Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Sơn Thủy

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Sơn Thủy

1- Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.

2- Kĩ năng:

- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

 

doc 98 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Sơn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2011
Tiết 1- Bài 1: Chí công vô tư
Ngày giảng
Lớp – sĩ số
9A
9B
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.
2- Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3- Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự lợi thiếu chí công vô tư.
II- Phương pháp:
- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.
- Tạo tình huống, giải quyết, nêu gương.
III. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
- SGK + SGV lớp 9.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học:
1. Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: (4’)
Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư? chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô tư
Hoạt động của GV
Nội dung
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
*/ Thảo luận:
Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá?
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều gì?
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của CTHCM?
Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM của đức tính gì?
Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là chí công vô tư?
Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi người thể hiện sự công bằng
Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô tư?
Quay lại câu chuyện:
Sự nghiệp và cuộc đời của Bác đã tác động tới tình cảm của ND ta như thế nào?
Sống và làm việc như Tô hiến Thành và Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho tập thể và cho XH?
Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, đen lại lợi ích cho tập thể và XH
Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí công vô tư chưa? Vì sao?
Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư NTN?
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa chí công vô tư và không chí công vô tư
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT – HS nhận xét – GV bổ xung.
I- Đặt vấn đề:
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương.
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích chung, là người công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
2- Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một con người đã chọn đời mình cho quyền lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc của ND.
-> Chí công vô tư.
II- Bài học:
1- Khái niệm:
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, sức lực của mình
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm phậc, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
2- ý nghĩa:
Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, XH công bằng,dân chủ, văn minh. Được mọi người kính trọng, tin cậy.
3-Rèn luyện chí công vô tư:
- Có thái độ ủng hộ người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1 tr – 5:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ.
*/ Bài 2 tr – 5:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người
4. Củng cố:
? Thế nào là chí công vô tư?
? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?
? Để có đức tính chí công vô tư HS cần phải rèn luyện như thhế nào?
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 3, 4 trang 6.
- Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời phần gợi ý câu hỏi.
Ngày soạn:28/08/2011 
Tiết 2- Bài 2: Tự chủ
Ngày giảng
Lớp – sĩ số
9A
9B
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành người có tự chủ.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ.
3- Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân.
II- Phương pháp:
- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.
III. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
- Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm những tấm gương, ví dụ về tính tự chủ.
IV. Tiến trình bài học:
1. Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của chí công vô tư?
- Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta thường gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhưng chúng ta không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa
Hoạt động của GV
Nội dung
- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là người như thế nào?
N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? 
Vì sao N lại có kết cục như vậy?
Bà Tâm và N ai là người có tính tự chủ?
Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự chủ?
Trước mọi sự việc người có tính tự chủ thường bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi, không chán nản. Trong cư sử thường ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự luôn biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình.
Em hãy cho cô biết vì sao chúng ta cần có tính tự chủ?
Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
Có tính tự chủ sẽ giúp chúng ta ntn?
- H/S chơi trò chơi tiếp sức:
Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự chủ?
Bổ xung.
Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
*/ Tình huống:
Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia điình rất khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi
Em có nhận xét gì về bạn Hà?
Hà vượt qua được những khó khăn đó là vì bạn Hà có tính tự chủ.
Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng bạn sẽ xử sự như thế nào?
Khi có người rủ em làm điều gì đó sai trái em sẽ làm gì?
Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
Nhất là H/S cần phải rèn luyện
Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Cần tìm ra cách ứng xử tự điều chỉnh hành vi của mình.
Em hãygiải thích câu ca dao trong SGK?
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Em có nhận xét gì về việc làm của Hằng? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?
Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi không đi
I- Đặt vấn đề: (13’)
1- Một người mẹ:
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
-Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV/AIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ, sống có ích cho con và người khác.
2- Chuyện của N:
- Bạn bè rủ rê hút thuốc
- Thi trượt buồn chán, tuyệt vọng hút thử
- Tham gia trộm cắp
-> Vì không làm chủ được bản thân suy nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.
-> Bà Tâm là người có tính tự chủ.
II- Bài học: (15’)
1- Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
- Tự chủ vượt qua mọi thử thách, khó khăn và sự cám dỗ
2- ý nghĩa:
Tự chủ giúp chúng ta biết sống đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, bình tĩnh, mềm mỏng
- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây gổ
- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
- Vượt qua mọi khó khăn để đạt được kết quả tốt trong học tập.
- Cần phải suy nghĩ trước khi hành động nói với bạn để bạn thông cảm. Khuyên bạn
- Từ chối, phân tích cho bạn, khuyên bạn.
3- Rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trước khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thải độ, lời nói, hành động của mình.
-Không tán thành.
-> Đã có quyết tâm dù bị người khác cản trở vẫn vững vàng.
III- Luyện tập: 
*/ Bài 1:
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
Bài 2: 
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
*/ Sắm vai:
- H/S lên thể hiện.
4. Củng cố: ?- Thế nào là tự chủ?	
?- ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ?
5. Hướng dẫn H/S đọc và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học.- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3.
Ngày soạn:04/09/2011
Tiết 3 - Bài 8: năng động, sáng tạo
(Tiết 1)
Ngày giảng
Lớp – sĩ số
9A
9B
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vì sao phải năng động, sáng tạo.
2-Kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo.
3- Thái độ:
- Hình thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gương.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm Học sinh
Đối với giáo viên
- SGK + vở ghi.
- Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Sưu t ... c làm.
- Đưa đi cải tạo.
- Quan tõm, động viờn, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh cú hoàn cảnh trờn.
4- Liờn hệ thực tế: 
- Chăm chỉ học tập.
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động ở trường lớp và ngoài xó hội.
- Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ụng bà, cha mẹ, thầy cụ dạy bảo.
- Đoàn lết với bạn bố và mọi người xung quanh.
- Yờu thương, giỳp đỡ mọi người.
-> Phỏt hiện thấy cỏc hành vi vi phạm phỏp luật phải phờ phỏn tố cỏo lờn những người cú thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.
IV. Củng cố: 
? Để giảm bớt được cỏc tệ nạn xó hội mỗi chỳng ta cần phải làm gỡ?
? Cỏc tệ nạn xó hội ở Thái Bình ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vỡ sao?
V. Dặn dũ: Liờn hệ thực tế địa phương những nội dung cú liờn quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của cụng dõn.
_______________________________
Ngày duyệt ......... ..
Nhận xét
BGH/Tổ Trưởng..
Tiết 36 Tuần 36 ễN TẬP HỌC Kè II
A. MỤC TIấU BÀI GIẢNG:
- Giỳp HS cú điều kiện ụn tập, hệ thống lại cỏc kến thưc đó học trong học kỡ II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tõm, làm được cỏc bài tập trong sỏch giỏo khoa.
- Tạo cho cỏc em cú ý thức ụn tập, học bài và làm bài.
- HS cú phương phỏp là cỏc dạng bài tập, đặc biệt là ỏp dụng cỏc kiến thức đó được học vào trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
I/ Giỏo viờn:
 - Nghiờn cứu SGK, SGV, soạn kĩ giỏo ỏn.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm cỏc bài tập trong sỏch giỏo khoa..
C. TIẾN TRèNH LấN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Sống cú đạo đức là gỡ? Thế nào là tuõn theo Phỏp luật? Nờu mối quan hệ ?
2. HS cần phải làm gỡ để sống cú đạo đức và tuõn theo phỏp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xột, cho điểm.
III. Bài mới:40’
Hoạt động của GV & HS
Giới thiệu bài.
 Từ đầu học kỡ II đến giờ, thầy trũ ta đó học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề phỏp luật cần thiết trong cuộc sống của mối người và xó hội. Vậy để hệ thống lại cỏc bài học đú, thầy trũ ta sẽ nghiờn cứu bài học hụm nay!
Nội dung cần đạt
Nội dung ụn tập
Hoạt động của GV & HS
GV: Đặt cỏc cõu hỏi thảo luận nhúm:
1. Em hóy nờu trỏch nhiệm của thanh niờn trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niờn HS chỳng ta là gỡ?
HS ..
2. Hụn nhõn là gỡ? nờu những quy định của Phỏp luật nước ta về hụn nhõn? Thỏi độ và trỏch nhiệm của chỳng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gỡ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gỡ? Nờu tỏc dụng của thuế?
HS:.
4. Lao động là gỡ? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn? 
Em hóy nờu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
5. Vi phạm phỏp luật là gỡ? nờu cỏc laọi vi phạm phỏp luật? 
Thế nào là trỏch nhiện phỏp lớ? Nờu cỏc loại trỏch nhiệm phỏp lớ? 
 Học sinh cần phải làm gỡ?
HS
6. Thế nào là quyền tha gia quản lớ nhà nước, quản lý xó hội?
Cụng dõn cú thể tham gia bằng những cỏch nào? Nhà nước đó tạo điều kiện cho mọi cụng dõn thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
7. Bảo vệ tổ quốc là gỡ? Vỡ sao ta lại phải bảo vệ tổ quốc?
HS chỳng ta cần phải làm gỡ để bảo vệ tổ quốc?
HS:
8. Thế nào là sống cú đạ đức và tuõn theo phỏp luật? Nờu mối quan hệ? í nghĩa..?
HS:..
Nội dung cần đạt
I/ Phần lớ thuyết:
1/Trỏch nhiệm của thanh niờn: Ra sức học tập VH, KHKT, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chớnh trị
*HS cần phải học tập rốn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hụn nhận là sự liờn kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của phỏp luật:
- Hụn nhõn tự nguyện tiến bộ
- Hụn nhõn ko phõn biệt tụn giỏo..
- Vợ chồng cú nghĩa vụ tực hiện chớnh sỏch dõn số và kế hoạch húa.
3. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoỏ.
* Quyền tự do KD là quyền cụng dõn cú quyền lựa chọn hỡnh thức tổ chức KT
* Thuế là 1 phần thu nhập mà cụng dõn và cỏc tổ chức kinh tế
4. Lao động là hoạt động cú mục đớch của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi người cú nghĩa vụ lao động để tự nuụi sống bản thõn
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
5. Vi Phạm phỏp luật là hành vi trỏi phỏp luật, cú lỗi
* Trỏch nhiệm phỏp lớ là nghĩa vụ đặc biệt mà cỏc cỏ nhõn tổ chức cơ quan vi phạm phỏp luật phải chấp hành..
* Mọi cụng dõn phải thực hiện tốt Hiến phỏp và Phỏp luật, HS cần phải học tập và tỡm hiểu
6. Quyền . Là cụng dõn cú quyền: tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giỏm sỏt và đỏnh giỏ
* Cụng dõn cú thể tham gia bằng 2 cỏch: Trực tiếp hoặc giỏn tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để cụng dõn thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ này..
7. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lónh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sụng ta cú được là do cha ụng ta đó đổ bao xương mỏu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rốn luyện sức khoẻ.
8. Sống cú đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xó hội.
* Đõy là yếu tố giỳp mỗi người tiến bộ khụng ngừng.
II/Phần bài tập:
IV. Củng cố:
-Giỏo viờn đưa ra bài tập tỡnh huống và phiếu học tập cho học sinh
-Học sinh làm bài vào phiếu học tập
-Giỏo viờn gọi một số em lờn làm bài 
-Giỏo viờn nhận xột và đưa ra đỏp ỏn đỳng
V. Dặn dũ:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- 
________________________
Tiết 37 Tuần 37
Ngày soạn: 15/04/2011
KIỂM TRA HỌC Kè II
A. MỤC TIấU BÀI GIẢNG:
I/ Về kiến thức: Giỳp học sinh khắc sõu cỏc kiến thức cơ bản đó học. 
II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đó học vào thực tế
III/ Về thỏi độ: Nghiờm tỳc khi làm bài kiểm tra
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn
C. TIẾN TRèNH LấN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
III. GV phỏt đề cho HS: 
Đề kiểm tra
A/ Ma trận : 
Cỏc chủ đề / nội dung
Cỏc mức độ tư duy
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1/ Quyền và nghĩa vụ của cụng dõn trong hụn nhõn.
Cõu 2: 0,5đ.
2/ Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đúng thuế.
Cõu 1: 0,5đ.
Cõu 1 : 1,5đ.
3/ Quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn.
Cõu 2 : 0,5đ.
Cõu 2 : 1đ.
Cõu 5: 0,5đ.
4/ Vi phạm phỏp luật và trỏch nhiệm phỏp lý của cụng dõn.
Cõu 3 : 2,5đ.
Cõu 4: 0,5đ.
5/ Quyền tham gia quản lý nhà nước của cụng dõn.
Cõu 3: 0,5đ.
6/ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc.
7/ Sống cú đạo đức và tuõn theo phỏp luật.
Cõu 4 : 1,5đ.
Cõu 6 : 0,5đ.
Tổng số cõu
2
3
1
2
3
Tổng số điểm
1
3,5
0,5
3,5
1,5
B/ Đề thi : ( đớnh kốm theo ).
KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học : 2009 – 2010.
Mụn: Giỏo Dục Cụng Dõn.
Thời gian : 45 phỳt ( Khụng kể thời gian phỏt đề )
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). (Khoanh trũn vào ý đỳng). Mỗi cõu trả lời đỳng 0,5 đ.
1/ Em đồng ý với ý kiến nào sau đõy?
Đúng thuế là để xõy dựng cơ quan nhà nước.
Đúng thuế là để nhà nước chi tiờu cho những cụng việc chung.
Đúng thuế là để xõy dựng trường học.
Đúng thuế là để xõy dựng bệnh viện.
2/ Những hành vi nào sau đõy là trỏi với quy định của nhà nước về hụn nhõn?
Kết hụn khụng phõn biệt tụn giỏo.
Kết hụn khi đang cú vợ hoặc cú chồng.
Cha mẹ hướng dẫn, gúp ý cho con trong vấn đề hụn nhõn.
Cả a,b,c. đều sai.
3/ Em tỏn thành những quan điểm nào sau đõy?
Chỉ cú cỏn bộ cụng chức NN mới cú quyền tham gia quản lý NN và XH.
Tham gia quản lý nhà nước và xó hội là quyền của tất cả mọi người.
Tham gia quản lý nhà nước và XH là quyền của tất cả mọi cụng dõn Việt Nam.
Tham gia QLNN và SH là quyền và trỏch nhiệm của tất cả mọi CD Việt Nam.
4/ Trỏch nhiệm hỡnh sự được ỏp dụng cho đối tượng nào sau đõy?
Người cú hành vi vi phạm cỏc nguyờn tắc quản lý của nhà nước.
Người cú hành vi nguy hiểm cho xó hội.
Người cú hành vi vi phạm quyền sở hữu cụng nghiệp.
Người cú hành vi vi phạm nội quy của tổ chức.
5/ H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn cú việc làm để giỳp đỡ gia đỡnh. Theo em H phải làm cỏch nào trong cỏc cỏch sau:
Xin vào biờn chế, làm việc trong cỏc cơ quan nhà nước.
Xin làm hợp đồng.
Mở xưởng sản xuất, thuờ mướn lao động.
Mở của hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trụng coi của hàng.
6/ Khi núi đến vai trũ của đạo đức và phỏp luật, cú người cho rằng:
Phỏp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xó hội.
Chỉ cần phỏp luật nghiờm minh là sẽ quản lý được xó hội.
