.Kiến thức:
-Khái quát hoá lại những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về các đặc điểm tự nhiên kinh tế-xã hội của hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB
- Nắm vững đặc điểm vị trí địa lí phần đất liền cũng như phần biển nước ta
2.Kỹ năng:
-Đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí.
-Phân tích giá trị kinh tế.
Tuần : 27 NS: 27-02-2010. Tiết :42 ND:01-03-2010 ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: -Khái quát hoá lại những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về các đặc điểm tự nhiên kinh tế-xã hội của hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB - Nắm vững đặc điểm vị trí địa lí phần đất liền cũng như phần biển nước ta 2.Kỹ năng: -Đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí. -Phân tích giá trị kinh tế. 3.Thái độ: - Có tình yêu quê hương tổ quốc Việt Nam. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên:Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam,Bản đồ hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI. 1. Oån định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn lại bài cũ. 3. Dạy và học bài mới: Hoạt động của GV vàHS Nội dung Hoạt động1:Cá nhân. ? Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐNB trên bản đồ vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sựï phát triển kinh tế –XH ? ? Với kiến thức đã học hãy giải thích Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh về kinh tế biển? ? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB? ? Vì sao cần phải bảo vệ rừng đầu nguồn và hạn chế sự ô nhiễm nước của các dòng sông thuộc vùng Đông Nam Bộ? ? Nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đông Nam Bộ ? Nêu đặc điểm đặc điểm kinh tế vùng Đông Nam Bộ? ? Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sựï phát triển kinh tế –XH ? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? ? Nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đặc điểm kinh tế nổi bật như thế nào? I:VÙNG ĐÔNG NAM BỘ: 1/ Đặc điểm tự nhiên: * Vị trí: - Diện tích 23 550Km2 - Gồm Thành Phồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu . *Giới hạn: - Phía Tây và Tây Bắc tiếp giáp Cam -Pu- Chia - Phía Tây Nam tiếp giáp vùng ĐB Sông Cửu Long - Phía Đông Nam là biển Đông - Phía Đông và Đông Bắc tiếp giáp vùng tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. * Ý nghĩa : - Là chiếc cầu nối giữa tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐB Sông Cửu Long giữa đất liền với Biển Đông => giao lưu buôn bán với các vùng trong nước, trong khu vực và trên thế giới. -Là trung tâm kinh tế chính trị văn hoá của các tỉnh Miền Nam Việt Nam. * Vì: Ở khu vực biển bà rịa –Vũng Tàu + Thềm lục địa và đáy biển gần bờ có nhiều khoáng sản phát triển ngành khai thác . . . . + Trong nước biển có các bãi tôm, bãi cá . . . . + Là biển nhiệt đới, gần trung tâm hàng hải quốc tế, có các hải cảng, . .-> giao thông . . . . + Bờ biển đẹp . . . -> du lịch biển *Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB: - Địa hình thoải, đất xám cổ phủ lớp ba dan màu mỡ tơi xốp. - Khí hậu cận xích đạo -> nóng ẩm mưa theo mùa . - lưu vực sông Đồng Nai -Vàm Cỏ. - Rừng còn rất ít nhưng có vai trò vô cùng quan trọng . - Vấn đề bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp bách của vùng. - Làm nguồn sinh thuỷ . . . -Giữ gìn cân bằng sinh thái . - Diều hoà khí hậu . . . 2/Đặc điểm dân cư – xã hội: - Số dân đông 10,9 triêụ nguời (năm 2002) - Mật độ trung bình cao 434 người /km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,4% - Tỉ lệ dân thành thị cao 55,5% -Người dân rất năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế xã hội. - Tiềm năng phát triển về du lịch + lịch sử: Bến Cảng Nhà Rồng, Địa Đạo Củ Chi . . . + Danh lam thắng cảnh, môi trường sinh thái: Bãi biển Vũng Tàu, Núi Bà Đen, Rừng Sác Cần Giờ . . . + Văn Hoá: Suối tiên, Đầm sen . . . 