A. MỤC TIÊU :
* Trình bày được vai trò của Vitamin & MK.
- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin & MK trong việc XD khẩu phần ăn hợp lý & chế biến thức ăn.
* Rèn kỹ năng p.tích, so sánh, kỹ năng v.dụng kiến thức vào đ/s.* Giáo dục ý thức VS thực phẩm> Biết cách phối hợp, chế biến t/ă khoa học.
B.CHUẨN BỊ:
Ngày soạn:1/1/11 Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 37: Vitamin và muối khoáng. A. Mục tiêu : * Trình bày được vai trò của Vitamin & MK. - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin & MK trong việc XD khẩu phần ăn hợp lý & chế biến thức ăn. * Rèn kỹ năng p.tích, so sánh, kỹ năng v.dụng kiến thức vào đ/s.* Giáo dục ý thức VS thực phẩm> Biết cách phối hợp, chế biến t/ă khoa học. B.chuẩn bị: * Tranh ảnh một số nhóm T/ă chứa Vitamin & MK. - Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitaminD, bướu cổ do thiếu Iốt. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong giờ 3. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. - GV y/c HS n.cứu TT1, SGK hoàn thành bài tập sgk/107 - GV y/c HS n.cứu tiếpTT2 SGK & bảng 34.1 trả lời câu hỏi. ? Em hiểu vitamin là gì? ? Vitamin có vai trò gì với cơ thể. Cơ thể người có tự tổng hợp VTM không ? Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp ntn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. - Lưu ý: + Vitamin xếp vào 2 nhóm. + vitamin tan trong dầu mỡ. + vitamin tan trong nước. - HS đọc TT dựa vào hiểu biết làm BT. - 1 HS đọc kq bài tập. Lớp bổ sung để có đáp án đúng. - HS n.cứu TT2 & bảng 34.1 thảo luận nhóm. * KL: - Vitamin là h/c hoá học đơn giản, là TP cấu trúc của nhiều enzim chỉ cần một lượng nhỏ đảm bảo sự h/đ sinh lý bình thường của cơ thể. - Cơ thể người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ T/ă. - Cần phối hợp cân đói các loại T/ă để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. - VTM gồm 2 nhóm : + Tan trong nước : B, C, PP + tan trong dầu : A, D, E, K Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK và bảng 34.2 trả lời câu hỏi. ? vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ sẽ mắc bẹnh còi xương? ? Vì sao Nhà nước vận động dùng mối iốt? Vì sao người dân ở những vùng núi cao tỷ lệ người mắc bệnh biếu cổ cao? ? Trong khẩu phần hàng ngày cần phải làm như thế nào để đủ vi ta min và muối khoáng. ? Em hiểu thế nà về muối khoáng? Học sinh nghiên cứu TT, bảng 34.2, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời: - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào khi tam gia vào nhiều thế hệ Enzim, đảm bảo quy tắc TĐC và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần + Phối hợp nhiều loại thức ăn động vật và thực vật. + Sử dụng muối iốt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăg cường muối canxi. 4- Củng cố- đánh giá. ? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? ? Kể những điều em biết về vitamin và các laọi vitamin đó? ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giầu chất sắtcho các bà mẹ khi mang thai? 5- Hướng dẫn VN: - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục "Em có biết" - Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt Nam và của gia đình ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 1/1/11 Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 38: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần. A. Mục tiêu : * Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. * Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, rèn luyện kỹ năng vận dụg kiến thức vào cuộc sống. * Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. B.chuẩn bị: - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục giá tri dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2- Kiểm tra bài cũ: HS1: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? Hs2: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể . - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và bảng "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN" (120) Trả lời câu hỏi. ? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? ? Vì sao có sự khác nhau đó? ? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? ? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Nhu cầu d/dưỡng ở trẻ em > người già vì :Cơ thể trẻ em cần tích luỹ cho cơ thể phát triển còn ở người già sự vận động của cơ thể ít nên nhu cầu dinh dưỡng thấp. - Nhu cầu dinh dưỡng Phụ thuộc: lứa tuổi, giới tính, lao động, trạng thái cơ thể..... - ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao. Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, quan sát tranh các nhóm TP và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập. ? Loại thực phẩm giàu gluxit? ? Thực phẩm giàu Pr? ? Thực phẩm giàu L? ? Nhiều vitamin và muối khoáng. ? Sự phối hợp thức ăn có ý nghĩa gì? =>GV chốt lại kiến thức. - HS nghiên cứu TT. SGK, quan sát bảng trang 121- thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận : giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + thành phần các chất. + năng lượng chứa trong nó. + cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK trả lời câu hỏi: ? Khẩu phần là gì? -> GV yêu cầu HS thảo luận. ? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường? ? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi? ? Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? ? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS nghiên cứu TT SGK -> trả lời câu hỏi: + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dinh dưỡng để tăng cường sức khoẻ. + Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ dễ tiêu hoá. + Nguyên tắc (SGK/114) + Họ dùng sản phẩm từ thực vật: đậu, vừng, lạc chứa nhiều Pr. 4. Củng cố - đánh giá. - làm bài tập trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục "em có biết" - Xem bảng 37.1, kẻ bảng 37.1; 37.3 SGK. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 39: Thực hành:Phân tích một khẩu phần cho trước. A. Mục tiêu : * Biết cách lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân. * Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán. * Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì. B.chuẩn bị: - GV: bảng 37.1; 37.3 (kèm đáp án) - HS: kẻ bảng 37.1; 37.3. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần: - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1. - GV phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2v bước như SGK. - Lượng cung cấp: A. - Lượng thải bỏ: A1. - Lượng thực phẩm ăn được A2. - GV dùng bảng 37.2. lấy 1 VD để nêu cách tính. + Thành phần dinh dưỡng. + Năng lượng. + Muối khoáng, vitamin. + Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu(37.1) + Bước 2:- Điền tên T/p & số lượng cung cấp A - Xđ lượng thải bỏ A1. - XĐ lượng TP ăn được A2 A2 = A - A1 + Bước 3: Tính giá trị từng loại TP đã kê trong bảng. + B4: - Cộng các số liệu đã liệt kê. - Đối chiếu với bảng " Nhu cầu dd" Khuyến nghị cho người VN (trang 12) có kế hoạch điều chỉnh hợp lý. Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể với Pr là 60%. - Lượng vitamin thất thoát là 50%. Hoạt động 2. Tập đánh giá một khẩu phần. - GV y/c HS n.cứu bảng 37.2 để lập bảng số liệu. - GV y/c HS lên chữa bài. - Gv công đáp án đúng. - GV y/c HS tự thay đổi một vài loại T/ă rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS nghiên cứu kỹ bảng 37.2 -> Tính toán số liệu điền vào ô (?) - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng trên bảng, các nhóm khác n.xét bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã tính toán mức đáp ứng nhu cầu & điền vào bảng đánh giá 37.3. - Hs tập XĐ một số thay đổi về loại t/ă & khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tín lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. 4. Nhận xét - Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Kq bảng 37.2, 37.3 đ.giá 1 số nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - XD 1 khẩu phần ăn cho bản thân. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~` Chương VII: Bài tiết Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 40: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu A. Mục tiêu : * Hiểu rõ khái niệm bài tiết & vai trò của nó với cơ thể sống, các h/đ bài tiết của cơ thể. - XĐ được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) & biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu * Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng h/đ nhóm. * Giáo dục ý thức gĩư gìn VS cq bài tiết. B.chuẩn bị: - GV: Tranh: Sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2- Kiểm tra bài cũ: Trong giờ 3. Bài mới. Hoạt động1: Tìm hiểu bài tiết. -GV y/c Hs n. cứu TT SGK=>Thảo luận nhóm ? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? ? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? - GV y/c cả lớp thảo luận. ? Bài tiết đóng vai trò quan trọng ntn với cơ thể? - HS n.cứ TT SGK & xử lý thông tin. Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. + Phát sinh từ h/đ TĐC của TB & cơ thể. + Bài tiết CO2 của hệ hô hấp. Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung dưới sự điều chỉnh cảu GV. Kết luận: - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra MT. - Nhờ hđ bài tiết mà t/c MT trong luôn ổn định tạo đk thuận lợi cho h/đ TĐC diễn ra bình thường. Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. - GV y/c HS quan sát H38.1 (123) đọc kỹ chú thích tự thu nhận thông tin. -GV y/c các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập mục . - GV y/c HS trình bày trên tranh(mô hình) cấu tạo cq bài tiết nước tiểu. * Kết luận chung: SGK - HS qsát H38.1 ghi nhớ cấu tạo: cq bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày đ.A Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bọng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị c/năng để lọc máu & h.thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị c/năng gômg: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 4. Củng cố - Đánh giá. ? Bài tiết có vai trò quan trọng ntn đối với cơ thể sống. ? bài tiết ở cơ thể người do các cq nào đảm nhận? ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo ntn? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục"Em có biết" - chuẩn bị bài 39, kẻ phiếu học tập. