Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 23

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 23

1. Kiến thức:

- HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.

- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.

 

doc 16 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Tiết 23
Bài 12.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.
- Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình.
3. Thái độ:
- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.
- ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
? Em có quan niệm như thế nào về tình yêu? tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ chồng trong đời sống gia đình?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
GV : nhắc lại kiến thức tiết 1.
Giới thiệu sơ qua về luật hôn nhân gia đình với những nét chính về tuổi kết hôn, chế độ 1 vợ 1 chồng, không hôn nhân trực hệ.
HS : nghe và ghi chép lại.
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: thảo luận các câu hỏi sau:
? Hôn nhân là gì?
HS: trả lời.
GV: giải thích từ liên kết đặc biệt
GV: nhắc lại thế nào là tình yêu chân chính.
HS: phát biểu theo nội dung bài học:
- Là sự quyến luyến của hai người khác giới
- Sự đồng cảm giữa hai người.
- Quan tâm sâu sắc chân thành.
- Vị tha nhân ái, chung thủy.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Em hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản cvủa hôn nhân nước ta?
HS: ..
GV: Đọc một số điều khoản trong sổ tay hiến pháp 1992.
GV: đưa ra tình huống gia đình ép gả hôn nhân khi con cái ko đồng ý.
HS: thảo luận.
? Vậy quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân như thế nào?
HS: trả lời
GV: Quy định này là tối thiểu. Do yêu cầu của kế họch hóa gia đình, nhà nước ta khuyến khích nam 26, nữ 24 mới kết hôn
? Nhà nước cấm kết hôn trong các trường hợp nào?
HS: trả lời
GV: Kết hợp giải thích: cùng dòng máu, trực hệ, quan hệ 3 đời
GV: Yêu cầu HS đọc khoản 12,13 điều 8 trong SGK.
? Vậy trách nhiệm của thanh niên HS chúng ta trong hôn nhân như thế nào?
HS:
II. Nội dung bài học.
1. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng 1 gia đình hòa thuận hạnh phúc. 
Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
2. Những quy định của pháp luật nước ta.
a. Những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân.
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn nhân ko phân biệt dân tộc tôn giáo, biên giới và được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ.
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên
- Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cấm kết hôn trong các trường hợp: người đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi 3 đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những người cùng giới tính.
- Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
3. Trách nhiệm của thanh niên HS:
Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, ko vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hướng dẫn HS làm bài tập
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 SGK 
HS: làm việc cá nhân.
 Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến, 
GV: Thống nhất ý kiến đúng, đánh giá cho điểm
GV: yêu cầu HS làm bài tập 6,7 sách bài tập tình huống trang 41
GV: Phát phiếu học tập.
HS: trao đổi thảo luận
Bài 1 SGK
Đáp án đúng: D,Đ, G, H, I, K
Bài 6,7
4. Hướng dẫn học ở nhà (3’).
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
-Xem trước nội dung bài 13.Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đúng thuế
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 24
Tiết 24
Bài 13.Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế?
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật
3. Thái độ:
- ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế.
- Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
 ? Hôn nhân là gì? Nêu những quy định của Pháp luật của nước ta về hôn nhân? 
 ? Là thanh niên HS chúng ta cần phải làm gì? 
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
GV : đọc điều 57 ( hiến Pháp năm 1992)
 Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của Pháp luật.
Điều 80 :
 Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của nhà nước, PL
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm phần đặt vấn đề:
1. Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
Nhóm 1: trả lời
? Vậy hành vi vi phạm đó là gì?
2. Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên?
HS:..
? mức thuế chênh lệch đó có liên quan gì đến sự cần thiết của các mặt hàng đối với đời sống của nhân dân?
HS:
3. Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì? bài học gì?
HS:
GV: chỉ ra các mặt hàng rởm, các mặt hàng có hại cho sức khỏe, mê tín dị đoan.
 - Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
Gợi ý cho HS trao đổi vai trò của thuế.
1. Kinh doanh là gì?
HS:...
2.Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
HS...
? trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh?
- Kê khai úng số vốn.
- Kinh doanh đúng mặt hàng, nghành nghề ghi trong giấy phép.
- Không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm: thuốc nổ, ma túy, mại dâm
3. Thuế là gì?
Những công việc chung đó là: an ninh quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, đường xá, cầu cống
? ý nghĩa của thuế?
4. Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh và thuế?
HS:
GV: gợi ý bổ sung
GV: chốt lại và ghi lên bảng
Nhóm 1: 
- Vi phạm thuộc lĩnh vực sản xuất và buôn bán
- Vi phạm về buôn bán hàng giả.
Nhóm 2:
- Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau.
- Mức thuế cao để hạn chế mặt hàng xa xỉ, ko cần thiết, ngược lại...
Nhóm 3.
- Hiểu được quy định của Pháp luật về kinh doanh thuế.
- Kinh doanh và thuế có liên quan đến trách nhiệm cảu công dân được nhà nước quy định.
II. Nội dung bài học:
1. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm tu lợi nhuận.
2. Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô kinh doanh.
3. Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi cho những công việc chung.
- Thuế có tác dụng ổn địnhthịu trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo kinh tế phát triển theo đúng định hướng của nhà nước.
4. Trách nhiệm của công dân.
- Sử dụng đúng quyền tự do kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách giáo khoa
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 SGK 
HS: làm việc cá nhân.
 Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến, 
GV: Thống nhất ý kiến đúng, đánh giá cho điểm
GV: yêu cầu HS làm bài tập 9 sách bài tập tình huống trang 45
GV: Phát phiếu học tập.
HS: trao đổi thảo luận
Bài 1 SGK
Đáp án đúng: D, C, E
Đáp án: quyền: 1,2.
 nghĩa vụ: 3,4
GV: đưa ra tình huống cho HS sắm vai
Tình huống : Ngày 20/11 một số HS bán thiệp chúc mừng và hoa trước cổng trường bại cán bộ thuế phường yêu cầu nộp thuế
HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: Đánh giá kết luận động viên HS
4. Hướng dẫn học ở nhà (3’).
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
-Xem trước nội dung Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 25
Tiết 25
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dâN (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao đọng.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
 Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
 Từ xa xưa, con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống. Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tiến và hiệu qua ngày càng cao. Có được thành qua đó chính là nhgờ con người biết sử dụng công cụ, và biết lao động.
b.Các hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Phân tích tình huống trong phần đặt vấn dề
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn dề.
HS: ..
? Ông An đa làm việc gì?
HS: trả lời
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì?
HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An?
HS:
GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi như vậy.
GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động
GV: Yêu cầu HS đọc.
? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
HS:...
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không?
HS: Chị không thể tự ý thôi việc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động.
? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động?
HS:.
GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân ..
Hoạt động 2
Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động.
GV: Chốt lại ý chính
GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động
- Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
- Những quy định của người lao động chưa thành niên.
GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra ý nghĩa của lao động là gì?
HS: cả lớp cùng trao đổi.
HS:..
GV: Sơ kết tiết 1
I. Đặt vấn đề.
Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
-Ông An đã làm 1 việc rất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội
Câu truyện 2.
Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động.
- Chị Ba tự ý thôi việc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động.
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hợp đồng lao động.
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại.
II. Nội dung bài học.
1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước và nhân loại.
3.Luyện tập - củng cố 
GV: đọc 1 số câu ca dao về lao động.
Có khó mới có miếng ăn.
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
.
Nhờ trời mưa thuận gió hòa
Nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau
Chim, gà,cá, lợn, chuối, cau.
Mùa nào thức nấy giữ màu nhà quê
4.Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
-Xem trước phần còn lại của bài 14.Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (tiết 2)
Tuần 26
Tiết 26
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dâN (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:	
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao đọng.
- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
II.Tài liệu và phương tiện: 
1.Tài liệu: 
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
2.Thiết bị:
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Bút dạ, giấy khổ lớn. đèn chiếu.
3.Phương pháp:
-Kể chuyện. 
-Phân tích.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
- Đọc trước bài ở nhà.
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
? Theo em nhà nước lấy từ nguồn kinh phí nào để trả lương cho bác sĩ, giáo viên, công chức nhà nước?
? Vì sao các tổ chức, cá nhân khi tham gia kinh doanh phải đóng thế?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
a.Giới thiệu: 
Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. 
Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngjoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
 Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động
b.Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
HS: chia thành 3 nhóm.
N1: ? Quyền lao động của công dân là gì?
HS cả lớp cùng trao đổi.
GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung.
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
HS:
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội.
Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2:
1.Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không? Vì sao?
3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động?
Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sữ dụng thu hút lao động, tạo công ăn việc làm?
HS: thảo luận trả lời.
HS: bổ sung
GV: Các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động.
Nhóm 4: 
1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 
2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ?
HS: thảo luận.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét chốt lại nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
Trả lời:
1.Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động.
3. Vai trò của nhà nước:
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động.
4. Quy định của pháp luật .
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc .
- Cấm sử dụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng cưỡng bức, ngược dãi người lao động.
3.Luyện tập - củng cố:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hướng dẫn học dinh làm bài tập.
GV: sử dụng phiếu học tập.
GV: Phát phiếu học tập in săn cho HS
HS: làm bài tập 1, 3 SGK
HS: giải bài trập vào phiếu.
GV: cử 2 HS trả lời
HS: cả lớp nhận xét.
GV: bổ sung và đưa ra đáp án
III. Bài tập:
Bài tập 1 Trang 50.
Đáp án: đúng: a,b,d,e
Bài tập 3
Đáp án đúng: c,d,e.
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước.
? Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không?
2. Nhà trường phân công lao động vệ sinh bàn ghế trong lớp, 1 số bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý về ý kiến của các bạn không?
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
4. Hướng dẫn học ở nhà (3’).
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
-Xem trước nội dung Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn.
IV.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 9_T23.26.doc