Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Trường THCS Vũ Diệm

Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Trường THCS Vũ Diệm

. Mục tiêu:

- HS nhớ lại một số khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8: Nguyên tử,

Phân tử, Nguyên tố, Đơn chất, Hợp chất, Công thức hoá học, phản ứng hoá học, Dung dịch và nồng độ dung dịch

- Rèn luyện kĩ năng viết đọc CTHH, PTHH và tính theo CTHH và PTHH, tính nồng độ dung dịch

- Tạo đ/k cho HS tiếp thu các kiến thức ở lớp 9 có tính hệ thống.

 

doc 142 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Trường THCS Vũ Diệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20-8-2011
Tiết 1: Ôn tập Đầu năm
I. Mục tiêu:
- HS nhớ lại một số khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8: Nguyên tử,
Phân tử, Nguyên tố, Đơn chất, Hợp chất, Công thức hoá học, phản ứng hoá học, Dung dịch và nồng độ dung dịch 
- Rèn luyện kĩ năng viết đọc CTHH, PTHH và tính theo CTHH và PTHH, tính nồng độ dung dịch
- Tạo đ/k cho HS tiếp thu các kiến thức ở lớp 9 có tính hệ thống. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Sgk hoá học 8
- HS: Các kiến thức đã học ở lớp 8
III. Hoạt động dạy và học:
Bài ôn tập
Hoạt động I: 
 Hệ thống hoá kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
Nêu câu hỏi để HS tái hiện lại kiến thức
(?)Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? 
- GV nhắc lại 
(?) Nguyên tố hoá học là gì?
- GV cũng cố lại 
(?) Phân tử là gì?
(?) Thế nào là đơn chất?
(?) Thế nào là hợp chất?
(?) Mol là gì? Cho biết ý nghĩa của mol?
Công thức tính 
(?) Công thức hoá học cho biết những gì? 
(?) PƯHH cho biết gì? đ/ k để xảy ra phản ứng?
(?) PTH có ý nghĩa gì?
(?) Dung dịch là gì? 
(?) Nồng độ % cho biết điều gì? 
(?) Nồng độ mol cho biết điều gì? 
GV chốt lại?
(?) Nêu tính chất hoá học của Oxi, Hiđro, Nước 
- HS trả lời các câu hỏi bằng cách nhớ lại các kiến thức đã học 
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện 
Nguyên tử gồm 
+ vỏ :1 hay nhiều e mang đện tích ( - )
+ Hạt nhân: Proton ( + )	
 Nơtron không mang điện
- HS trả lời 
2. Nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử cùng loại và cùng số proton trong hạt nhân 
3. Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất 
HS trả lời 
 VD: H2 , O2  
 H2O , CO2 , NaCl ...
HS trả lời 
4. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
 , 
HS trả lời
5. CTHH + Biểu diễn chất
+ Chỉ một phân tử của chất
+ Cho biết số nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố
6. Phản ứng hoá học biểu diễn chất này thành chất khác 
7. PTHH – Biểu diễn ngắn gọn PƯHH 
- Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất, từng cặp chất
HS phát biểu đ/l bảo toàn khối lương
 A + B C + D
mA + mB mC + mD
HS trả lời 
8. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Nồng độ%
Nồng độ Mol lít
 C M = 
HS trả lời : Phản ứng hoá hơp, phân huỷ, thế và oxi hoá khử 
Hoạt động II: 
Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1. Hoàn thành các phản ứng sau:
K + O2 
Al + HCl AlCl3 +H2 
NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl
CuO + H2 
KClO3 KCl + O2
(?) Cho biết các PƯ trên thộc loại PƯ nào?
Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
Tạo ra khi cho 65 g kẽm tác dụng với 200 ml d2 HCl 1,5M 
HS làm vào vở nháp 
HS lên bảng giải
HS khác nhận xét 
HS ghi đề vào vở 
HS làm vào vở nháp 
HS lên bảng giải 
HS khác nhận xét 
Củng cố- Dặn dò
- Về nhà đọc kĩ bài 1 ở sgk lớp 9. 
- Xem lại các nội dung ôn tập 
 Ngày 22-8-2011
Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit
 hái niêm về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- HS biết được những tính chất hoá học của Oxit bazơ Oxit Axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất 
- HS hiểu được cơ sở để phân loại Oxit bazơ và Oxit Axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 
2. Kĩ năng 
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học cuả Oxit để giải các bài tập định tính định lượng.
II. Chuẩn bị: 
Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, dụng cụ đ/c P2O5, CO2 
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động I
Tính chất hoá học của Oxit
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
GV giới thiệu như sgk
Hướng dẫn HS tự làm thí nghiệm dựa vào kiến thức đã hoc ở lớp 8 
TN: CaO tác dụng với nước 
Chú ý: làm với 1 lượng CaO nhỏ để an toàn 
Hãy nêu các hiện tượng quan sát được và giải thích vì sao?
GV rút ra kết luận 
Gv: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thí nghiệm 
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
CuO + HCl 
Chỉ định đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả 
gọi HS lên bảng viết PTPƯ và rút ra kết luận về tính chất hoá học 
Gv: Yêu cầu HS tự tìm hiểu ở sgk, viết PTPƯ và rút ra kết luận 
(?) Em hãy rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của Oxit bazơ 
GV chốt lại
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm đốt cháy phốt pho đỏ trong bình thuỷ tinh sau đó cho nước vào lắc đều thử d 2 bằng giấy quỳ tím
- GV gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm
- GV bổ sung
Gv yêu cầu HS rút ra kết kuận từ thí nghiệm
GV yêu cầu HS hà hơi thổi nhẹ vào lọ đựng d 2 Ca(OH)2 
GV dẫn dắt các oxit Axit khác như SO2, P2Ocũng có phản ứng tương tự
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
(?) Oxit Axit tác dụng với Oxit ba zơ tạo nên sản phẩm là gì?
1. Oxit ba zơ có những tính chất hoá học nào
a. Tác dụng với nước: 
Các nhóm HS làm thí nghiệm CaO tác dụng với nước 
Quan sát rút ra nhận xét, giải thích hiện tượng và viết PTPƯ
CaO + H2O Ca(OH)2
HS tìm hiểu PƯ của BaO với H2O
BaO + H2O Ba(OH)2
HS rút ra kết luận : Một số Oxit bazơ t/d với nước tạo thành d2 bazơ 
b. Tác dụng với Axit :
HS đọc và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm 
Quan sát hiện tượng xảy ra phán đoá, giải thích và viết PTPƯ
Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
CuO + 2HCl CuCl2 +H2O
HS rút ra kết luận: Oxit bazơ t/d với Axit tạo thành muối và nước 
c. Tác dụng với Oxit Axit
HS tìm hiểu ở sgk và viết PTPƯ vào vở
BaO + CO2 BaCO3 
HS rút ra kết luận Oxi bazơ tác dụng với OXit Axit tạo thành muối 
HS rút ra kết luận
HS khác nhận xét bổ sung
2. Oxit Axit có những tính chất hoá học nào?
a. Tác dụng với nước 
HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm 
Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng 
HS viết PTPƯ 
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 
HS rút ra kết luận: Oxit Axit t/ với nước tạo thành Axit
b. Tác dụng với ba zơ 
HS dùng ống nghiệm có nhánh và ống dẫn khí , điều chế khí CO2 
Dẫn khí CO2 vào d2 nước vôi trong 
Quan sát và giải thích hiện tượng: nước vôi trong vẫn đục, do tạo ra chất rắn màu trắng CaCO3 
1 HS lên bảng viết PTPƯ
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 
HS rut ra kết luận : Oxit Axit t/d với d 2 ba zơ muối và nước
c. Tác dụng với Oxit ba zơ
HS thực hiện
CO2 + CaO CaCO3 
Kl: Oxit Axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Hoạt động II
Khái quát về sự phân loại Oxit
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
GV hỏi: Căn cứ vào tính chất hoá học người ta phân Oxit ra làm mấy loại?
GV nhận xét chung và kết luận
HS nghiên cứu nội dung sgk
HS trả lời:
Oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O 
Oxit Axit: CO2, SO2, N2O5 
Oxit lưỡng tính ZnO, Al2O3 
Oxit trung tính CO, NO 
3. Cũng cố:
 	GV sử dụng bài tập 1, 2, 3 để cũng cố bài học theo các mục sgk
4. Dặn dò: 
Các em về nhà học bài ở vở ghi, sgk, làm các bài tập còn lại
Ngày 28-8-2011
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được những tính chất của canxioxit, viết đúng mỗi phương trình hoá học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của canxi oxit trong sản xuất và công nghiệp đồng thời cũng biết tác hại của nó đối với môi trường.
- Biết các phương pháp điều chế CaO, các phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỷ năng: 
Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hoá học.
II. Đồ dùng dạy học:
- CaO, H2O, HCl, quỳ tím.
- ống nghiệm, cốc, ống dẫn khí.
III. Nội dung bài học:
1. Bài cũ: (?) Nêu tính chất hoá học của oxit; Viết PTHH minh hoạ?
	 (?) Chữa bài tập 4 sgk tr. 6
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Canxi oxit: CaO (Vôi sống)
I. Canxioxit có những tính chất nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin đầu sgk để biết tính chất vật lý của CaO.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 
+ Nêu hiện tượng và viết PTHH?
Gv: Phản ứng trên gọi là phản ứng tôi vôi, CaO có tính hút ẩm mạnh.
GV: Y/C HS làm thí nghiệm
+ Nhận xét và viết PTHH?
+ Tính chất hoá học này có ứng dụng gì trong đời sống sản xuất?
+ Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ?
+ Hiện tượng này thường gặp ở đâu trong thực tế? 
Gv: Qua các thí nghiệm trên em có kết luận gì?
1. Tác dụng với nước:
HS đọc SGK
HS: Làm thí nghiệm: nhỏ nước vào ống nghiệm có 1 cục CaO.
- Thử dung dịch tạo thành bằng giấy quỳ tím.
- Hiện tượng: Phản ứng toả nhiều nhiệt, chất rắn ít tan trong nước
Ca(OH)2 ít tan trong nước.
PT: CaO + H2O à Ca(OH)2
2. Tác dụng với axit:
- Hs: Làm thí nghiệm: Nhỏ vào giọt axit HCl vào ống nghiệm có CaO.
Nhận xét: Tạo ra chất tan trong nước.
PT: CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
- Hs: Để khử độ chua của đất, xử lý nước thải...
3. Tác dụng với oxit bazơ.
Oxit bazơ + oxit axit --> Muối
PT: Cao + CO2 --> CaCO3
KL: Canxioxit là oxit bzơ.
Hoạt động 2:
 II. Canxioxit có những ứng dụng gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Gọi học sinh đọc thông tin sgk và những hiểu biết trong thực tiển để góp ý.
Gv: Nhận xét và kết luận.
Hs: Nêu ứng dụng của Canxi oxit.
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp.
- Khử độ chua của đất...
- Sát trùng diệt nấm mốc.
Hoạt động 3: 
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Người ta sản xuất canxi oxit như thế nào?
Gv: Treo tranh sơ đồ sản xuất vôi bằng phương pháp thủ công và công nghiệp
Hs: Theo gỏi và góp ý.
Hs: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
1. Nguyên liệu:
Hs nêu: - Từ đá vôi
Than đá, củi, dầu...
2. Các phản ứng hoá học xẩy ra:
- Đầu tiên than cháy toả nhiệt.
C + O2 --> CO2 + Q
- Sau đó nhiệt phân huỷ đá vôi
CaCO3 --> CaO + CO2
3 . Cũng cố:
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
Làm các bài tập 1, 2 tại lớp.
4. Hướng dẫn về nhà:
GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập khó.
Hs: Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị nội dung bài mới.
Ngày 29-8-2011
Tiết 4: Một số oxit quan trọng 
(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Hs biết được những tính chất của lưu huỳnh đi oxit và viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
Biết được ứng dụng của CO2, cách sản xuất và tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỷ năng: 
Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập định tính và bài tập định lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Na2SO3, H2SO4, H2O, quỳ tím.
- Dụng cụ: Bình cầu, phểu, ống dẫn khí, cốc, giá đỡ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
+ Nêu tính chất của canxi oxit? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
 + Làm bài tập 4 sgk.
2. Bài mới:
B. Lưu huỳnh đioxit: (SO2)
Hoạt động 1: 
I. Lưu huỳnh đioxi có nhứng tính chất nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk.
+ Oxit axit có những tính chất hoá học nào mà chúng ta đã học?
Gv: Làm thí nghiệm biểu diễn chứng minh.
+ Viết phương trình phản ứng?
Gv: SO2 Là chất gây ô nhiễm không khí, gây mưa axit.
GV hướng dẫn HS làm TN
Gv: Thông báo SO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat.
+ Qua các thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về lưu huỳnh đioxit?
- HS nêu t/c hh của Oxit axit
1. Tác dụng với nước:
Dẫn khí SO2 vào nước -> thử dung dịch bằng quỳ tím thì quỳ tím hoá đỏ.
Hs: Quan s ... à 90% :
c để thu đợc 1 tấn PVC cần bao nhiêu tấn vinyl clorua , giả thiết hiệu suất p/ứ là 90%
Giải:
a: nCH2= CHCl t0 , xúc tác , áp suất (-CH2-CH-)n 
 	Cl Cl
b: theo p/ứ cứ 62,5n tấn CH2= CHCl thì thu đợc 62,5 tấn PVC 	 
Vậy từ 1 tấn vinyl clorua sẽ thu đợc 1 tấn PVC 
c. Vì hiệu suất p/ứ là 90% nên khối lợng PVC thực tế thu đợc là : 1x90% = 0,9 tấn
Ngày:3-5-2011
Tiết 66: 
Polime 
(tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
HS1. làm bài tập 4
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
II. ứng dụng của Polime
1. Chất dẻo là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv giới thiệu như lời dẫn mục II sgk . 
- Gv cho h/s quan sát 1 số vật dụng chế tạo từ chất dẻo : vỏ bút , chai nhựa , vỏ dây điện 
? Em hãy mô tả cách chế tạo các vật dụng đó . 
? Những vật dụng này có đặc điểm gì giống nhau ? 
? Vậy chất dẻo là gì . 
- Gv : Các vật dụng trên đều là chất dẻo , vậy tại sao chúng lại có màu sắc khác nhau ? 
- Gv yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk mục II.1 . 
? Nêu thành phần của chất dẻo ? 
Chất hoá dẻo , chất độn , chất phụ gia có tác dụng gì ? 
- Gv lu ý h/s : chất phụ gia có thể gây độc hại hoặc gây mùi . Vì vậy khi dùng các dụng cụ bằng chất dẻo phải chọn lọc cẩn thận ( đặc biệt khi sử dụng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng thực phẩm hoặc đựng nước uống . ) 
- Gv cho h/s trao đổi để nêu lên được ưu điểm của chất dẻo . 
- Gv giới thiệu : do có nhiều ưu điểm như thế nên ngày nay chất dẻo thường được dùng để thay thế kim loại , sành , sứ , thuỷ tinh trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất . 
? h/s nêu ví dụ
* Khái niệm : 
Chất dẻo là loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo ( có khả năng biến dạng khi chịu tác động bên ngoài ) 
* Thành phần của chất dẻo : 
+ Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime . 
+ Ngoài ra còn có chất hoá dẻo ( để làm tăng tính dẻo ) 
+ Chất độn ( làm tăng độ bền cơ học ) 
+ Chất phụ gia ( chất tạo màu , chất chống oxi hoá , chất thơm ) 
* ưu điểm : Nhẹ , bền , cách điện , cách nhiệt , dễ gia công  
.Nhược điểm: kém bền về nhiệt
Hoạt động2: 
2. Tơ là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv cho h/s quan sát 1 số loại tơ : sợi bông , sợi đay , tơ tằm , tơ nilon .
? Các loại tơ trên có đặc
 điểm gì giống nhau, tính tan trong nớc , trong rợu của 1 số polime cụ thể . 
? Vậy polime có tính chất chung gì 
- mỗi tính chất cho h/s nêu ví dụ . 
- Gv nhận xét , bổ sung . Những điểm giống nhau ?
? Vậy em hãy nêu khái niệm tơ là gì . 
? Từ những ví dụ trên , em có thể phân loại tơ nh thế nào . 
? Nêu u điểm của mỗi loại 
- Gv giới thiệu : tơ tự nhiên: thoáng , mát
? nêu những vật dụng đợc sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phơng nào sản xuất tơ nổi tiếng
GV lu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nớc nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao
- Ví dụ : sợi bông , sợi gai , tơ nilon ..
- Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi . 
- Phân loại : Gồm 2 loại : 
+ Tơ tự nhiên : có sẵn trong tự nhiên : tơ tằm , sợi bông , sợi đay 
+ Tơ hoá học : ( có sử dụng phơng pháp hóa học trong quá trình chế tạo ) , gồm 2 loại : 
. Tơ nhân tạo : Đợc làm từ polime thiên nhiên bằng cách chế biến hoá học . ; ví dụ : tơ visco , tơ axetat ( xenlulozơ) 
. Tơ tổng hợp : Chế tạo từ các chất đơn giản ; ví dụ : len tổng hợp . 
Hoạt động 3:
3. Cao su là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv cho h/s quan sát 1 số mẫu cao su . 
? Kể tên những vật dụng đợc chế tạo từ cao su . 
- H/s làm thí nghiệm về sự đàn hồi của cao su . 
? Vậy cao su là gì ? 
- Gv yêu cầu h/s tìm hiểu thông tin sgk mục II.3 . 
? Cao su được phân làm mấy loại . 
- Gv bổ sung và giới thiệu thêm : cao su tự nhiên được trồng nhiều ở Đông Nam á , Nam Mĩ .; Cao su tổng hợp phổ biến là cao su buna được tổng hợp từ rượu etylic hoặc từ các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ . 
? Cao su có ưu điểm gì nổi bật . 
? Nh thế nào gọi là tính đàn hồi
- Cao su là polime ( thiên nhiên hay tổng hợp ), có tính đàn hồi , không thấm nớc và khí . 
- Cao su phân làm 2 loại : 
+ Cao su tự nhiên là polime có công thức (-C4H8-)n đợc lấy từ mủ cây cao su . 
+ Cao su tổng hợp: đợc chế tạo từ các chất đơn giản. 
*ưu điểm : Có tính đàn hồi , không thấm nước , không thấm khí , cách điện , chịu mài mòn . 
- Gv giới thiệu : Để tăng tính đàn hồi và nhiều tính năng quý khác của cao su , người ta chế hoá với lưu huỳnh để được cao su lưu hoá . ngoài ra khi dùng cao su đã lưu hoá để chế tạo các sản phẩm như săm , lốp ngưòi ta còn pha thêm chất độn ( bồ hóng, cao lanh, bột đá ) chất tạo màu, chất nở bọt và 1 số chất phụ gia khác . 
- Hiện nayư ớc tính có khoảng trên 5 vạn loại sản phẩm chế tạo từ cao su
4. Củng cố - luyện tập:
1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm
2. BTVN: 5 SGK
Ngày:9-5-2011
Tiết 67: 
Thực hành 
tính chất của gluxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
 2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
HS1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ
3. Bài mới 
Hoạt động 1:
 Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
GV hớng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tợng, nhận xét và viết phơng trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên
GV gọi HS trình bày cách làm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
Hoạt động 2:
 Viết bản tờng trình
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tợng
Nhận xét
PTHH
1
2
4. Thu dọn phòng thực hành
Ngày:10-5-2011
Tiết 68: 
ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học vô cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
 2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ đợc thiết lập
_ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
kiến thức cần nhớ:
GV: treo lên sơ đồ 
Kim loại
Phi kim
 1 3 6 9
Oxit bazơ
Muối
Oxit axit
Bazơ
Axit
 2 5 8 10
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên?
1. kim loại oxit bazơ
2Cu + O2 2CuO
CuO + H2 Cu + H2O
2. oxit bazơ bazơ
Na2O + H2 O 2 NaOH
2Fe(OH)2 FeO + H2O
3. Kim loại Muối 
Mg + Cl2 MgCl2
 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
4. oxit bazơ Muối
Na2O + CO2 Na2CO3 
CaCO3 CaO + CO2
5. Bazơ muối
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
6. Muối phi kim
2KClO3 t 2KClO2 + O2
Fe + S t FeS
7. Muối oxit axit
K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
8. Muối axit
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O
9. Phi kim oxit axit
4P + 5O2 2P2O5
10. Oxit axit Axit
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Hoạt động 2: 
Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4
HS làm việc cá nhân
Gọi một Hs lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 
 Fe 4 FeCl2
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 d. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl d còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ
a.Viết PTHH
b.Tính khối lợng mỗi chất trong hh A
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Cho nớc vào các ống nghiệm lắc đều
Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3
Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4
Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2
Còn laị là Na2SO4
BT2:
1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4. Fe + HCl FeCl2 + H2 
PTHH 
Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu
Vì CuSO4 d nên Zn phản ứng hết
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2
m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT 
n Zn = n Cu = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g 
4. Dặn dò
BTVN: 1,3,4,5
Ngày:16-5-2011
Tiết 69: 
ôn tập cuối năm
Phần 2: Hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất
 2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất hữu cơ
- Củng cố các kỹ năng giải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
Hoạt động 1:
kiến thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trng
ứng dụng
Metan
Etilen
Axetilen
Ben zen
Rợu etylic
Axit Axetic
Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: 
Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết :
a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2
b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6
BT3: BT6 SGK
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Lần lợt dẫn các chất khí vào dd nớc vôi trong:
- Nếu thấy vẩn đục là CO2
CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
Lọ còn lại là CH4
b. Làm tơng tự nh câu a
4. Dặn dò
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa hoc 9.doc