3/ Đặc điểm kinh tế: a. Công nghiệp: Chiếm vị trí hàng đầu trong các vùng nước ta - Ngày nay công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP, cơ cấu sản xuất cân đối + Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ + Chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng + Một số ngành công nghiệp hiện đại, cơ khí điện tử công nghệ cao . . -CN - xây dựng chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước. - Các trung tâm + Thành phố Hồ Chí Minh + Thành phố Biên Hoà, Bà rịa -vũng Tàu b. Nông nghiệp: - Là vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp xuất khẩu của cả nước + Cây công nghiệp lâu năm cao su, cà phê, hồ tiêu , điều. . . + Cây công nghiệp hàng năm lạc, đậu tương, thuốc lá, thuốc lá . . . + Cây ăn quả xoái, mít, chôm chôm . - Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng + Nuôi trồng thuỷ hải sản. c. Dịch vụ: - Rất quan trọng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông . . . - Tỉ trọng các loại dịch vụ có sựu biến động - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mỗi giao thông quan trọng hàng đầu của vùng và cả nước. - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước II:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. 1. Đặc điểm tự nhiên: *Vị trí: - Diện tích 39 734Km2 - Gồm thành phố Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang , Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau * Giới hạn: - Phía Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia. - Phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan. - Phía Đông Nam là biển Đông. - Phía Đông Bắc tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ. =>Vùng có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền – biển và giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn TG. *Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐBSCL: -Sông ngòi: +Hạ lưu sông Mê Công. +Hệ thống kênh rạch chằng chịt. => Giá trị kinh tế lớn. -Đất đai: Rộng lớn bằng phẳng có 4 loại đất chính trong đó đất phù sa ngọt có giá trị KT cao. -Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm biên độ nhiệt nhỏ lượng mưa dồi dào có hai mùa. -Sinh vật: +Rất đa dạng (Trên cạn, dưới nước) phong phú và đa dạng. +Chủ yếu là rừng ngập mặn. -Khoáng sản: rất ít ( than bùn, dầu mỏ khí đốt, đá vôi) *Vùng biển và hải đảo: -Thềm lục địa nông rộng, nước ấm quanh năm, nhiều ngư trường thuỷ hải sản lớn. -Có nhiều đảo và quần đảo 2. Đặc điểm dân cư –xã hội: - Số dân đông 16,7 triêụ nguời (2002) -Mật độ trung bình cao 407 người /km2 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,4% - Tỉ lệ dân thành thị cao 17,1% -Tỉ lệ người biết chữ thấp 88,1% -Người dân cần cù, năng động có kinh nghiệm SX hàng hoá . -Thành phân DT đơn giản người Khơ Me, Chăm, Hoa, Kinh. =>Là vùng đông dân có nhiều dân tộc sinh sống (Người kinh, khơ me, chăm, hoa) 3. Đặc điểm kinh tế: a. Nông nghiệp: - ĐoÀng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất niều lúa gạo nhất nước ta. +Diện tích gieo trồng 3 834,8 nghìn ha, chiếm 51,1% DT trồng lúa cả nước. +Sản lượng 17,7 triệu tấn. +Bình quân lương thực đầu người cao 1 066,3Kg/người +Lúa trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Cửu Long, đất phù sa ngọt . -Ngoài ra vùng còn trồng nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới và các loại rau đậu. -Ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh (vịt đàn). -Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản rất phát triển, chiếm 50% tổng sản lượng cả nước. - Rừng giữ vị trí rất quan trọng, đặc biệt là rừng ngập mặn. b. Công nghiệp: -Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP toàn vùng(chỉ 20% 2002) +Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao. +Hầu hết các trung tâm công nghiệp tập trung ở các thành phố thị xã đặc biệt là TP Cần Thơ. c.Dịch vụ: -Bao gồm ngoại thương, vận tải thuỷ và du lịch. *Các trung tâm KT: -Thành phố Cần thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. 4/Củng cố: -Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB? - Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? 5/ Dặn dò: -Về nhà ôn thật kĩ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. -Làm lại các bài tập về vẽ biểu đờ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Tài liệu đính kèm: