Kiến thức.
- Hiểu được hôn nhân là gì.
- Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta.
- Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
Ngày soạn: 13/2/ 2011 Ngày giảng: 9A.. 9B.. Tiết 22. Bài 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Hiểu được hôn nhân là gì. - Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta. - Kể được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Biết được tác hại của việc kết hôn sớm. 2. Kĩ năng. - Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành luật hôn nhân và gia đình năm 2000. 3. Thái độ. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật Hôn nhân và gia đình năm 2000. - Không tán thành việc kết hôn sớm. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ. H: Hôn nhân là gì? Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động 1. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân GV: Hệ thống lại nội dung tiết trước. GV: trong quy định của PL, ngoài những nguyên tắc thì trong hôn nhân còn có những quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân. H: CD VN có quyền và nghĩa vụ gì trong hôn nhân? HS: Trả lời. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn; kết hôn do hai bên tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. GV: Ghi bảng. GV: Cho HS đọc điều 64 - HP 1992 - sgk. HS: Đọc H: PL nghiêm cấm điều gì trong hôn nhân? HS: Trả lời, Gv chốt một số ý. GV: Cho HS đọc điều 4 và 8 - luật HN&GĐ 2000 -sgk. H: Vì sao người có cùng dòng máu trực hệ hoặc họ hàng trong phạm vi 3 đời không được kết hôn với nhau? HS: Trả lời. - Sinh ra dễ bị dị hình, bệnh tật, đồng thời không phù hợp với đạo lí của người VN. GV: Trong chế độ Phong kiến, con cái trong dòng tộc thường kết hôn với nhau nhằm duy trì ngôi báu, địa vị... -> các vị vua thường có tuổi thọ thấp. H:Vợ chồng phải có nghĩa vụ như thế nào với nhau? HS: Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau và phải tôn trọng lẫn nhau. GV: Vợ chồng phải bình đẳng và tôn trọng trong mọi lĩnh vực. H: Em hãy nêu một số trường hợp vợ chồng thực hiện tốt các nguyên tắc cũng như quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân? HS: - Có đăng kí kết hôn, kết hôn tự nguyện, kết hôn đúng tuổi quy định, thực hiện tốt chính sách dân số... H: Ở những nơi nào của nước ta thường có sự vi phạm Luật Hôn nhân và Gia đình? HS: Vùng nông thôn, đặc biệt là ở các miền núi nơi có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. GV: Ở vùng nông thôn, vùng miền núi hẻo lánh thường vi phạm luật hôn nhân và gia đình H: Em hãy nêu một số trường hợp vi phạm Luật Hôn nhân và Gia đình ở các dân tộc thiểu số? HS: Cướp vợ; xem tuổi; thách cưới; thủ tục cưới xin còn mang nhiều nét lạc hậu.. H: Em có suy nghĩ gì đối với những trường hợp thực hiện tốt cũng như chưa tốt Luật Hôn nhân và Gia đinh? HS: - Phát huy, học tập và làm theo những trường hợp thực hiện tốt. - Phê phán, ngăn chặn những trường hợp chưa thưc hiện tốt. H: Ở địa phương em, gia đình em còn có những cặp vợ chồng vi phạm luật hôn nhân và gia đình không? Họ vi phạm những gì? HS: Liên hệ địa phương. H: Em hãy nêu tác hại của việc kết hôn sớm? HS: Trả lời. GV: Việc kết hôn sớm có ảnh hưởng đến sức khỏe, nòi giống dân tộc, với việc thực hiện trách nhiệm làm vợ, làm chồng, làm cha làm mẹ. GV: Những việc làm sai trái trên đều vi phạm Nghị định 32/2002/NĐ-CP của Chính phủ về việc kết hôn đối với các dân tộc thiểu số. H: Đối với tình yêu và hôn nhân, chúng ta cần phải làm gì? HS:- Chúng ta phải thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, không vi phạm pháp luật về hôn nhân. H: Là HS, chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với việc kết hôn? HS: Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình.( không kết hôn sớm, kết hôn với những người đã có gia đình..) Không tán thành việc kết hôn sớm. *Hoạt động 2. Luyện tập. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4,5/ 43, 44. HS: Suy nghĩ làm bài. GV: Gọi HS trình bày. HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. GV: Kết luận. II. Nội dung bài học. Hôn nhân. 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. 3. quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn; kết hôn do hai bên tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Cấm kết hôn đối với các trường hợp: - Người đang có vợ hoặc có chồng. - Người mất năng lực hành vi dân sự. - Cùng dòng máu trực hệ, họ hàng trong phạm vi 3 đời. - Giữa cha và con, bố chồng và con dâu, mẹ vợ với con rể... - Giữa những người có cùng giới tính. * Chúng ta phải thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, không vi phạm pháp luật về hôn nhân. III. Bài tập. Bài tập 2. HS tự tìm hiểu. Bài tập 4. Ý kiến của gia đình 2 bên là đúng. Vì Lan và Tuấn chưa có công việc ổn định, chưa thể la cho tương lai cuộc sống gia đình.. Bài tập 5. - Lí do lựa chọn của họ là sai - Cuộc hôn nhân không hợp pháp. 4. Củng cố. Nêu quyền và nghĩa vụ của CD trong hôn nhân theo PL VN? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Ghi bài tập vào vở. - Chuẩn bị trước bài 13.
Tài liệu đính kèm: