1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
Tuần: 14 Tiết ppct: 27 Ngày soạn: 7 tháng 11 năm 2008 Ngày day: 18 tháng 11 năm 2008 BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung 2. Về kĩ năng: - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II/ CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: - Sách địa lý kinh tế Việt Nam, SGK, SGV. 2. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp. 3. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 9A1 9A4 ....................................... 9A2 9A5 . 9A3 9A6 . 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? - Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? 3. Bài mới: * Vùng Dyên Hải Nam Trung Bộ đóng vai trò rất quan trọng trong việc liên kết Bắc trung bộ, Đông Nam Bộ với Tây Nguyên, đồng thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Đây là vùng có nhiều triển vọng trong việc phát triển kinh tế của nước ta ở thế kỷ 21 này. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1 để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng, về diện tích và dân số. - Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ -> Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. - Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn. - Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? -> (Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía biển) - Nhận xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ? -> Ngắn, bị chia cắt do núi ăn sát ra biển, ít màu mỡ. Do bị biển xâm tực mặn. - Tìm trên lược đồ hình 25.1: - Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh. - Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng. - Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? * Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sông ngòi * Khó khăn. Lũ lụt, hạn hán. Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản? - Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ? - Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? -> Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước -> Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế mở rộng. Nghề nuôi trồng thủy sản ở nay có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển? - Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây. - Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước? I/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - S = 44.254Km2, gồm 8 tỉnh và Thành phố. - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận + Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Điều kiện tự nhiên: + Địa hình: - Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều vũng, vịnh. + Khí hậu: - Biến đổi thất thường, hạn hán, lũ lụt liên tục xảy ra. 2. Tài nguyên thiên nhiên: - Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô, khoai, sắn cây công nghiệp có giá trị như bông vải, mía đường, vùng đồi núi chăn nuôi gia súc lớn như bò đàn. - Khoáng sản chính là cát thạch anh, titan, vàng đá quí, đá xây dựng. - Rừng có đặc sản quí như quế, trầm hương, sâm quy - Nghề nuôi trồng thủy hải hải sản và thu nhặt tổ chim yến có điều kiện phát triển. III. đặc điểm dân cư và xã hội - Bảng 25.1 - Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử. Trong đó phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được UNE SCO công nhận di sản văn hoá thế giới. 4. Củng cố 1. Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội? 2. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn bài về nhà - Chuẩn bị bài sau: Bài 26 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: