Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

1. Kiến thức:

 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Có ý thức yêu thích bộ môn

 

doc 147 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Số học sinh vắng
Ghi chú
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IIi. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định tổ choc: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ:(Không)
 3. Dạy học bài mới: 
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
18’
18’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
- GV yêu cầu HS quant sat H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
 + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ?
 + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng?
 HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sat H1.4 hoàn thành bài tập điền tên
 HS quan sat H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV yêu cầu HS đact thông tin ở H1.3 và thảo luận:
 + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
 + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?
 + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
 HS quan sat H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể
- Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống.
II. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống
4. Củng cố:7’
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
5. Dặn dò: 1’
 - Học bài
 - soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm
Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật
 đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
 - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
 - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”
 HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
 + Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 + Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật
 HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật
- GV giảng giải:
 + Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2
 + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản 
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:
 + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
 HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật
 - Giống nhau:
 + Đều được cấu tạo từ tế bào
 + Lớn lên, sinh sản
 - Khác nhau: 
 + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan
 + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô 
II. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III. Sơ lược phân chia giới động vật
 - Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống
 + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp
 + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú 
IV. Vai trò của động vật 
 - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí
 - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
Tiết 3 Bài 3: Thực hành 
 Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị như SGK
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày
- GV hướng dẫn cho HS quan sát và thực hành các thao tác:
 + Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm
 + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh
 + Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
 HS làm theo nhóm đã phân công
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm
- GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát
- GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để nhận biết trùng roi
 HS quan sát H3.2, H3.3
- GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày
 HS lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi
- GV nêu câu hỏi:
 +Trùng roi có hình dạng như thế nào?
 + Cấu tạo của trùng roi?
 HS thảo luận dựa trên thông tin và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
I. Quan sát trùng giày
 a. Hình dạng
 - Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày
 b. Di chuyển
 - Di chuyển nhờ lông bơi
 - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay
 c. Cấu tạo
 - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
 - Miệng
 - Hầu
 - Không bào thiêu hóa
 - Lỗ thoát
 - Không bào co bóp
II. Quan sát trùng roi
a. Hình dạng
 - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn
b. Cấu tạo
 - Cơ thể đơn bào
 - Có roi
 - Có điểm mắt màu đỏ
 - Có các hạt diệp lục
c. Di chuyển
 - Nhờ roi
 - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Tiết 4 Trùng roi
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
 - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
 - Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
 + Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào?
 + Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận:
 + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
 + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?
 + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm bài tập mục , thảo luận:
 + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào?
 HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục 
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ su ...  phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. phương pháp
Thuyết trình tái hiện thông báo, hoạt động nhóm 
III. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
- Học sinh : chuẩn bị theo dặn dò của giờ trước
iv. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (Không) 
3. Nội dung bài mới. 37'
Tg
hoạt động của gv & hs
Nội dung kt cần ghi
12'
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”
HS: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 200, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Yêu cầu nêu được:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
GV: Kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV: Tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng đáp án.
- Các nhóm sửa chữa nếu cần.
I. Sự tiến hoá của giới động vật 
	Bảng 1. Sự tiến hoá của giới động vật
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
8'
17'
GV: Yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu được;
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
Hoạt động 2.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
HS: Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng, thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước
GV: Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
HS: - ở bò sát: cá sấu, rùa biển, ba ba
- ở chim: Chim cánh cụt, ngỗng nuôi, vịt nuôi.
GV: Cho HS rút ra kết luận.
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
GV: Kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
HS: Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
II. Sự thích nghi thứ sinh
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh (trở lại môi trường nước).
II. Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
	Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng thực tiến.
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên động vật
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
1. Động vật có ích
Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
Sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống
Gia súc, gia cầm (cho thịt sữa), yến (tổ yến), ba ba
Dược liệu
Ong (tổ ong, mật ong), bọ cạp.
Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, rắn cạp nong (rượu ngâm, nọc rắn), hươu, nai, khỉ, hổ (cao chữa bệnh)
Công nghệ (vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu...)
Rệp cánh kiến (tổ cánh kiến), ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô.
Hươu xạ (xạ hương), hổ (xương), đồi mồi, trâu, báo, công (da, lông)
Nông nghiệp
Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn hoa
Trâu bò ( sức kéo, phân bón), thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ, rắn sọc dưa, cú , mèo (diệt chuột), chim thú phát tán hạt cây rừng
Làm cảnh
Những động vật có hình thái lạ ( các loài sâu bọ) được dùng làm vật trang trí, làm cảnh
Chim cảnh ( hoạ mi, yểng, sáo...), cá cảnh (cá vàng, cá kiếm...
vai trò trong tự nhiên
Giun đất, sâu bọ thụ phấn hoa, trai, sò, hầu, vẹm làm sạch môi trường nước
Chim thú phát tán hạt cây rừng
2. Động vật có hại
Đối với nông nghiệp
Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loài ốc sên
Lợn rừng (phá nương rẫy), cu gáy, gà rừng (ăn hạt), chuột
Đối với đời sống con người
Mối (xông gỗ, đục đê...), mọt (xông gỗ)
Bồ nông (ăn cá), diều hâu ( bắt gà, chim), chuột phá hoại các vật dụng bằng gỗ vải...
Đối với sức khoẻ con người
Amip lị, chấy rận, rệp, cái ghẻ, giun sán, ốc mit, ốc tai...
Chuột, mèo, chó... (mang mầm bệnh có hại)
GV: - Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
HS: Dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
4. Củng cố (5')
- Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
- Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập (2') 
- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên
- Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
v. rút kinh nghiệm
Tiết 71. Bài 64. Tham quan thiên nhiên
Ngày soạn: 25/ 4/ 2011.
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
7
I. mục tiêu 
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. phương pháp
 Thực hành theo nhúm, đàm thoại
III. Đồ dùng dạy và học
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
IV. tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức 1’
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5P)
 GV kiểm tra sự chuẩn bị cua HS
3. Bài mới (31’)
VB: GV thông báo:
	Tiết 70: Học trên lớp
	Tiết 71, 72 	+ Quan sát thu thập mẫu
	+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố (5p)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2p)
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.
V. rút kinh nghiệm
Tiết 72 + 73. THAM QUAN THIEN NHIấN
Ngày soạn: 02/ 5/ 2010.
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
7
I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại, thực hành, hoạt động nhúm
III. Đồ dùng dạy và học
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
IV. Tiến trình bài DẠY
1. ổn định tổ chức lớp 
 - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới 
Hoạt động 1. GV THễNG BÁO NỘI DUNG CẦN QUAN SÁT
1- Quan sỏt động vật phõn bố theo mụi trường.
Trong từng mụi trường cú những động vật nào?
Số lượng cỏ thể nhiều hay ớt?
VD: cành cõy cú nhiều sõu bướm.
2- Quan sỏt sự thớch nghi di chuyển của động vật ở cỏc mụi trường
Động vật cú cỏch di chuyển bằng bộ phận nào?
VD: Bướm bay bằng cỏnh, chõu chấu nhảy bằng chõn, cỏ bơi bằng võy.
3- Quan sỏt sự thớch nghi dinh dưỡng của động vật
Quan sỏt cỏc loại động vật cú hỡnh thức dinh dưỡng như thế nào?
VD: Ăn lỏ, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hỳt mật.
4- Quan sỏt mối quan hệ động vật và thực vật
Tỡm xem cú động vật nào cú ớch hoặc gõy hại cho thực vật.
VD: Ong hỳt mật giỳp thu phấn cho hoa.
Sõu ăn lỏ ăn lỏ non cõy chết
Sõu ăn quả đục quả thối quả.
5- Quan sỏt hiện tượng ngụy trang của động vật
Cú những hiện tượng sau:
Màu sắc giống lỏ cõy, cành cõy, màu đất.
Duỗi cơ thể giống cành cõy khụ hay một chiếc lỏ.
Cuộng trũn giống hũn đỏ.
6- Quan sỏt số lượng thành phần động vật trong tự nhiờn
Từng mụi trường cú thành phần loài như thế nào?
Trong mụi trường số lượng cỏ thể như thế nào?
Loài động vật nào khụng cú trong mụi trường đú?
Hoạt động 2. HỌC SINH TIẾN HÀNH QUAN SÁT
Đối với HS: Trong nhúm phõn cụng tất cả phải được quan sỏt.
Người ghi chộp
Người giữ mẫu 
 Thay phiờn nhau lấy mẫu quan sỏt
Đối với GV: Bao quỏt toàn lớp, hướng dẫn giỳp đỡ nhúm học yếu
 Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sỏt.
Hoạt động 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA CÁC NHểM 
GV: Yờu cầu cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả gồm
Bảng tờn cỏc động vật và mụi trường sống.
Mẫu thu thập được.
Đỏnh giỏ về số lượng thành phần trong tự nhiờn.
Sau khi bỏo cỏo GV trả cỏc mẫu về mụi trường sống của chỳng.
4. Kiểm tra đỏnh giỏ
GV nhận xột tinh thần, thỏi độ học tập của HS.
Căn cứ vào bỏo cỏo kết quả của cỏc nhúm đỏnh giỏ kết quả học tập.
Hướng dấn HS học và làm bài tập
ễn tập chương trỡnh chuẩn bị thi học kỡ.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ GIẢNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 7 hkii.doc