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: ... thảo luận toàn lớp. - Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai, Gv nên cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách: cho HS quan sát bao cao su, thuốc, vòng tránh thai.... - GV cho 1, 2 em đọc to tên nguyên tắc và 1,2 em đọc phương tiện sử dụng. - Sau khi thảo luận GV y/c mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và y/c một vài em trình bày trước lớp. - HS t/ luận nhóm, thống nhất câu trả lời: + Mỗi cá nhân vận dụng kiến thức của tiết 65 và hiểu biết của mình thông uqa đài báo. + Tránh trứng gặp tinh trùng. + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai. - Đại diện nhoma trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Nguyên tắc tránh thai - Ngăn trứng chín và dụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Phương tiện tránh thai - Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai... 4 - Kiểm tra - Đánh giá - GV y/c HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài. - Hoàn thành bảng 63 trang198 5 - Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết " ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 67: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục) A. Mục tiêu : * HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (Lậu, giang mai, HIV/AIDS). - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. ơ * Rèn các kỹ năng: Tổng hợp khái quát hoá kiến thức - Thu nhập thông tin tìm ra kiến thức. Hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh. B.chuẩn bị: Tranh phóng to hình 64 SGK. Tư liệu về bệnh tình dục. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2 – Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 – Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh. - GV nêu yêu cầu: - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1, 64.2 tr.200, 201. + Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Nguyên nhân : do một loại song cầu khuẩn hình hạt cà fe gây nên, VK này khu trú ở TB trong đường niêm mạc của Cqsd, không tồn tại ở nhiệt độ : 40 oC và nơi khô ráo * Triệu trứng : - gđ 1 : không có triệu trứng rõ rệt - gđ 2 : ở nam : đái buốt, có mủ ở nữ : khó phát hiên , khi phát hiện đx nặng và xâm nhập vào vòi dẫn trứng * Con đường lây truyền : qua quan hệ tình dục *Tác hại : - Gây vô sinh do tắc ống dẫn tinh và ống dẫn trứng do vết sẹo đẻ lại - Phụ nữ mắc bệnh sinh con ra có thể bị mù loà do nhiễm khuẩn qua đường âm đạo. * Phòng tránh ; - Không quan hệ tình dục bừa bãi với nhiều người. - Phát hiện sớm chữa kịp thời, không dấu bệnh, nên đi đến các cơ sở y tế để chạy chữa. + Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng. + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh. + ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm: Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS tiếp tục nghiên cứu SGK đ trả lời câu hỏi đ HS khác bổ sung. + Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? * Nguyên nhân : do một loạắôn khuẩn gây nên, nó chỉ sống ở nhiệt độ thấp và độ ẩm cao, và chết ở độ ẩm thấp và nhiệt độ cao * Triệu trứng : -Làm xuất hiện các săng : đó là các vết loét nông có bờ viền không đau , không có mủ về sau biến mất - Khi nhiễm trùng vào máu gây phát ban đỏ nhưng không ngứa - Bệnh nặng gây săng chấn TK * Cong đường lây truyền : qua quan hệ tình dục, qua truyền máu , t/ xúc qua vết xây sát trên cơ thể, từ mẹ sang con. * Tác hại : Tổn thương các phủ tạng, con sinh ra có thể mang các khuyết tật hoặc dị dạng bẩm sinh. * Phòng tránh ; - Không quan hệ tình dục bừa bãi với nhiều người. - Phát hiện sớm chữa kịp thời, không dấu bệnh, nên đi đến các cơ sở y tế để chạy chữa. - ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con (bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù. 4 – Củng cố – Đánh giá. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 5 – Hướng dẫn về nhà. Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục "Em có bết?". Sưu tầm tư liệu về AIDS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 68: ôn tập học kì 2 [ A. Mục tiêu : Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm. Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình Sinh học lớp 8. * Rèn kỹ năng: - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức. - Tư duy tổng hợp khái quát hoá. Hoạt động nhóm. *Giáo dục ý thức học tập. ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật. B.chuẩn bị: Tranh một số hệ cơ quan - cơ chế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch. Tranh tế bào (có điều kiện dùng máy chiếu). C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2 – Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 – Bài mới: Hoạt động 1: ôn tập kiến thức học kỳ II - GV cho các nhóm hoàn thành bảng từ 66.1 --> 66.8 mỗi nhóm 2 bảng. - Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình. - GV cho các nhóm bổ sung hoàn chỉnh luôn kiến thức ở từng bảng (như sách GV) (Nếu có máy chiếu: sau khi HS thảo luận xong. GV chiếu lại toàn bộ nội dung ôn tập để HS có hệ thống kiến thức). - Đại diện nhóm trình bày kết quả theo thứ tự nhóm SGK, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS có thể đọc lại nội dung của từng bảng kiến thức. Hoạt động 2: Ôn tập phần câu hỏi: Câu 1 : Khẩu phần là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần ăn? Câu 2 ; Nhu cầu và giá trị dinh dưỡng được thể hiện như thế nào ? Câu 3 : Nêu cấu tạo của da và chức năng của nó? Câu 4 : Cần bảo vệ da chống xây sát như thế nào ?biện pháp phòng tránh các bệnh ngoài da? nêu nguyên tắc và hình thức rèn luyện da Câu 5 : Trình bày vị trí , cấu tạo và chức năng của trụ não , tiểu não và não trung gian? Câu 6 : So sánh tuỷ sống vàv trụ não? Câu 7 : Trình bày các tật về mắt? Câu 8 : Nguyên nhân , triệu trứng , tác hại, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh đau mắt hột? Câu 9 : Nêu đặc điểm của hệ nội tiết < phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ? cho ví dụ. Câu 10: Hooc môn là gì ? tính chất và vai trò của hooc mon? Câu 11: Trình bày cấu tạo, chức năng vàb hoạt động của tuyến trên thận? Câu 12 : Tuyến tuỵ điều hoà lượng đường trong máu như thế nào ? Câu 13: Nguyên nhân , triệu trứng , tác hại, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh lậu và bệnh giang mai? 4 – Củng cố - Đánh giá. - GV nhận xét đánh giá thái độ học tập của HS trong năm. - GV nhắc nhở kiến thức cơ bản chương trình sinh học đã học. 5 – Hướng dẫn về nhà. Ôn tập theo nội dung đã cho chuẩn bị cho sinh học 9. Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 69: Kiểm tra học kì 2 A. Mục tiêu : * Đánh giá quá trình nhận thức của HS trong học kỳ II cũng như cả năm học * Đánh giá kỹ năng làm bài kiểm tra của HS. * Đánh giá ý thức tự giác , nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B.chuẩn bị: - GV : Đề kiểm tra: Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục - HS: Ôn Kiến thức từ đầu năm đến nay C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2 – Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới Đề bài ( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục ) Đáp án : 4- Thu bài : Nhận xét giờ kiểm tra 5- HDVN : - Xem lại bài đã làm - Chuẩn bị bài : đại dịch AIDS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 70: Đại dịch AIDS Thảm hoạ của loài người A. Mục tiêu : HS trình bày rõ được tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được những đặc điểm sống vi rút gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. Rèn luyện kỹ năng: Tổng hợp phát hiện kiến thức từ thông tin đã có. - Hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS. B.chuẩn bị: Tranh phóng to hình 65 SGK, tranh quá trình xâm nhập của vi rút HIV và cơ thể người. Tranh tuyên truyền về AIDS. Bảng 65 tr.203. C. Hoạt động dạy và học 1- Tổ chức 8A : 8B : 8 C : 2 – Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 – Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV/AIDS + Em hiểu gì AIDS ? - Học sinh trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo, ti vi. - GV nhận xét các ý kiến HS nếu nhưng chưa đánh giá - Học sinh khác bổ sung - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 65. - Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình đ trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên ghi quả vào bảng 65. - GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn chỉnh bảng 65. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập, phá huỷ cơ thể của vi rút HIV bằng tranh để HS hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS. - HS tự sửa chữa hoàn thành bài. Bảng 65 - Tác hại của HIV/AIDS Phương thức lây truyền HIV/AIDS Tác hại của HIV/AIDS - Qua đường máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm) - Qua quan hệ tình dục không an toàn - Qua nhau thai (từ mẹ sang con) - Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong. Hoạt động 2: Đại dịch AIDS - thảm hoạ của loài người ơ - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? - HS tự nghiên cứu SGK kết hợp mục "Em có biết?" - GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm đ hướng HS đi đến kết luận những vấn đề chính. + Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác, đặc biệt là gái mại dâm. + Đại dịch vì lây lan nhanh. + Bị nhiễm HIV là tử vong. + Vấn đề toàn cầu. - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động 3: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS ? - Cá nhân dựa vào kiến thức mục 1. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + An toàn truyền máu, tiêm. + Em cho rằng đưa người mắc HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai, vì sao ? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS ? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? + Mẹ bị AIDS không sinh con + Sống lành mạnh, nghiêm cấm hoạt động mại dâm. - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận để trả lời câu hỏi. 4 – Củng cố - Đánh giá. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu vào câu trả lời đúng. 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ kiến thức sinh học. - Kẻ bảng 66.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vào vở. ----- Kết thúc năm học 2008-2009 -----
Tài liệu đính kèm: