I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được thế nào là chí công vô tư; những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư; vì sao cần phải chí công vô tư.
- Biết phân bịêt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư, phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
Kế hoạch bộ môn giáo dục công dân 9 I. Chỉ tiêu đăng kí chất lượng môn học : Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 9a 37 5 15 15 2 0 9b 38 5 10 20 3 0 9c 38 5 15 16 2 0 II. Biện pháp, giải pháp thực hiện: Để đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu của bộ môn đã được giao ở trên cần có biện pháp, giải pháp thực hiện như sau: 1. Phải nắm chắc mục tiêu, nội dung, cấu trúc chương trình môn GDCD 9 ở trường THCS. 2. Hiểu nội dung dạy học môn GDCD 9. 3. Tìm hiểu phương pháp tổ chức dạy học môn GDCD 9. 4. Tìm và sưu tầm các tài liệu và phương tiện phục vụ dạy học môn GDCD 9. 5. Tổ chức hình thức hiểm tra, đánh giá kết quả học tập bộ môn. Kế hoạch phần đạo đức I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS phát triển các chuẩn mực, hành vi cụ thể đã được học ở bậc tiểu học, có tính khái quát cao hơn, thể hiện những yêu cầu cơ bản về đạo đức đối với người công dân trong giai đoạn hiện đại. II. Nội dung trọng tâm. Gồm 8 chủ đề: 1. Sống cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư 2. Sống tự trọng và tôn trọng người khác 3. Sống có kỷ luật 4. Sống nhân ái, vị tha 5. Sống chủ động, sáng tạo . Sống có văn hoá. 7. Sống hội nhập 8. Sống có mục đích. III. Phương pháp chính cần dùng: - Phương pháp kích thích tư duy (động não) - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp giải quyết vấn đề - Phương pháp thuyết trình IV. Thiết bị, đồ dùng, tư liệu - Sách giáo khoa GDCD 9 - Sách giáo viên GDCD 9 - Tài liệu GDCD 9 - Truyện đạo đức xa và nay - Bài tập tình huống GDCD 9 - Văn kiện đại hội ĐCSVN lần thứ IX - Các sách người tốt, việc tốt, sách học làm người. - Phiếu học tập, các loại giấy, bút dạ. - Tranh bài trong bộ tranh GDCD do công ty thiết bị GD I sản xuất. V. Thời gian thực hiện từng nội dung: - Chủ đề 1.2.3.4: Học kỡ I. - Chủ đề 5.6.7.8: Học kỡ II. Hưng Trạch ngày 20 thỏng 8 năm 2011 GVBM: Nguyễn Thị Thỳy Nhung Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày giảng: /08/2011 Tiết:1 Bài 1: Chí công vô tư I. Mục tiêu bài học - Hiểu được thế nào là chí công vô tư; những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư; vì sao cần phải chí công vô tư. - Biết phân bịêt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. - Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư, phê phán, phản đối những hành vi thể hiện tính tự tư tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK - SGV GDCD 9 - Tranh ảnh, băng hình thể hiện phẩm chất chí công vô tư - Một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ... - Chuẩn kiến thức kỉ năng Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Giới thiệu sơ lược chương trình GDCD 9, tài liệu phục vụ học tập 3.Bài mới: Đất nước ta phát triển như ngày hôm nay là nhờ không ít sự đóng góp công sức lớn lao của các anh hùng liệt sĩ, các nhà lão thành cách mạng, sự làm việc khách quan luôn đặt lợi ích tập thể lên trên hết, đó là biểu hiện của phẩm chất gì? Bài học hôm nay... Hoạt động của Giáo viên - Gv gọi 2 HS đọc phần ĐVĐ ở SGK. Sau đó chia nhóm thảo luận câu hỏi SGK. + N1: Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu gì về Tô Hiến Thành? +N2: Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em, điều đó đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta đối với Bác? +N3: Em hiểu thế nào về chí công vô tư và tác dụng của nó đối với đời sống cộng đồng? Hoạt động của Học sinh I. Đặt vấn đề: đTô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác được công việc chung của đất nước chứ không vì vị nể tình thân mà tiến cử người không phù hợp. Điều đó chứng tỏ ông thật sự công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải và hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung (thể hiện ở chổ ông đã tiến cử Trần Trung Tá-người không có điều kiện gần gũi ông vì mãi lo chống giặc nơi biên cương, chứ không tiến cử Vũ Tán Đường-người ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh. đCuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn đời mình cho quyền lợi dân tộc, của đất nước và cho hạnh phúc của nhân dân. Đối với Bác dù làm bất cứ công việc gì, bất cứ ở đâu bao giờ Người cũng chỉ theo đuổi một mục đích là "làm cho ích quốc, lợi dân". Chính nhờ phẩm chất cao đẹp đó, Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm của nhân dân ta đối với Bác: đó là sự tin yêu, lòng kính trọng, sự khâm phục, lòng tự hào và sự gắn bó vô cùng gần gũi, thân thiết. đNhững việc làm của Tô Hiến Thành và chủ tịch Hồ Chí Minh đều là những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. Điều đó đã đem lại lợi ích cho tập thể cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, cuộc sống nhân dân được hạnh phúc, ấm no. Gv tổng kết: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người. Song phẩm chất đó không chỉ biểu hiện qua lời nói, mà còn phải được biểu hiện bằng việc làm và hành động cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở mọi nơi, mọi lúc. - Gv gợi ý để HS có thể đưa ra những ví dụ về lối sống ích kỷ, vụ lợi, thiếu công bằng mà các em đã gặp trong cuộc sống hàng ngày. - Sau khi HS phát biểu, Gv cần cho HS thấy rằng: + Nếu một người luôn cố gắng phấn đấu, vươn lên bằng tài năng, bằng sức lực và trí tuệ của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho cá nhân (như mong muốn làm giàu song muốn thành đạt và có kết quả cao trong học tập và công tác...) thì đó có phải là biểu hiện của hành vi không chí công vô tư không? + Có những người khi nói thì có vẻ là chí công vô tư, song trong hành động và việc làm lại thể hiện tính ích kỷ, tham lam, đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của tập thể, cộng đồng hay vì tình cảm riêng tư mà thiên lệch trong giải quyết công việc... Đó là kẻ đạo đức giả (giả danh chí công vô tư) chứ không phải là những người thật sự chí công vô tư. Vậy, thế nào là chí công vô tư? ? Sống chí công vô tư có ý nghĩ gì? ? HS cần làm gì để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư? 4. Củng cố, luyện tập - Gv cho HS đọc và yêu cầu trả lời: - Bài tập 2: Gọi HS đọc toàn bộ bài tập 2 và yêu cầu trả lời II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. 2. ý nghĩa: Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và quý trọng. 3. Cách rèn luyện: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, HS cần có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư, đồng thời dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi công việc. III. Luyện tập: * Bài tập 1: - hành vi: d, e biểu hiện chí công vô tư vì Lan và bà Nga đều giải quyết công việc xuất phát từ lợi ích chung. - a, b,c,đ thể hiện không chí công vô tư vì họ đều xuất phát từ lợi ích cá nhân hay do tình cảm riêng tư chi phối mà giải quyết công việc một cách thiên lệch, không công bằng. * Bài tập 2: - Tán thành với quan điểm d và đ - Không tán thành với quan điểm a,b,c vì: + Quan điểm a: chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp và cần thiết đối với tất cả mọi người chứ không phải với người có chức, có quyền. + Quan điểm b: chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tố đẹp đem lại lợi ích cho tập thể. Mọi người đều chí công vô tư thì đất nước sẽ giàu mạnh, XH tốt đẹp, công bằng, cuộc sống của nhân dân được ấm no, hạnh phúc. + Quan điểm c: Phẩm chất chí công vô tư cần được rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ thông qua lời nói và việc làm hàng ngày, trong quan hệ đối xử với mọi người xung quanh (gia đình, nhà trường, XH) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc nội dung bài học - Hoàn thành bài tập 3, 4 - Chuẩn bị bài "Tự chủ" 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: /9/2011 Ngày giảng: /9/2011 Tiết:2 Bài 2: Tự chủ I. Mục tiêu bài học - Hiểu được thế nào là tự chủ; ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống xá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành một người có tính tự chủ. - Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ. Biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ. - Tôn trọng những người biết sống tự chủ. Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong những công việc cụ thể của bản thân. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK - SGV GDCD 9 - Những tấm gương, ví dụ về tính tự chủ trong cuộc sống - Chuẩn kiến thức kỉ năng Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: + Hãy nêu một ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư + Thế nào là chí công vô tư, ý nghĩa của chí công vô tư. 3.Bài mới: Trong thực tế có nhiều bạn học sinh mặc dầu gặp hoàn cảnh gia đình rất khó khăn nhưng các bạn không bi quan chán nãn, vẫn đến lớp và khắc phục khó khăn để học tập tốt... Ví dụ: Lê Vũ Hoàng: bố ở nhà, mẹ mắc bệnh hiểm nghèo... Vậy, để hiểu thế nào là tính tự chủ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. - Gv gọi HS đọc truyện "Một người mẹ" ? Bà Tâm đã làm gì trước nổi bất hạnh to lớn của gia đình? ? Theo em, bà Tâm là người như thế nào? - Gv cho HS tự nghiên cứu "chuyện của N" ? N đã từ 1 HS ngoan đi đến chổ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao như vậy? ? Theo em, tính tự chủ được thể hiện như thế nào? I. Đặt vấn đề: 1) "Một người mẹ" đBà choáng váng, đau khổ đến mất ăn, mất ngủ vì thương con. Bà không khóc trước mặt con và đã nén chặt nổi đau để chăm sóc con. Bà còn tích cực giúp đỡ những người có HIV/AIDS khác và vận động gia đình những người này không xa lánh mà gần gũi, chăm sóc họ. đBà Tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ, sống có ích cho con và những người khác. 2)"Chuyện của N" đHS trả lời nội dung ở truyện đTrước mọi sự việc, người có tính tự chủ thường tỏ ra bình tĩnh, không nóng nảy, vội vàng. Khi gặp khó khăn không sợ hãi hoặc chán nãn; Trong cư xử với mọi người luôn tỏ ra ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự. Gv: Những người có tính tự chủ luôn biết tự kiểm tra bản thân mình, luôn biết tự điều chỉnh để sửa chữa những điều không đúng trong thái độ và cách cư xử của mình. ? Vì sao con người cần phải biết tự chủ? đTính tự chủ giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có, sáng suốt lực chọn cách ... hơn độc lập tự do". ? Em có suy nghĩ gì về bài thơ của Lý Thường Kiệt và chân lý của Bác Hồ khi nói về độc lập, tự do? Để hiểu rõ hơn điều đó, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. - Cho HS quan sát 3 bức tranh ở SGK trong phần ĐVĐ ? Em hãy nói rõ nội dung các bức tranh trên? ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh đó? ? Bảo vệ Tổ Quốc là trách nhiệm của ai? I. Đặt vấn đề: Bức 1: Chiến sĩ hải quana bảo vệ vùng biển Tổ Quốc. Bức 2: Dân quân nữ cũng là một trong những lực lượng bảo vệ Tổ Quốc? Bức 3: Tình cảm của thế hệ trả với những người mẹ có công góp phần bảo vệ Tổ Quốc? * Suy nghĩ của em: - Những bức ảnh trên giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ Quốc của mọi CD trong chiến tranh cũng như trong thời bình (của thanh niên, phụ nữ và những người mẹ). * Bảo vệ Tổ Quốc là sự ngiệp của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của CD. Gv: Quá trình lịch sử của đất nước ta đã chứng minh một cách rõ ràng quy luật dựng nước phải đi đôi với giữ nước. Ngày này, xâyd ựng XHCN, bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ thành quả cách mạng và chế độ XHCN được coi là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của toàn dân và của Nhà nước ta. - Gv gọi HS đọc phần tư liệu tham khảo ở SGK trang 63,64. Cho HS tự nghiên cứu trả lời câu hỏi. ? Hãy nêu những điều khoản trong HP 1992 có liên quan đến nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc của CD? ? Những điều khoản nào trong Luật nghĩa vụ quân sự có liên quan đến bảo vệ Tổ Quốc? ? Những điều khoản nào trong bộ luật Hình sự có liên quan đến bảo vệ Tổ Quốc? * Điều 13,44và HP 1992 * Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự * Điều 78, 259 và 262 Bộ luật HS 1999 - Sau mỗi câu hỏi yêu cầu HS đọc nội dung các điều. ? Bảo vệ Tổ Quốc là gì? ? Bảo vệ Tổ Quốc bao gồm những nội dung gì? ? Vì sao phải bảo vệ Tổ Quốc II. Nội dung bài học 1. Khái niệm: - Bảo vệ Tổ Quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ Quốc, bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCNVN. * Bảo vệ Tổ Quốc bào gồm những việc xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và bảo vệ trật tự an ninh XH. - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc là những việc mà người CD phải thực hiện để góp phần vào sự nghiệp Bảo vệ Tổ Quốc. 2. Phải bảo vệ Tổ Quốc vì: - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, xương máu, khai phá, bồi đắp mới có được. - Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu thôn tín Tổ Quốc ta. Gv: Ông cha ta đã phải chiến đấu và chiến thắng biết bao kẻ thù trong suốt 4000 năm lịch sử, đất nước một dãi từ Hà Giang đến Cà Mau là do ông cha ta xây dựng nên. - Đối với đất nước ta hiện nay, tình hình kinh tế vẫn còn trong tình trạng bất ổn. Trong XH còn nhiều tiêu cực, công tác quản lý lãnh đạo còn yếu kém, kẻ thù còn đang lợi dụng phá hoại chúng ta cả về kinh tế lẫn chính trị. Bằng nhiều thủ đoạn, chúng bao vậy cấm vận, phá hoại kinh tế, tin thần và niềm tin vào CNXH của nhân dân ta. Hồ Chí Minh đã từng nói "Các vua Hùng có công dựng nước, bác cháu ta cùng nhau giữ lấy nước". ? ở địa phương thường có những hoạt động nào thể hiện bảo vệ Tổ Quốc, giữ gìn trật tự an ninh ở địa phương? ? HS cần làm gì để góp phần bảo vệ Tổ Quốc? * Tham gia nghĩa vụ quân sự (18-27t). - Huấn luyện dân quân, tự vệ. - HS cấp 3 học tập tốt tuần quân sự do nhà trường tổ chức. - ủng hộ, giúp đỡ gia đình có công với cách mạng 27/7; 22/12.. 3. Trách nhiệm của HS: - Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ TTAN trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, tích cực vận động người thân trong gia đình thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tham gia phong trào "Thanh niên tình nguyện" Gv: Tóm lại, Bảo vệ Tổ Quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quuý của CD. Nghĩa vụ và quyền đó được thể hiện trong hệ thống pháp luật VN 4. Củng cố: - Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về bảo vệ Tổ Quốc III. Luyện tập * Tục ngữ - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Anh hùng nào, giang sơn đấy * Ca dao: Bể Đông có lúc vơi đầy Mối thù đế quốc có ngày nào quên. * Danh ngôn: Cờ độc lập phải nhuộm bằng máu Hoc độc lập phải tưới bằng máu. (Nguyễn Thái Học) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc nội dung bài học - Hoàn thành bài tập - Nghiên cứu bài 18 "Sống có đạo đức và tuân theo PL". 6. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết:33 ôn tập học kỳ ii I. Mục tiêu bài học -Hệ thống hoá các bài trong chương trình HKII nhằm giúp cho các em nắm chắc nhưng kiến thức cơ bản theo chương trình đã được học II. Nội dung: -Học sinh nhớ và nắm lại nội dung của các bài đã được học từ bài 11 đến 16 III. Tài liệu và phương tiện: - SGK-SGV GDCD 9 -Một số tài liệu có liên quan IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A 9B 2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới: ? Pháp luật nước ta quy định như thế nào về hôn nhân ? ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? ? Theo em kinh doanh như thế nào là đúng pháp luật? ? Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân được thể hiện như thế nào ? ?Vi phạm pháp luật là gì? ?Hãy nói rõ các loại vi phạm pháp luật ?Thế nào là trách nhiệm pháp lý ? Hãy nói rõ các loại trách nhiệm pháp lý ? ? Thế nào là quyền tham gia quản lý Nhà nước và quản lý XH của công dân ?Để quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH được thực hiện tốt cần phải đảm bảo những điều kiện nào? 4.Củng cố *Bài : "Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân " -Quy định của pháp luật về hôn nhân : +Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam : .Hôn nhân tự nguyện ,tiến bộ ,một vợ ,một chồng ,vợ chồng bình đẳng .Hôn nhân giữa công dân VN thuộc các dân tộc ,các tôn giáo ,giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo ,giữa công dân VN với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ .Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện CSKHHGĐ +Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân .Nam từ 20 tuổi trở lên ,nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn .Việc kết hôn do nam-nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .Cấm kết hôn : -Người đang có vợ hoặc chồng -Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần) -Giữa những người cùng dòng máu trực hệ (chưa quá 3 đời) -Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi ,bố chồng với con dâu ,mẹ vợ với con rễ ,bố dượng với con riêng của vợ ,mẹ kế với con riêng của chồng -Giữa những người cùng giới tính .Vợ chồng bình đẳng với nhau ,có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình .Vợ chồng phải tôn trọng danh dự ,nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau *Bài :"Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế " -Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế ,ngành nghề và quy mô kinh doanh -Kinh doanh đúng pháp luật +Kê khai đúng số vốn +Kinh doanh đúng ngành ,mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh +Không kinh doanh những lĩnh vực mà Nhà nước cấm :thuốc nổ ,vũ khí ,ma tuý ,mại dâm ... *Bài :"Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân " -Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân : +Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề ,tìm kiếm việc làm ,lựa chọn nghề nghiệp có ích cho XH ,đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình +Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân ,nuôi sống gia đình ,góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho XH ,duy trì và phát triển đất nước +Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân ,với gia đình ,đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với XH,với đất nước của mỗi công dân *Bài :"Vi phạm pháp luật và trach nhiệm pháp lý của công dân " 1.Khái niệm :Vi pham pháp luật là hành vi trái pháp luật,có lỗi,do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện,xâm hại đến các quan hệ XH ,được pháp luật bảo vệ 2.Các loại vi phạm pháp luật -Vi phạm pháp luật hình sự (tội phạm) là... -Vi phạm pháp luật hành chính là..... -Vi phạm pháp luật dân sự là... -Vi phạm kỉ luật là..... 3.Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân ,tổ chức ,cơ quan VPPL phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định -Các loại trách nhiệm pháp lý: +Trách nhiệm hình sự là.... +Trách nhiệm hành chính là .... +Trách nhiệm dân sự là .... +Trách nhiệm kỉ luật là ..... *Bài :"Quyền tham gia quản lý Nhà nước,quản lý xã hội của công dân " 1.Khái niệm - Quyền tham gia quản lý Nhà nước -quản lý XH là : +Tham gia xây dựng ,tổ chức bộ máy Nhà nước và XH +Tham gia bàn bạc công việc chung +Tổ chức thực hiện,giám sát,đánh giá các hoạt động 2. Điều kiện đảm bảo thực hiện *Nhà nước : -Quy định bằng pháp luật -Kiểm tra ,giám sát việc thực hiện *Công dân -Hiểu rõ nội dung ,ý nghĩa và cách thực hiện -Nâng cao phẩm chất ,năng lực và tích cực thực hiện III.Luyện tập -Cho HS làm một số dạng bài tập -Nhắc lại nội dung các bài học 5.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc nội dung bài học -Làm bài tập 6. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết:34 kiểm tra chất lượng học kỳ ii I. Mục tiêu bài học -Giúp HS nắm và vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, thực hiện đúng yêu cầu chương trình của môn học. II. Tài liệu và phương tiện: - HS: Học thuộc nội dung các bài học đã được giới hạn Giấy kiểm tra - GV: Ra đề kiểm tra + Đáp án III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A 9B 9C 2. Bài cũ: Thay nhắc nhở thái độ, ý thức làm bài 3. Bài mới: - Giáo viên phát đề cho HS theo đề chẵn lẽ. - Đọc đề cho HS dò đề để đảm bảo độ chính xác. - Theo dõi HS làm bài, đánh giá và có thái độ nghiêm khắc với những HS vi phạm giờ kiểm tra. - Thu bài kiểm tra, kiểm tra số lượng bài. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ làm bài, đánh giá, cho điểm giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung bài làm để rút kinh nghiệm - Nghiên cứu bài 18 "Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật". 6. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: