Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 11: Năng động, sáng tạo ( tiết 2)

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 11: Năng động, sáng tạo ( tiết 2)

A. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa, sự cần thiết phải năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã hội khác.

 2.Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo.Có ý thức học tập những tấm gương về NĐ,ST.

 3.Thái độ: - HS biết rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở mọi nơi, mọi lúc.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1543Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 11: Năng động, sáng tạo ( tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11: 
NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO ( Tiết 2)
 Ngày soạn: 8/11/08.
A. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa, sự cần thiết phải năng động, sáng tạo trong học tập và các hoạt động xã hội khác. 
 2.Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo.Có ý thức học tập những tấm gương về NĐ,ST.
 3.Thái độ: - HS biết rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở mọi nơi, mọi lúc.
 B. Chuẩn bị:
 - GV: Bài soạn + SGK,SGV lớp 9
 - HS: Bài củ + SGK 9
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Kiểm tra bài củ:
 Liên hệ thực tế về năng động, sáng tạo trong học tập, lao động. 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV: Chuyển ý sang tiết 2 .
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 *HĐỘNG 1:
 Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Thế nào là năng động, sáng tạo? biểu hiện?
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động, cuộc sống?
HS:
GV: Là HS chúng ta cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo ntn?
HS:
GV: Tổng kết nội dung bài học.
GV: kết luận, chuyển ý.
 * HĐỘNG 2:
 Luyện tập
* Bài 1 (SGK)
HS giải thích vì sao?
* Bài 6 (SGK)
GV: bổ sung, kết luận.
 * HĐỘNG 3:
 Rèn luyện kỹ năng
GV: Tổ chức cho HS trò chơi : “Nhanh tay, nhanh mắt”.
GV: Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động, sáng tạo?
HS: Trả lời
GV: Giải thích vì sao?
GV: kết luận toàn bài.
NĐ, ST là 1 đức tính tốt đẹp của mọi người trong csống,học tập,lđộng. HS cần học hỏi,phát huy tính NĐ,ST như Bác Hồ đã dạy:”Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ, đối với bất kì vđề gì đêù phải đặt câu hỏi:”Vì sao?”, đều phải suy nghĩ kĩ càng”.
II.Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần, hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới.
2.Biểu hiện:
- Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống.
3. Ý nghĩa: 
- NĐ,ST là 1 phẩm chất cần thiết của người lao động trong XH hiện đại.
- Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn tgian để đạt mục đích đã đề ra .
- Nhờ NĐ,ST mà con người làm nên kì tích vẻ vang, mang lại vinh dự cho bản thân gia đình và đất nước.
4. Cách rèn luyện:
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ.
- Biết vượt qua khó khăn, thử thách.
- Tìm ra cái tốt, khoa học để đạt được mục đích. 
- Đừng bao giờ bằng lòng với những cái đã có sẵn.
III. Bài tập:
* Bài 1: Đáp án:
- Năng động, sáng tạo: b, đ, e,h
- Không năng động, sáng tạo: a,c,d,g
* Bài 6 : HS trả lời
- Cái khó ló cái khôn
- Học một biết mười
- Miệng nói tay làm
- Há miệng chờ sung
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
IV.Củng cố: -HS sưu tầm ca dao,tục ngữ,danh ngôn nói về năng động,sáng tạo..
V. Dặn dò: 
 - Làm các bài tập còn lại.
 - Học bài củ .
 - Xem trước nội dung bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 11.doc