Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân học kì II

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân học kì II

Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

 - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

 - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.

2. Kĩ năng:

 - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.

 

doc 40 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC Kè II
Tiết 19 - Bài 11:
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
 - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
 - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.
 - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.
3. Thái độ:
 - Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước.
 - Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Học thuộc bài cũ.
 - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài.
 Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên..
Câu nói của BH nhắn nhủ chúng ta điều gì ?
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề:
 Hoạt động của thầy - trò
 Nội dung ghi baỷng
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề
GV: Tổ chức cho HS thảo luận
Chia lớp thành 3 nhóm. 
GV:Gợi ý: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên - cần hiểu rõ:
Nhóm 1: 
Trong thư đồng chi Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào?
HS: thảo luận,
Nhóm 2: 
Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh.
HS: thảo luận.
Nhóm 3: 
? Vì sao tổng bí thư Nông Đức Mạnh cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh niên?
? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào?
 Hoạt động 2.
Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
GV: cho HS thảo luận.
1. Thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa? 
GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
HS: 
I. Đặt vấn đề:
1. Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là:
- Phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Mục tiêu “ Dân giàu nước mạnh...”
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm thành nước công nghiệp.
2. Vai trò, vị trí của thanh niên.
- Đảm đương trách nhiệm của lịch sử, tự rèn luyện vươn lên.
- Xóa tình trạng đói nghèo kém phát triển.
- Thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Yêu cầu rèn luyện:
- Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học.
- Rèn luyện tư cách đạo đức.
- Kế thừa truyền thống dân tộc.
- Sống tình nghĩa thủy chung. 
- Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp
- ứng dụng vào cuộc sống sản xuất.
- Nâng cao năng xuất lao động, đời sống.
*ý nghĩa:
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ
- Tạo tiền đề về mọi mặt( kinh tế xã hội, con người)
- Để thực hiện lí tưởng “ Dân giàu nước mạnh ...”
4. Củng cố - Dặn dò:
1. Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã đóng góp cho sự phát triển của đất nước?
2. Em có nhận xét gì về bức thư của TBT Nông Đức Mạnh?
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
Tiết 20 - Bài 11:
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.
- Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước.
- Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II. Chuẩn bị :
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.?
HS: trả lời theo nội dung bài học.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
Trong tiết 1 các em đã được đọc bức thư của đồng chi Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, qua đó bác đã căn dặn thế hệ thanh niên hiện nay phải rèn luyện sức khỏe, học tập để tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật và là lực lượng quyết định cho tương lai của đất nước
Hoạt động1
Trao đổi về nhận thức và trách nhiệm của thanh niên.
 Hoạt động của thầy - Trò
 Nội dung ghi baỷng
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ.
Nhóm 1: nêu trách nhiệm của hoùc sinh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
HS: trả lời.
Nhóm 2: nhiệm vụ của thanh niên HS trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
HS:
Nhóm 3: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em?
HS: trả lời
-Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn Đội, nhà trường giao phó.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể xã hội.
- Xây dựng tập thể lớp vững mạnh về học tập, phải rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
- Thường xuyên trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Cùng với thầy cô phụ trách lớp.
GV: cho HS thảo luận.
HS: thảo luận cử đại diện trình bày.
GV: Kết luận, chuyển ý.
Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên HS nói riêng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Hoạt động 3
Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
Cho HS liên hệ thực tế, rèn luyện kĩ năng và làm bài tập SGK.
Bài 6 SGK:
Những việc làm nào biểu hiện trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm của thanh niên? Vì sao?
II. Nội dung bài học:
1. Trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Ra sức học tập văn hóa, KHKT, tu dưỡng đạo dức, tư tưởng chính trị.
- Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe.
- Tham gia các hoạt động sản xuất.
-Tham gia các hoạt động chính trị XH
2. Nhiệm vụ của thanh niên HS:
- Ra sức học tập rèn luyện toàn diện.
- Xác định lí tưởng sóng đúng đắn.
- Có kế hoạch học tập rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân của đất nước thời kì đổi mới.
III. Bài tập 6:
 ẹaựp aựn: a, b, d, ủ, g, h.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai, xử lý tình huống. 
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
Tiết 21 - Bài 12:
QUYEÀN VAỉ NGHểA VUẽ CUÛA COÂNG DAÂN TRONG HOÂN NHAÂN
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.
- Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình.
3. Thái độ:
- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.
- ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân,
II. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trước đây cũng như hiện nay.? Em học tập được gì ở họ?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới. 
 Giới thiệu bài.
 Ngày 1/10 ở Sơn La đã xảy ra 1 vụ tử vong, nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ, cô đã tự sát vì khoõng muốn lập gia đình sớm, đồng thời cô đã viết thư để lại cho gia đình trước khi tự vẫn, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định tương lai của cô.
? Suy nghĩ của các em về cái chết thương tâm của cô ?
? Theo các em cái chết đó trách nhiệm thuộc về ai ?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi baỷng
Hoạt động1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ.
GV: cho HS đọc các thông tin trong phần đặt vấn đề.
Nhoựm:1. Những sai lầm của T vaứ K, M và H trong hai câu chuyện trên?
HS: thảo luận.
? Hậu quả của việc làm sai lầm của T vaứ K?
Nhoựm 2:
Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong các trường hợp trên?
HS: trả lời.
 * Hậu quả: 
Nhoựm 3:
Em thấy cần rút ra bài học gì?
HS: thảo luận trả lời
HS : Cử đại diện trình bày.
GV: kết luận phần thảo luận.
- ở lớp 8 các em đã học bài “quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình”
- Lớp 9 đã trang bị cho các em những quan niệm, cách ứng xử đúng đắn trước vấn đề tình yêu và hôn nhân đang đặt ra trước các em.
Hoạt động 2:
Thảo luận quan niêm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
HS: cả lớp trao đổi.
1. Em hiểu thế nào là tình yêu chân chính? Nó dựa trên cơ sở naứo?
HS: 
2. Những sai trái thường gặp trong tình yêu?
- Thô lỗ, cẩu thả trong tình yêu.
- Vụ lợi, ích kỉ.
- Yêu quá sớm.
- Nhầm tình bạn vụựi tình yêu.
3. Hôn nhân đúng pháp luật là như thế nào?
HS:
4. Thế nào là hôn nhân trấi pháp luật?
GV: Kết luận: định hướng cho HS ở tuoồi THCS veà tình yêu và hôn nhân.
I. Đặt vấn đề:
Nhoựm 1 : 
* Trửụứng hụùp T vaứ K
- T học hết lớp 10 đã kết hôn.
- Bố mẹ T ham giàu ép T lấy chồng mà không có tình yêu.
- Chồng T là moọt thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè.
* Haọu quaỷ cuỷa T vaứ K
Hậu quả: T làm việc vất vả, buồn phiền vì chồng nên gầy yếu.
- K bỏ nhà đi chơi khoõng quan tâm đến vợ con.
Nhoựm: 2
- M là cô gái đảm đang hay làm
- H là chàng trai thợ mộc yêu M.
- Vì nể, sợ người yêu giận, M quan heọ và có thai.
-H giao động trốn tránh trách nhiệm
-Gia đình H phản đối khoõng chấp nhậnM
* Hậu quả: M sinh con gaựi và vất vả đến kiệt sức để nuôi con.
- Cha mẹ M hắt hủi, hàng xóm, bạn bè chê cười
Nhoựm 3:
* Bài học cho bản thân:
- Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là HS THCS.
- Khoõng yêu, lấy chồng quá sớm.
- Phải có tình yêu chân chính và hôn nhân đúng pháp luật quy định.
1. Cơ sở của tình yêu chân ch ...  dân.
 Hoạt động 3
I. Đặt vấn đề
Suy nghĩ của em:
Những bức ảnh trên giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vẹ tổ quốc của mọi công dân trong chiến tranh cũng như trong hòa bình.
Bảo vệ tổ quốc là trỏch nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.
II. Nội dung bài học.
1.Khỏi niệm:
 Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ X HCN và nhà nước CHXHCNVN.
2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm:
- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
3. Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc?
 - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đó bao đời đổ mồ hôi, xương máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới có được.
- Hiện nay vẫ còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính đất nước ta.
4. TRách niệm của HS:
- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.
- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người khác làm nghĩa vụ quân sự.
III/ Luyện tập:
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc.
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
- HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.
- GV: Nhận xét chung
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
_________________________________________________________________
Tiết 32 - Bài 18: 
SỐNG Cể ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu được:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào?
2. Kĩ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích.
II. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc?
- Xây dựng lực lượng quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
- Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
GV : Đưa ra các hànhvi sau :
- Chào hỏi lễ phép với thầycô
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy.
- Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau
- Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ?
Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
GV: yêu cầu HS đọc Sgk.
GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức?
HS:.
1. Những biểu hiện về sống có đạo đức:
- Biết tự tin, trung thực
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người.
- Trách nhiệm, năng động sáng tạo.
- Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty
2. Những biểu hiện nào chứng tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật.
HS:..
3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
HS:..
4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội?
HS:
- Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động
- Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnh xõy dựng.
- Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác.
GV: Kết luận.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tổ chức cho HS thảo luận:
? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung, hiếu, lễ, Nghĩa.
? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật?
HS:.
GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện:
- Mọi người chăm lo lợi ích chung
- Công việc có trách nhiệm cao.
- Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật?
 ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì?
HS:.
HS là ngay trên lớp bài 1, 2
GV: nhận xét chữa bài cho HS
GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS.
I. Đặt vấn đề	
Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật.
2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật.
- Làm theo pháp luật
- Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng.
- Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm.
- Luụn phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực.
3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK)
KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, cú công việc, đem lại lợi ích cho tập thể , lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.
II. Nội dung bài học:
1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
2. Tuân theo Pháp luật:
Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật
3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL:
Đạo đức là phẩm chất bền vững của mõi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL.
Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật.
4. ý nghĩa: 
Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng.
5. Đối với HS:
Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân.
III. Bài tập.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Đưa ra bài tập:
Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật.
a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường.
b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Là hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e. Buôn ma túy.
HS: là bài tại lớp
GV: Nhận xét chung
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Tiết 33 - Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu bài học:	
- Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của thầy:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
III. Chuẩn bị của trò:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
 Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
3. Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?
HS:..
1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
 * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
* Thuế là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi người cú nghĩavụ lao động để tự nuụi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này..
6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bộ không ngừng.
4. Củng cố:
? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao?
 ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
Tiết 34 - kiểm tra học kì II
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doccong dan 9 ki 2.doc