Thực hiện đỳng đạo đức và phỏp luật làm cho quan hệ xó hội tốt đẹp hơn.
Cõu a,b. đỳng.
II/ Tự luận : ( 7 điểm ).
Cõu 1 : Thuế là gỡ? Vỡ sao thuế cú tỏc dụng ổn định thị trường? ( 1,5 đ ).
Cõu 2 : Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của cụng dõn? 
 Hợp đồng lao động là gỡ? ( 1,5 đ ).
Cõu 3 : Trỏch nhiệm phỏp lý cú ý nghĩa như thế nào? ( 2,5 đ ).
Cõu 4 : Thế nào là sống cú đạo đức và tuõn theo phỏp luật? ( 1,5 đ ).
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Mỗi cõu trả lời đỳng được 0,5 đ.
Cõu 1 : - b. Cõu 2 : - b. Cõu 3 : - d. Cõu 4 : - b. Cõu 5 : - b. Cõu 6 : - c.
II/ Tự luận : ( 7 điểm ).
Cõu 1 : (1,5 đ).
-Thuế là một phần trong thu nhập mà cụng dõn và tổ chức kinh tế cú nghĩa vụ nộp vào ngõn sỏch nhà nước để chi tiờu cho những cụng việc chung (như an ninh, quốc phũng, chi trả lương cho cụng chức, xõy dựng trường học, bệnh viện, làm đường sỏ, cầu cống... (1đ). 
-Thuế bao gồm cú một hệ thống thuế, ỏp dụng cho mọi lĩnh vực hoạt động xó hội khỏc nhau. (0,5đ).
-Mỗi loại thuế cú nhiều mức thuế xuất khỏc nhau, cú tỏc dụng khuyến khớch, ưu tiờn phỏt triển hoặc hạn chế những mặt hàng, những ngành nghề trong nền kinh tế. (0,5đ). 
Cõu 2 : ( 1,5 đ ).
-Quyền lao động của cụng dõn là : Cụng dõn cú quyền tự do sử dụng sức lao động của mỡnh để học nghề, tỡm kiếm việc làm, lựa chon nghề nghiệp cú ớch cho xó hội, đem lại thu nhập cho bản thõn và gia đớnh. (0,25đ).
-Nghĩa vụ lao động của cụng dõn là : Mọi người phải lao động, cú nghĩa vụ lao động để tự nuụi sống bản thõn, nuụi sống gia đỡnh, gúp phần sỏng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xó hội, duy trỡ và phỏt triến đất nước. (0,25đ).
-Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sứ dụng lao động, về việc làm cú trả cụng, về điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ của mỗi bờn trong quan hệ lao động. Trờn cơ sở tự nguyện,bỡnh đẳng.(1đ)
Cõu 3 : ( 2,5 đ ).
-Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giỏo dục người vi phạm phỏp luật. (0,5đ)
-Giỏo dục ý thức tụn trọng và chấp hành nghiờm chỉnh phỏp luật. (0,5đ).
-Răn đe mọi người khụng được vi phạm phỏp luật (0,5đ).
-Hỡnh thành, bồi dưỡng lũng tin vào phỏp luật và cụng lý trong nhõn dõn (0,5đ)
-Ngăn chặn, hạn chế, xoỏ bỏ VPPL trong mọi lĩnh vực của đời sống xó hội. (0,5đ). 
Cõu 4 : ( 1,5 đ ).
-Sống cú đạo đức là suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xó hội; biết chăm lo đến mọi người, đến cụng việc chung; biết giải quyết hợp lý giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ớch của xó hội, của dõn tộc làm mục tiờu sống và kiờn trỡ hoạt động để thực hiện mục đớch đú. (1đ).
-Tuõn theo PL là luụn sống và hành động theo những quy định của phỏp luật. (0,5đ) 
______________________________________
Ngày duyệt ......... ..
Nhận xét
BGH/Tổ Trưởng..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 9 Ca nam.doc