1) Kiến thức: - Hiểu được vì sao cần phải Bảo vệ Tổ quốc
- Hiểu được nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc của CD
2) Kỹ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh ở nơi cư trú và trong trường học.
- Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc
3) Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc
- Sẵn sàng làm nhiệm vụ Bảo vệ Tổ quốc khi đến tuổi.
Ngày soạn :16/4/2008 Tuần : 31 Tiết: 31 Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC. I ) MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Hiểu được vì sao cần phải Bảo vệ Tổ quốc - Hiểu được nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc của CD 2) Kỹ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự an ninh ở nơi cư trú và trong trường học. - Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc 3) Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc - Sẵn sàng làm nhiệm vụ Bảo vệ Tổ quốc khi đến tuổi. II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊV VÀ HỌC SINH: 1) GV: - SGK và SGV GDCD 9, Hiến pháp năm 1992, Luật Nghĩa vụ quân sự, Bộ luật hình sự năm 2000 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, bài tập thực hành. - Tranh ảnh, tư liệu, các bài báo, tấm gương, ca dao, tục ngữ nói về chủ đề 2) HS : - Sách GDCD, vở ghi chép, vở bài tập, bảng thảo luận nhóm III ) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1) Ổn định tổ chức: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Ghi bài tập trắc nghiệm lên bảng: 1. Quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội là những quyền nào sau đây: A. Quyền về kinh tế B. Quyền về chính trị C. Quyền về văn hóa D. Cả 3 ý trên 2. CD có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí XH bằng cách: A. Tham gia trực tiếp B. Tham gia gián tiếp C. Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp D. Thông qua các đại biểu 3. Nêu ví dụ về quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của CD. - Cho Hs nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Nhận xét và cho điểm HS 3)Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài : (1’) Dẫn dắt bằng các câu hỏi liên hệ thực tế: – Gia đình em có ai đi bộ đội không? Đi bộ đội để làm gì? Độ tuổi nào được tham gia đi bộ đội? Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài 17. b) Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10' HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề GV:- Cho HS quan sát ảnh trong SGK và thảo luận: GV:- - Gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Nội dung các bức ảnh trên? 2. Em có suy nghĩa gì khi xem các bức ảnh đó? 3. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của ai? * Kết luận, chuyển ý: HS:- Quan sát ảnh - Suy nghĩ cá nhân và trả lời, lớp góp ý cá nhân. 1. – Aûnh 1: chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển Tổ quốc. - Aûnh 2: Dân quân nữ cũng la 1 trong những lực lượng BVTQ Aûnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với người mẹ có công góp phần BVTQ. 2. Giúp em hiểu được trách nhiệm BVTQ của mọi CD trong chiến tranhcũng như trong thời bình. 3. BVTQ là sự nghiệp của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quí cảu CD. 1. Bảo vệ Tổ quốc là gì? Bảo vệ ĐL, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, BV chế độ XHCN và nhà nước CHXHCNVN. 2. Vì sao phải BVTQ? - Non sông, đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, xương máu khai phá, bồi đắp mới có được. - Hiện nay vẫn còn nhiều thế lcự thù địch đang âm mưu phá hoại nhà nước của ta. 3. Nội dung BVTQ: - XD lực lượng quốc phòng toàn dân. - Thực hiện nghĩa vụ quân sự - Thực hiện chính sách hậu phương quân đội - Bảo vệ trật tự an ninh xã hội. 4. Trách nhiệm của HS: - Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức - Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự. - Tích cực tham gia bảo vệ an ninh trật tự nơi cư trú và trường học. - Sẵn sàng làm NVQS, và động viên người khác thực hiện. 15' HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học GV:- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Nhóm 1 + 2: BVTQ là như thế nào? Nhóm 3+4: Vì sao phải BVTQ? Nhóm 5+6: BVTQ bao gồm những nội dung gì? Nhóm 7+8: HS chúng ta làm gì để góp phần BVTQ? GV:- - Chốt lại ý chính ghi lên bảng. * Kết luận, chuyển ý HS:- - Các nhóm chuẩn bị bảng để thảo luận và cử đại diện lên trình bày, cả lớp trao đổi góp ý - Nội dung bài học - Nội dung bài học - Nội dung bài học - Nội dung bài học 10' HĐ3: Tìm hiểu PLVN về NVBVTQ: GV:- - Cho HS đọc tài liệu tham khảo SGK, trang 64. GV - Kết luận, hướng dẫn giải bài tập - Cho HS làm bài tập 1 (SGK) trang 65: - Bài tập (Ghi bảng phụ): Nêu những hành vi vi phạm PL về NGQS? GV: - Cho Hs liên hệ thực tế à kết luận toàn bài. HS:- - Đọc TLTK trong SGK - Bài tập 1: Đáp án đúng: a; c; d; đ; e; h; i - Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ; Cản trở việc đăng kí NVQS; Không đi khám sức khỏe NVQS; Bỏ đơn vị về nhà 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Làm các bài tập 2,3 SGK trang 65 – Xem trước bài 18 - Sưu tầm tục ngữ, ca dao về BVTQ IV) RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: