I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Ngày soạn: ...../..../200.. Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ? TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc..... - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô..... 2. Bài mới : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK . ? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ? HS : Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên. GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG. HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ? ? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ? GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống : HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi. GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ. ? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ? GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học. GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại. GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải. I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại - Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi. Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c b,c a - Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : +....Bọc cách điện +....nhiều.....nhiều..... 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. - Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong khi sử dụng. * Bảng 1 : stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu Kiểu (xê si ) U H A N - Cáp theo tiêu chuẩn UTE - Xêsi - Xêsi thông dụng - Xêsi khác Loại lõi Không có chữ A S - Lõi đồng cứng hoặc mền - Nhôm - Lõi mền Vỏ cách điện V R X - PVC - Cao su lưu hóa - Polyetylene mạng Điện cáp định mức 250 300/300V 300/500V 0.6/1KV - 250V - 03KV - 05KV - 01KV Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại V R 2 N P F - PVC - Cao su lưu hóa - Vỏ bảo vệ dây - Polychioloroperene - Vỏ chì - Lá thép Dạng cáp Không có chữ M - Cáp tròn - Cáp dẹt GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG ? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? HS : Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời ? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) HS : tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài. GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho. ? Trong quá trình sử dụng ta cần chú những điểm gì ? 3. Sử dụng dây dẫn điện - Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2) - Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) - Chú ý : SGK - 10 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây cáp điện GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu. ? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ? HS : Trả lời ? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ? HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại. ? Cáp được dùng ở đâu ? GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận. GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC. ? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ? HS : Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra kết luận. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 ) ? Vật liệu cách điện là gì ? HS : Trả lời ? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ? HS : Trả lời GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12 GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học. ? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện? HS: Thảo luận và trả lời GV: rút ra kết luận: II. Dây cáp điện 1.Cấu tạo : - Gồm có các bộ phận chính sau: + Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC).... + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa. - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. - Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người.... 2. Sử dụng cáp điện - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. III. Vật liệu cách điện - Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện. - Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. Pu li sứ Vỏ đui đèn ống luồn dây dẫn Thiếc Vỏ cầu chì Mica - Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. IV. Tổng kết dặn dò. (?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ? (?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? (?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ? * Dặn dò. Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm các mẫu dây cáp điện. V. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: