HS phân biệt sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
- Phân loại được giới động vật
- nêu được đặc điểm chung của giới động vật
- Vai trò cùa động vật với đời sống con người
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận biết
3.Thái độ :
Tuần .1 Ngày soạn : 30/08/2005 Tiết . 2 Ngày dạy : 02/08/2005 Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT DẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS phân biệt sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật - Phân loại được giới động vật - nêu được đặc điểm chung của giới động vật - Vai trò cùa động vật với đời sống con người 2.. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận biết 3.Thái độ : Giữ dìn bảo vệ giới động vật II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ 2.1 Máy chiếu , phim trong bảng 1 và 2 III.Tiến trình dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Học bài mới : Hoạt động 1 :phân biệt động vật với thự vật Mục tiêu : So sánh được sư khác nhau giữa tế bào dộng vật và tế bào thực vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học HS dựa vào bảng 1 ? Động vật giống thực vật ở những điểm nào ? Động vật khác thực vật ở những điểm nào. GV hòan thiện nội dung Ở MỨC ĐỘ TẾ BÀO ? tế bào thực vật giống tế bào động vật ở điểm nào. ? Tế bào thực vật khác tế bào ở điểm nào. HS quan sát hình vẽ mối quan hệ giũa thựv vật và động vật Thảo luận nhóm hòan thành bảng 1 SGK - từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tế bào thực vật có thành xellulozơ - có hạt diệp lục I. Phân biệt động vật với thưc vật : - Động vật có khả năng dị dưỡng, di chuyển , co 1hệ thần kinh và giác quan còn thực vật thì không Hoạt động 2 :Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu : Nêu được 3 đặc điểm chung của động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Trong những đặc điểm sau đặc điểm nào chỉ có ở động vật: có khả năng di chuyển tự dưỡng, tổng hỡp chất hưu cơ từ nước và muối khóang. Có hệ thần kinh và giác quan. Dị dưỡng (lấy chất hữu cơ có sẵn) Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sánh. GV chốt nội dung. Hs thảo luận nhóm và hòan thành bài tập sau : - HS thảo luận trong 3 phút - yêu cầu nhóm . . . . .báo cáo kết quả thảo luận . - CÁc nhóm khác nhận xét bổ sung. Đáp án : 1,3,4. I. Dặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển -Có hệ thần kinh và giác quan - Dị dưỡng Hoạt động 3 :Sơ lược phân loại giới dộng vật Mục tiêu : Biết cách phân loại giới động vật ngày nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học GV truyền tải thông tin -Giới đông vật ngày nay có khỏang 20 ngành. - trong trương trình lớp 7 chúng ta nghiên cứu 8 ngành chính. I. ngành động vật không xương sống 1. ngàng DVNS 2. ngành ruột khoang 3. các ngành giun,dẹp , tròn , đốt 4. ngành thân mềm 5. ngành chân khớp II. Ngành động vật có xương sống lớp cá lưỡng cư lớp bò sát lớp chim lớp thú I. Sơ lược phân chia giới động vật: Động vật ngày nay có khỏang 2o ngàng được chia thành hai ngành lớnlà: ngành động vật không xương sống và có xương sống. Hoạt động 4 :Vai trò của động vật Mục tiêu : Nêu được vai trò thực tiễn của giới động vật ngày nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Yêu cầu hs dựa vào kiến thức hiểu biết và kiến thức vùa học hòan thành bảng 2 ? Đông vật có vai trò gì đối với thiên nhiên. ? Động vật có vai trò gì đối với đời sống con người. HS thảo luận nhóm hòan thành bảng 2 trong 5 phút. - HS dựa vào bành 2 trả lời I. Vai trò của giới động vật Động vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người như : - cung cấp nguyên liệu - làm vật thí nghiệm - hỗ trợ trong lao động san xuất, vui chơi, giải tri, thể thao IV.Củng cố và đánh giá: - Hãy phân biệt động vật và thực vật - Nêu đặc điểm chung của động vật - Động vật ngày nay có vai trò gì đối với đời sống con người. V.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bàigi - Trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc thêm thông tin SGK. - Dọc bài thực hành CHUẨN BỊ MẪU VẬT THỰC HÀNJH: Mỗi nhóm chuẩn bị một lọ nước đựơc lấy từ ao co váng nước màu xanh Hoặc có thể nuôi cấy ( xem SGK).
Tài liệu đính kèm: