1: 1b, 2c, 3d, 4b ( 0,75 x 4 = 3 điểm) 
Câu 2: d, c, b, a ( 0,5 x 4 = 2 điểm) 
Câu 3: 1b, 2c, 3d, 4a, ( 0,5 x 4 = 2 điểm) 
Câu 4: 
1. Giun đũa kí sinh ở ruột non nó hút các chất dinh dưỡng của cơ thể, làm cho cơ thể thiếu chất dinh dưỡng, đồng thời bụng chứa nhiều giun nên: Bụng ỏng, đít beo ( 1,5 điểm ) 
2. Tẩy sạch vi khuẩn và các bụi bẩn gây bệnh, rửa sạch trứng giun dính ở móng tay.(1,5 điểm) 
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 3’) Thu bài và nhận xét. 
V. Dặn dò: (1’) - Nghiên cứu trước bài: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá 
g b ũ a e
Ngày soạn: 26/ 12 / 2006 
Tiết 36 
Bài: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống, trình bàu được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương, vai trò của cá trong đời sống con người, đặc điểm chung của cá.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sán để rút kết luận, làm việc theo nhóm.
- Giáo dục cho hsý thức yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích thông tin, hoạt động nhóm
C. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Tranh ảnh về 1 số loài cá sống trong các đk sống khác nhau.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T11) 
2: HS: Kiến thức của bài( nghiên cứu trước) 
D. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: 7A: 7B:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:( 1’) Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2753 loài trong 2 lớp chính lớp cá sụn và lớp cá xương.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV y/c hs đọc thông tin Ư hoàn thành bảng so sánh lớp cá sụn và lớp cá xương.
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm để phân loại
Đại diện
- GV kẻ bảng và gọi đại diện nhóm lên hoàn thành.
- GV cho cả lớp thảo luận và chốt lại đáp án Ư hs thấy được do thích nghi đk sống kh nhau nên có cấu tạo và hoạt động sống kh nhau. 
- GV y/c hs qs hình 34( 1 - 7) hoàn thành bảng SGK ( T 11) 
- GV treo bảng phụ, gọi hs lên bảng chữa 
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá ntn.
I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
1. Đa dạng về thành phần loài.
- Số lượng loài lớn.
- Gồm: 
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn 
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương. 
2. Đa dạng về môi trường sống. 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
TT
Đ2 môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đ2 khúc đuôi
Đ2 vây chẵn
Bơi
1
Tầng mặt: Thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và đáy
Cá viền, cá chép, lươn
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong những hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm.
HĐ 2: ( 10’) 
- GV cho hs thảo luận về đặc chung của cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi 1 - 2 hs nhắc lại đặc điểm chung của cá.
HĐ 3: ( 6’) 
- GV y/c hs thu thập thông tin và hiểu biết của bản thân Ư thảo luận: 
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người. Lấy ví dụ chứng minh.
- GV lưu ý: 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người: cá nóc, mật cá trắm
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì.
II. Đặc điểm chung của cá.
- Cá là ĐVCXS thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước.
- Bơi bằng vây, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 
- Thụ tinh ngoài
- ĐV biến nhiệt.
III. Vai trò của vây cá.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt sâu bọ hại lúa, bọ gậy..
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) Đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là đúng: 
1. Lớp cá đa dạng vì: 
Ê a. Cá có số lượng loài lớn 
Ê b. Cấu tạo cơ thể thích nghi các điều kiện sống khác nhau 
Ê c. Cả a và b. 
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương.
Ê a. Căn cứ vào đặc điểm của bộ xương
Ê b. Căn cứ vào môi trường sống.
Ê c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi sgkk
 - Đọc mục: Em có biết 
 - Chuẩn bị: Ôn tập ĐVKXS.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 co tich hop 2010.doc