Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 36: Vùng đồng bằng sông cửu long (tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 36: Vùng đồng bằng sông cửu long (tiếp theo)

sau bài học, HS cần :

 - Hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.

 - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5509Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 36: Vùng đồng bằng sông cửu long (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Tiết : 40 Ngày soạn : 14.02.2006 
Bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
	- Hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
	- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	- GV : ĐDDH : Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Một số tranh ảnh.
	- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
2. Đặc điểm dân cư – xã hội
- GV hỏi :
1. Nêu thế mạnh về 1 số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế – xã hội ở đ/b sông Cửu Long.
2. Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở đ/b sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đ/b này ?
- HS trả lời :
1. Nguồn tài nguyên đất, khí hậu, nước, rừng, biển và hải đảo phong phú đa dạng.
2. Có 1 số chỉ tiêu về dân cư và xã hội còn thấp hơn trung bình của cả nước (tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân thành thị) Các yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là công cuộc xây dựng miền Tây Nam Bộ trở thành vùng động lực kinh tế. 
1’
14’
9’
5’
5’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
IV.Tình hình phát triển KT
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước, giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực cũng như xuất khẩu lương thực thực phẩm của cả nước. 
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước.
- Nghề rừng cũng giữ vị trí rất quan trọng.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng)
- CN chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao (65%).
3. Dịch vụ : 
Các ngành dịch vụ chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch.
V. Các trung tâm kinh tế.
TTKT lớn nhất : TP Cần Thơ
IV.
1. Giáo viên hỏi :
- Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của đ/b sông Cửu Long so với cả nước. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đ/b này.
- Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đ/b sông Cửu Long (có SL trên 1 triệu tấn /năm).
- Ngoài trồng lúa đ/b sông Cửu Long còn trồng những loại cây trồng nào ? Dựa vào H 36.2, hãy xác định vùng trồng cây ăn quả.
- Cho biết đặc điểm ngành chăn nuôi ở đ/b sông Cửu Long 
- Hiện nay, nghề nuôi vịt đàn có vấn đề gì cần giải quyết 
- Tại sao đ/b sông Cửu Long thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ?
- Cho học sinh xem H 36.1. Bè nuôi cá ở An Giang.
- Dựa vào H 36.2, hãy xác định
*sự phân bố nuôi trồng và khai thuỷ sản.
*vùng có rừng.
- Cho học sinh đọc SGK/130 “Nghề rừng . . .”
2. Giáo viên hỏi :
- Giáo viên giới thiệu
- Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm vị trí cao hơn cả ?
- Quan sát H 36.2, hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Giáo viên hỏi :
- Quan sát và phân tích H 36.3 qua đó cho biết nét đặc trưng về dịch vụ ở đ/b sông Cửu Long. Giải thích.
- Học sinh thảo luận về tiềm năng du lịch ở đ/b sông Cửu Long.
V. Giáo viên hỏi :
- Dựa vào H 36.2, xác định các thành phố ở đ/b sông Cửu Long
- TX Vĩnh Long phấn đấu lên TP loại 3 vào năm nào ?
- TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành TTKT lớn nhất ở đ/b sông Cửu Long ? 
2. Học sinh trả lời :
* Tính :
+ Tỉ lệ : DT : 51,10%, SL : 51,5%
+ SLLTBQ : 
(17.700.000 : 16.700.000 = 1060 kg)
* Ý nghĩa : như phần nội dung
- Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước với nhiều hoa quả nhiệt đới, đang đẩy mạnh trồng mía đường, rau đậu.
 Nghề nuôi vịt đàn và nuôi trồng thuỷ sản (tôm, cá) phát triển mạnh.
- Dịch cúm gia cầm (đặc biệt là thuỷ cầm). Cần nuôi tập trung, chủng ngừa, chế biến và tiêu thụ theo qui định nghiêm ngặt.
- Có vùng biển rộng, nhiều sông nước, khí hậu ấm áp, nhiều nguồn thức ăn cho cá, tôm và thuỷ sản khác.
- Học sinh xem H 36.1, mô tả
- Học sinh dựa vào H 36.2 và xác định trên b/đ treo tường 
*vùng khai thác thuỷ sản : Kiên Giang, Cà Mau . . .Nuôi tôm : Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Nuôi cá tập trung ở An Giang
*vùng có rừng
2. Học sinh trả lời :
- Học sinh xem SGK/130
- Chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao (65%) trong các ngành công nghiệp ở đ/b sông Cửu Long. Có sản phẩm nông nghiệp phong phú thì nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến càng dồi dào nên CNCB chiếm vị trí cao.
- Hầu hết các cơ sở CN tập trung tại các thành phố, Thị xã, đặc biệt là TP Cần Thơ.
3. Học sinh trả lời :
- Cảnh chợ trên sông Cái Răng, Cần Thơ : nhiều ghe xuồng chất đầy hàng hoá, người mua bán nhộn nhịp. 
- Thảo luận theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. (Du lịch trên sông nước, miệt vườn,các thắng cảnh tự nhiên và di tích lịch sử).
V. Học sinh trả lời :
- Xác định trên b/đ các TP : Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. 
- Năm 2010
- Học sinh thảo luận, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. (Vị trí địa lí, sản xuất công nghiệp, dịch vụ . . . )
5’
CỦNG CỐ
Giáo viên hỏi
1. Đ/b sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng SX lương thực lớn nhất của cả nước ?
2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa ntn đ/v sx nông nghiệp ở đ/b sông Cửu Long ?
Học sinh trả lời :
 Dựa vào nội dung bài học
1’
DẶN DÒ
Làm bài 3 SGK/133 ở nhà
Dặn dò HS chuẩn bị bài mới 
Bài 37 Thực hành Làm BT 1+2
HS ghi vào sổ tay
 Nghìn tấn
 3000
*
*
**
 2500
 2647,4
 2250,5
 2000
 1500
 1584,4
 1354,5
 1000
 1169,1 
 819,2
 500
 0
 	 1995 	 2000	 2002 Năm đ/b sông Cửu Long
 Biểu đồ sản lượng thuỷ sản ở đ/b sông cửu Long và cà nước cả nước

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 36.doc