I/ Mục tiêu bài học:
- Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về:
+ Dân số và tháp tuổi.
+ Dân số và nguồn lao động của một địa phường.
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
+ Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đnag phát triển.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số vàtháp tuổi.
TUẦN : 1 Ngày soạn : 23/8/2008 TIẾT : 1 Ngày dạy : 25->30/8/08 Người soạn : Nguyễn Văn Hoa PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG BÀI 1: DÂN SỐ I/ Mục tiêu bài học: - Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về: + Dân sốâ và tháp tuổi. + Dân số và nguồn lao động của một địa phường. + Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. + Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đnag phát triển. - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. - Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số vàtháp tuổi. II/ Chuẩn bị: - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ). + Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên tự vẽ. + Tranh vẽ 2 dạng tháp tuổi. + Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại gơiï mở - HS: sgk, bút, vở III/ Dự kiến các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A-Vào bài: SGK (3’) B- Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “dân số” (T 186) GV: Giới thiệu một vài số liệu nói về dân số. 1999 nước ta có 76,3 triệu dân . - Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào vậy làm thế nào biết được dân số, nguồn lao động của một thành phố, một quốc gia. Đó là công việc của người điều tra dân số. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài. CH: Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu điều gì? HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Học sinh khác bổ sung. GV: Kết luận. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tháp tuổi H1.1 cho biết. GV: Cho hocï sinh quan sát màu sắc. CH: Trong tổng số trẻ em từ khi sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, có bao nhiêu bé gái? HS: Quan sát hình trả lời. GV: Kết luận. Tháp 1 khoảng 5,5 triệu bé trai. 5,5 triệu bé gái. Tháp 2 khoảng: 4,5 triệu bé trai. 5 triệu bé gái. CH: Haỹ so sánh người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi. ( Số lao động tháp hai nhiều hơn tháp một) HS: Trả lời. CH: Cho nhận xét hình dạng hai tháp H1.2? (thân, đáy hai tháp) HS: Làm việc cá nhân trả lời. GV: Kết luận. CH: Căn cứ vào tháp tuôỉ cho biết đặc điểm gì của dân số? GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “tỷ lệ sinh”, “tỷ lệ tử” GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1.3, H1.4 đọc chú dẫn cho biết. CH: Tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào? CH: Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1850, 1980, 2000 có ý nghĩa gì? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Giảng bài. - Tỷ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử. - Khoảng cách hẹp thì dân số tăng chậm. - Khoảng cách rộng thì dân số tăng nhanh. CH: Quan sát H 1.2 sgk cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh vào năm nào? (1840) CH: Tăng vọt vào năm nào? ( 1999) CH: Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên. - TK XVI dân số thế giới tăng chậm, chủ yếu do thiên tai, dịch bệnh, nạn đói, chiến tranh. - Dân số thế giới tăng nhanh trong hai năm gần đây nhờ các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh. HS: Trả lời. GV: Kết luận. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài. CH: Quan sát hai biểu đồ H1.3, H1.4 SGK cho biết tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu 1950, 1980, 2000? CH: Sự gia tăng dân số hai nhóm nước này? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Chia lớp thành hai nhóm: Nhóm 1: Thảo luận nước phát triển. Nhóm 2: thảo luận nước đang phát triển. Nhóm đại diện trả lời. GV: Nhân xét. GV: Kết luận. CH: Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào? ( Nhiều trẻ em, gánh nặng về ăn, học, ở, việc làm, y tế ) CH: Những biện pháp khắc phục bùng nổ dân số. Hoạt động 1:1. Dân số, nguồn lao động: - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia. - Tháp tuổi có hình dạng: Đáy rộng, thân hẹp (tháp 1) có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp, thân rộng (T2) - Tháp 1: Dân số trẻ. - Tháp 2: Dân số già. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại, tương lai cuả địa phương. Hoạt động 2:2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX. Dân số thế giới tăng nhanh nhờ có tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và y tế. Hoạt động 3 :3. Sự bùng nổ dân số: - Sự gia tăng dân số không đều trên thế giới. - Dân số ở các nươc phát triển đang giảm. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. - Nhiều nước có chính sách dân số và phát triểm kinh tế – xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ được. 4. Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 SGK. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhàhọc bài làm tiếp bài 2,3 (6) -------- The end ---------- TUẦN:1 TIẾT: 2 Người sưọan : Nguyễn Văn Hoa Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày dạy: 25->30/8/2008 BÀI 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I/ Mục tiêu bài học: - + Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới. +Nhận biết sự khác nhau cư bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới. - + Biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới. +Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới. - Chống chũ nghĩa phân biệt chủng tộc, không phân biệt màu da. II/ Chuẩn bị: - GV:+ Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới. + Tranh ảnh 3 chủng tộc chính. + Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại gơiï mở - HS: sgk, bút, vở III/ Dự kiến các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân – hậu quả phương hứng giải quyết. 3. Bài mới: A. Vào bài: SGK. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ mật độ dân số” GV: Cho học sinh phân biệt rõ hai thuật ngữ “dân số” và “dân cư” ( Dân cư là tất cả những người sống trên lãnh thổ định lượng bằng mật độ dân số) GV: Yêu cầu học sinh, quan sát H 2.1 cho biết. CH: Những khu vực tập trung đông dân? (Những thung lũng, đồng bằng châu thổ: Hoàng Hà, Sông Aán Hằng, Sông Nin, Lưỡng Hà ( châu Á, phía Tây châu Âu)) HS: Quan sát hình trả lời. CH: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất. GV: Kết luận. GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “chủng tộc” trang 186 SGK. CH: Căn cứ vào đâu chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc. - Đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc. - Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc. Hoạt động 1:1. Sự phân bố dân cư: - Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện. Hoạt động 2:2.Các chủng tộc: Tên chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể Địa bàn sinh sống chủ yếu Mônggôlốit ( da vàng) - Da màu vàng. + Vàng nhạt. + Vàng thẩm. + Vàng nâu. - Tóc đen, dài, mượt, mắt đen, mũi tẹt. Chủ yếu ở châu Á Negrôit (da đen) - Da nâu đạm, đen, tóc đen ngắn và xoăn. Mắt màu đen, to. - Mũi thấp, rộng, môi dày. Chủ yếu ở châu Phi, Nam Ấn Độ Ơrôpêôit (da trắng) - Da trắng hồng, tóc nâu vàng gợn sóng, mắt xanh nâu. - Mũi dài và hẹp, môi mỏng Châu Âu, Trung và Nam Á, Trung đông. 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Mật độ dân số là. Dân số sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. Số diện tích trung bình của một người dân. Dân số trung bình của 1 địa phương trong nước. Số dân TB sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ. Câu 2: Dân cư thế giới thuộc bao nhiêu chủng tộc chính: a. 3 b. 4 c.5 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài, xem bài mới. -------- The end ---------- TUẦN:2 TIẾT: 3 Người soạn : Nguyễn Văn Hoa Ngày soạn: 30/8/2008 Ngày dạy: 1-> 6/9/2008 BÀI 3 : QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HÓA I. Mục tiêu bài học: - + Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. + Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - +Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc thực tế. + Biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện đô thị. Aûnh các đô thị Việt Nam hoặc trên thế giới. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại gơiï mở - HS: - HS: sgk, bút, vở III/ Dự kiến các hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Dân sư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao? CH2: Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Và các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu? 3. Bài mới: A. Vào bài: SGK TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “quần cư” Giới thiệu thuật ngữ “dân cư” + Dân cư là số người sinh sống trên 1 diện tích. + Phân biệt sự khác nhau của hai thuật ngữ . CH: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi. ( Sự phân bố, mật độ, lối sống) HS: Trả lời, bổ sung. GV: Kết luận. CH: Quan sát 2 ảnh H 3.1, 3.2 sgk và dựa vào những hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GV: Chia lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận các vấn đề Nhóm 1,2: Quần cư nông thôn.Nhóm 3,4: Quần cư đô thị. + Cách tổ chức sinh sống. Mật độ. Lối sống.Hoạt động kinh tế. Hoạt động 1:1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen l ... The end ---------- TUẦN : 32 Ngày soạn : 22/04/2009 TIẾT : 64 Ngày dạy : 23/04 -> 25/04/2009 BÀI 57 : KHU VựC TÂY Và TRUNG ÂU I/ Mục tiêu bài học: HS can name + Kiến thức: Địa hình khu vực Tây và Trung ÂU Tình hình phát triển kinh tế khu vực + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học: Lược đồ khu vực Tây và Trung ÂU Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nền KT ở Bắc ÂU? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc ÂU với đời sống và sản xuất 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1: Khái quát tự nhiên Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? HS quan sát H57.1 SGK và thông tin SGK thảo luận nội dung sau: địa hình Tây và Trung ÂU gồm mấy phần? Trình bày từng phần kết hợp với chỉ bản đồ trên bảng Gồm 3 miền: + đồng bằng phía bắc + núi già ở giữa + núi true ở phía nam GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng tổng kết các điều kiện tự nhiên, các hoạt động kinh tế của các khu vực Tây và Trung ÂU Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuan xac kiến thức I/ Khái quát tự nhiên: Khu vực Tây và Trung ÂU gồm 3 miền địa hình: đồng bằng, núi già, núi true Miền địa hình Điều kiện tự nhiên Các nghành CN và các trung tâm CN Các nghành NN và các trung tâm NN Các nghành dịch vụ và các trung tâm dịch vụ Đồng bằng phía bắc Núi già ở giữa Núi true ở phía nam Hoạt động 2: Kinh tế Hoạt động GV và HS Ghi bảng GV cho HS hoạt động theo nhóm, đọc và phân tích lược đồ CN và NN để rút ra nhận xét về nền KT ở Tây và Trung ÂU Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuan xác kiến thức II/ Kinh tế: Tây và Trung ÂU tập trung nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới Nay là nơi có nhiều vùng CN nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn Nền CN phát triển đa dạng và năng suất cao Các nghành dịch vụ phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân 4/ Củng cố: - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung ÂU kết hợp chỉ bản đồ 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: can có tranh ảnh để bài học thêm phong phú -------- The end ---------- TUẦN : 33 Ngày soạn : 27/04/2009 TIẾT : 65 Ngày dạy : 28/04 -> 06/05/2009 BÀI 58 : KHU VựC NAM ÂU I/ Mục tiêu bài học: HS can name + Kiến thức: Địa hình khu vực Nam ÂU-đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ trái đất Tình hình phát triển kinh tế khu vực + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học: Lược đồ khu vực Nam ÂU Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nền KT ở Tây và Trung ÂU? 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1: Khái quát tựnhiên Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Quan sát H58.1 SGK cho biết địa hình Nam ÂU phân bố ra sao + Dãy Pi-rê-nê: name giữa Pháp và Tây Ban Nha + Dãy An-pơ: name giữa Nam ÂU + Dãy Các-pát: name phía trên bán đảo Ban-căng ? Quan sát màu sắc H57.1 SGK rút ra nhận xét về địa hình Nam ÂU Phần lớn là núi và cao nguyên Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, tập trung ven biển hoặc xen lẫn vào núi và cao nguyên ? Quan sát H58.1 SGK nêu tên 1 số dãy núi của khu cực Nam ÂU ? GV ch HS phân tích H58.2 SGK và thảo luận theo bàn, nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực. Kể tên moat số sản phẩm NN độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này Đại diện nhóm trả lời kết quaa3GV chuan xác kiến thức I/ Khái quát tự nhiên: Nam ÂU name ven Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn: I-bê-rich, I-ta-li-a, Ban-căng Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên Hoạt động 2: Kinh tế Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Đọc và phân tích H58.3 SGK, rút ra nhận xét gì chăn nuôi cừu ở Hy Lạp Cừu được chăn thả du mục Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô cừu nhỏ nên sản lượng không cao ? Quan sát H58.4 SGK rút ra nhận xét gì Vơ-ni-dơ là TP trên biển, phương tiện đi lại là thuyền nhỏ Là TP du lịch, hàng năm noun tiếp rất nhiều khách du lịch. TP ngập nước thường xuyên nên người dân phải có ý thức để không bị ô nhiễm nguồn nước ? Quan sát H58.5 SGK rút ra nhận xét gì Tháp nghiêng Pi-da là nơi du lịch lý tưởng, hàng năm đón tiếp rất nhiều khách du lịch do độ nghiêng độc đáo của tháp và nơi nay nhà bác học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình Can phải tu dưỡng để tránh sự tàn phá của thiên nhiên đối với tháp ? Nêu 1 số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng ở các nước Nam ÂU GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn hóa của dân tộc II/ Kinh tế Nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc ÂU, Tây và Trung ÂU I-ta-li là nước phát triển nhất trong khu vực NN vùng Địa Trung Hải có nhiều sản phẩm độc đáo, đặc biệt là cây ăn quả can nhiệt đới như: cam, chanh Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực ? Đọc và phân tích H58.3 SGK, rút ra nhận xét gì chăn nuôi cừu ở Hy Lạp Cừu được chăn thả du mục Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô cừu nhỏ nên sản lượng không cao ? Quan sát H58.4 SGK rút ra nhận xét gì Vơ-ni-dơ là TP trên biển, phương tiện đi lại là thuyền nhỏ Là TP du lịch, hàng năm noun tiếp rất nhiều khách du lịch. TP ngập nước thường xuyên nên người dân phải có ý thức để không bị ô nhiễm nguồn nước ? Quan sát H58.5 SGK rút ra nhận xét gì Tháp nghiêng Pi-da là nơi du lịch lý tưởng, hàng năm đón tiếp rất nhiều khách du lịch do độ nghiêng độc đáo của tháp và nơi nay nhà bác học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình Can phải tu dưỡng để tránh sự tàn phá của thiên nhiên đối với tháp ? Nêu 1 số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng ở các nước Nam ÂU GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn hóa của dân tộc II/ Kinh tế Nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc ÂU, Tây và Trung ÂU I-ta-li là nước phát triển nhất trong khu vực NN vùng Địa Trung Hải có nhiều sản phẩm độc đáo, đặc biệt là cây ăn quả can nhiệt đới như: cam, chanh Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực 4/ Củng cố: - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Nam ÂU kết hợp chỉ bản đo 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: can có tranh ảnh để bài học thêm phong phú -------- The end ---------- TUẦN : 27 Ngày soạn : 4/05/2009 TIẾT : 53 Ngày dạy : 05/05 -> 08/05/2009 BÀI 59 : KHU VựC ĐÔNG ÂU I/ Mục tiêu bài học: HS can name + Kiến thức: Địa hình khu vực ĐÔNG ÂU- Tình hình phát triển kinh tế khu vực + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học: Lược đồ khu vực ĐÔNG ÂU Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm nền Nam ÂU? Những tiềm năng phát triển du lịch ở khu vực 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1: Khái quát tự nhiên Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Quan sát H59.1 SGK cho biết dạng địa hình chủ yếu của khu vực ĐÔNG ÂU là 1 dãy đồng bằng rộng lớn( cao 0-200m) Ơ phía Nam, ven biển Cax-pi có dãy đất thấp dưới mực nước biển GV mở rộng: đồng bằng ĐÔNG ÂU name trên nền lục địa cổ rất ổn định, các vận động tạo núi hầu như không ảnh hưởng. Băng hà lục địa kỉ đệ tứ giữ vai trò quan trọng trong sự hình thành địa hình phần bắc của khu vực ĐÔNG ÂU. Chí nh vì thế bề mặt đồng bằng có hình lượn sóng ? Quan sát H59.1 SGK kết hợp với đặc điểm khí hậu, rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa vĩ độ, địa hình với khu vực Càng xuống vĩ độ thấp càng nhận được nhiều năng lượng bức xạ mặt trời vì thế mùa đông đỡ lạnh và ngắn, mùa hã dài và ấm hơn Địa hình đồng bằng tạo điều kiện di chuyển dễ dàng của các khối khí. ? Quan sát H59.2 SGK giải thích về sự thay đổi từ bắc xuống nam của thảm thực vật ở ĐÔNG ÂU ? Quan sát H59.3, 59.4 SGK phân tích 2 loại rừng Và xem nó thuộc kiểu môi trường nào I/ Khái quát tự nhiên: Là 1 dãy đồng bằng rộng lớn, chiếm # diện tích châu ÂU Khí hậu mang tính chất ôn đới lục địa Hoạt động 2: Kinh tế Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để nghiên cứu nội dung SGK, phân tích lược đồ CN châu ÂU H55.2 SGK, name vững sự phân bố các nghành CN ở ĐÔNG ÂU - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để nghiên cứu nội dung SGK, phân tích lược đồ NN châu ÂU H55.1 SGK, name vững sự phân bố các nghành NN ở ĐÔNG ÂU Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuan xác kiến thức II/ Kinh tế: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển CN và NN. CN khá phát triển, đặc biệtlà các nghành truyền thống Các nước phát triển nhất là: Nga, U-rai-na Sản xuất NN được tiến hành theo quy mô lớn. U-rai-na là 1 trong những vựa luau lớn của châu ÂU - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để nghiên cứu nội dung SGK, phân tích lược đồ CN châu ÂU H55.2 SGK, name vững sự phân bố các nghành CN ở ĐÔNG ÂU - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để nghiên cứu nội dung SGK, phân tích lược đồ NN châu ÂU H55.1 SGK, name vững sự phân bố các nghành NN ở ĐÔNG ÂU Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuan xác kiến thức II/ Kinh tế: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển CN và NN. CN khá phát triển, đặc biệtlà các nghành truyền thống Các nước phát triển nhất là: Nga, U-rai-na Sản xuất NN được tiến hành theo quy mô lớn. U-rai-na là 1 trong những vựa luau lớn của châu ÂU 4/ Củng cố: - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực ĐÔNG ÂU kết hợp chỉ bản đồ 5/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới 6/ Rút kinh nghiệm: can có tranh ảnh để bài học thêm phong phú
Tài liệu đính kèm: