Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

.kiến thức:

-Nắm được đặc điểm và sự phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yều và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.

-Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.

-Biết ảnh hưởng của việc phát triển NN tới MT, trồng cây CN, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2133Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 	NS:09-09-2009
Tiết 8	ND:12-09-2009
 BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm :
1.kiến thức:
-Nắm được đặc điểm và sự phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yều và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
-Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
-Biết ảnh hưởng của việc phát triển NN tới MT, trồng cây CN, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ mơi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận. Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phân tích mối quan hệ giữa SXNN và mơi trường.
3. Thái độ:-Khai thác hợp lý các tài nguyên đối với sự phát triển nông nghiệp.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV:GA, SGK, SGV.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI.
1. Oån định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Cho biết những thuận lợi của TNTN để phát triển nông nghiệp?
? Phân tích các vai trò của nhân tố, chích sách phát triển nông nghiệp trong sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học: Việt Nam là một nước NN, một trong những trung tâm xuật hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA. Vì thế từ lâu NN nước ta được đẩy mạnh và được nhà nước coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới NN trở thành sản xuật hàng hoá lớn. Để có được những bước tiến nhãy vọt trong lĩnh vực NN. Sự phát triển và phân bố của nghành có những chuyển biến gì khác trước, ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Cá nhân.
? Quan sát H8.1 hãy nhận xét tỉ trọng thay đổi cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt , sự thay đổi đó nói lên điêu gì?
I. Nghành trồng trọt
- Ngành trồng trọt ngày càng đa dạng cây trồng.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Hoạt động nhóm.
ND: Dựa vào 8.2 hãy trình bày các thành tựu sản xuất lúa thời kì 1980-2002?
Yêu cầu: GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 chỉ tiêu sản xuất lúa.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận, GV kết luận.
GV mở rộng: 1986 nước ta nhập 351000 tấn gạồ 1989 nước ta có gạo để xuất khẩu.
? Dựa vào lược đồ 8.2 và vốn hiểu biết, hãy cho biết nghành trồng lúa ở nước ta?
1. Cây lương thực.
- Lúa là cây lương thực chính, các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều tăng rõ rệt so với các năm trước.
- Lúa được trồng khắp nơi nhưng tập trung chủ yếu ở ĐBSH và ĐBSCL.
Hoạt động 3: Cá nhân.
? Hãy cho biết lợi ích của việc trồng cây CN?
? Cho biết nhóm cây CN hằng năm và lâu năm gồm những loại cây nào? Nêu sự phân bố chủ yếu?
? Các cây CN chủ yếu nào được trồng ở Tây Nguyên và ĐNB?
2. Cây công nghiệp.
- Phân bố hầu hết 7 vùng sinh thái NN cả nước, tập trung nhiều ở TN và ĐNB.
Hoạt động 4: Cá nhân.
? cho biết tiềm năng của nước ta trong việc phân bố cây CN và cây ăn quả?
? Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ? Tại sao Nam Bộ lại trồng được những cây ăn quả có giá trị?
? Nghành trồng cây ăn quả nước ta có những hạn chế gì: ( chậm phát triển, thiếu ổn định)
GVGDMT: Phân tích mối quan hệ giữa SXNN và mơi trường. Qua đĩ chúng ta cĩ thể biết được ảnh hưởng của việc phát triển NN tới MT và việc trồng cây CN, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ mơi trường.
3. Cây ăn quả .
-trồng nhiều loại cây ăn quả ở ĐNB, D9BSCL. 
Hoạt động 5: Cá nhân.
? Tỉ trọng nghành chăn nuôi trong nông nghiệp? Thực tế đó nói lên điều gì?
II/ Ngành chăn nuôi.
- Chiếm tỉ trọng thấp trong NN.
Hoạt động 6: Cá nhân.
? Dựa vào H 8.2 xác định vùng chăn nuôi bò chính ở nước ta? Bò nuôi chủ yếu dùng để làm gì?
? Tại sao bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn?
1. Chăn nuôi trâu bò .
- Chăn nuôi ở trung du, miền núi, chủ yếu lấy thịt, lấy sữa và sức kéo.
Hoạt động 7: Cá nhân.
? Dựa vào H8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính? Vì sao lợn nuôi nhiều nhất ở ĐBSH?
2. Chăn nuôi lợn .
- Nuôi tập trung ở ĐBSH và ĐBSCL nơi có nhiều lương thực và đông dân. 
Hoạt động 8: Cá nhân.
? Vì sao chăn nuôi gia cầm phgát triển nhanh ở đồng bằng?
? Chăn nuối gia cầm nước ta hiện nay gặp khó khăn nào?
3. Chăn nuôi gia cầm .
- Phát triển nhanh ở đồng bằng.
4/ Củng cố: Khoanh trịn câu trả lời đúng .
 Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B điền vào cột C sao cho đúng . Giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy ?
A
B
C
1. Trung du và miền núi bắc bộ
2. Đồng bằng sơng Hồng.
3. Tây nguyên .
4. Đồng bằng sơng Cửu long.
5. Đơng Nam bộ
a. Lúa, Dừa, Mía, Cây ăn quả.
b. Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều, Bơng.
c. Lúa, Đậu tương, Đay , Cĩi.
d. Chè, Đậu tương, Lúa, Ngơ, Sắn.
e. Cao su, Điều, Hồ tiêu, Cây ăn quả
5/Dặn dò: 
- Học bài, làm bài tập.
- Tìm hiểu trước bài mới ( Bài 9 ).

Tài liệu đính kèm:

  • docT8.doc