Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 4 - Tiết 05: Các nước Châu Á

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 4 - Tiết 05: Các nước Châu Á

1. Kiến thức:

HS nắm được một cách khái quát tình hình các nước châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.

Sự ra đời của các nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa

Các giai đoạn phát triển của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ năm 1949 đến nay.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Bài 4 - Tiết 05: Các nước Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17.9.2007
Ngày giảng:19.9.2007
Bài 4 tiết 5
 Các nước châu á
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
HS nắm được một cách khái quát tình hình các nước châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Sự ra đời của các nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Các giai đoạn phát triển của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ năm 1949 đến nay.
2. Kĩ năng 
Rèn cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năngh sử dụng bản đồ.
3. Thái độ
Giáo dục cho HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bản đồ Châu á.
2. Học sinh: Vẽ lược đồ hình 6.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ.
H. Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Giờ trước các em được tìm hiểu về bài khái quát phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở các nước á, Phi, Mĩ La Tinh. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về các nước Châu á. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay tình hình châu á có diễn biến gì nổi bật, cuộc CM của nhân dân Trung Quốc diễn ra ntn? Công cuộc xây dựng CNXH ở Trung Quốc diễn ra ra sao?
 T
Nội dung chính và hoạt động của thầy
 HĐ của trò
10
15
15
I. Tình hình chung
HĐ1: GV treo bản đồ châu á giới thiệu diện tích: 44.4 triệu km2, dân số: 3766triệu người, đông nhất thế giới, trước chiến tranh thế giới 2 đều chịu sự bóc lột nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
GV: Cung cấp kiến thức SGK(15)
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 hầu hết các nước Châu á đã giành được độc lập.
Chỉ trên bản đồ nhấn mạnh những nước lớn như Trung Quốc, ấn độ , Inđô..
Nửa sau thế kỉ XX các nước lại chống đế quốc xâm lược( khu vực Đông nam á, Tây á-Trung Đông)
Nhấn mạnh: Cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ, phong trào li khai với những hoạt động khủng bố dã man( giữa ấn độ với Pa-Ki-Xtan hoặc ở Xrilanca, Phi líp pin)
HĐ2: Cho HS quan sát phần còn lại “ Tuy nhiênhết”
Hỏi: Sau khi giành độc lập kinh tế các nước phát triển ntn?
HĐ nhóm nhỏ (3 phút)
Gọi đai diện trình bày, nhận xét.
Bổ sung kết luận.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin ga po, Thái Lan
- ấn độ đang vươn lên hàng các cường quốc tế về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
II. Trung Quốc.
HĐ1: Giới thiệu Trung Quốc trên bản đồ
Hỏi: Gọi HS đọc mục 1. Tóm tắt sự ra đời của các nước CHNDTQ. Nước CHNDTH ra đời có ý nghĩa ntn?
GV: Bổ sung KL: 1. Sự ra đời của các nước CHNDTH.
- 1.10.1949 nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
- ý nghĩa: Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử. Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc phong kiến, đưa Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do
+ Hệ thống CNXH được nối liền từ Châu âu sang Châu á.
HĐ2. 2. Mười năm đầu xây dựng CĐ mới(1949->1959).
Cho HS quan sát kênh hình kênh chữ.
Giới thiệu lược đồ hình 6.
Hỏi: Sau khi thành lập, TQ đã tiến hành những nhiệm vụ,và có thành tựu gì?
Bổ sung KL: *Nhiệm vụ: Đưa đất nước
Thành tựu: - 1949->1952 TQ hoàn thành thắng lợi khôi phục kinh tế.
- 1953->1957 thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 với những thành tựu đáng kể( 246 công trình xây dựng sản xuất,CN tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%)
- Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hoà bình..
HĐ3: 3. Đất nước trong thời kì biến động.
Cung cấp kiến thức: SGK(18)
- Trong những năm 1959-1978 TQ đầy những biến động .
+ Sự kiện: Đề ra đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” 
GV giải thích: Ba ngọn cờ với ý đồ XD thành công CNXH, đó là ĐL chung, Đại nhảy vọt, Công xã ND.
+ Đường lối chung: Là “ Dốc hết sức lực vươn lên XD CNXH, nhiều nhanh, tốt, rẻ( ĐHĐL8-1958)
+ Đại nhảy vọt: “ Toàn dân làm gang thép” để trong 15 năm sẽ vượt Anh về gang thép và những sản phẩm khác.
+ Công xã ND: Một hình thức tổ chức liên hiệp nhiều HTX NN cấp cao ở nông thôn TQ giai đoạn này.
Về phương diện KT, công xã ND là một đơn vị sở hữu thống nhất quản lí sản xuất, điều hành lao động, phân phối sản phẩm. Nhấn mạnh hậu quả.
Hq: KT hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng,nạn đói.
Cung cấp tiếp: +Cuộc đại CM văn hoá vô sản.
Nhấn mạnh: Về thực chất: Đây là cuộc tranh giành quyền lực chính trị trong nội bộ->hậu quả nghiêm trọng.
HQ: Gây hỗn loạn trong cả nước để lại thảm hoạ nghiêm trọng.
HĐ4: 4. Công cuộc cải cách mở cửa(Từ 1978-> nay)
GV: Cung cấp thông tin SGK.
- 1978-> nay TQ đề ra đường lối cải cách : XDCN mang màu sắc TQ. Lấy phát triển KT làm trọng tâm , mở cửa nhằm hiện đại hoá đất nước.
Hỏi: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ và cho biết những thành tựu về công cuộc cải cách-mở cửa.
Bổ sung KL.
-Thành tựu: + KT tăng nhanh chóng,tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. GDP tăng 9,6%, xuất nhập khẩu tăng 15 lần so với 1978.
H: Cho HS quan sát hình 7.8. Hình 7.8 nói lên điều gì?
GV cung cấp tiếp.
+ Về đối ngoại: Thu được nhiều kết quả,củng cố địa vị trên trường quốc tế.
*Liên hệ TQ bình thường mối quan hệ với nhiều nước: VN,LX, Lào
GV sơ kết bài học.
-Quan sát bản đồ
- Nghe,ghi
Quan sát bản đồ
Nghe
Quan sát kênh chữ SGK
TL: HĐ nhóm
KT tăng trưởng nhanh:NB,TQ,Hàn quốc..
ấn độ vươn lên hàng các cường quốc
Nghe,ghi
Quan sát,nghe.
1 em đọc,gọi 1 HS tóm tắt và trả lời.
Kết thúc 100 năm nô dịch của ĐQ và PK
CNXH nối liền từ Châu âu-> Châu á
Quan sát hình6.Đọc thầm
TL: Đưa ĐN thoát khỏi nghèo nàn,lạc hậu,tiến hành CNH phát triển KT-XH.
Khôi phục KT
T H 5 năm lần 1
Nghe.ghi
Nghe
Nghe
Ghi
Nghe
Ghi
Nghe,ghi
1 em đọc,lớp theo dõi
TL: KT tăng nhanh chóng cao nhất thế giới.
GDP tăng trung bình hàng năm 9,6%,đứng thứ 7 thế giới.Xuất khẩu tăng 15 lần so với 1978
Quan sát hình 7,8
TL : Đây là 2 đặc khu KT lớn nhất TQ, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế TQ
4. Củng cố
Bài tập
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Kết thúc 100 năm dưới ách thống trị của đế quốc phong kiến
B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập,tự do
C. Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN
D. Cả 3 ý trên
2. Trình bày ngắn gọn những thành tựu của công cuộc mở cửa ở Trung Hoa trong những năm 1978-1997.Hđ nhóm (3 phút)
Gọi đại diện nhóm lên trình bày-> GV đưa đáp án đúng
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
Học vở ghi kèm SGK
Xem trước bài 5,chú ý kênh hình, chữ.Vẽ hình 9.Trả lời câu hỏi SGK.
 ---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20.9.2007
Ngày giảng: 22.9.2007
 Bài 5 Tiết 6 
 Các nước Đông nam á
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
HS nắm được tình hình Đông Nam á trước và sau 1945.
Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới, ĐNA.
Một số tranh ảnh về các nước Đông Nam á
2. Học sinh: Vẽ lược đồ các nước Đông Nam á
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
H. Nêu những nét nổi bật của tình hình Châu á từ sau 1945?
Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở TQ từ 1978 đến nay?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu vực Đông Nam á giành độc lập và phát triển kinh tế, bộ mặt của các nước trong khu vực có nhiều thay đổi. Nhiều nước trở thành con rồng Châu á. Để tìm hiểu tình hình chung của các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới 2 ntn? Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước đạt được những thành tựu ra sao?
T
Nội dung chính và hoạt động của thầy
HĐ của trò
15
10
15
I. Tình hình Đông Nam á trước và sau năm 1945.
HĐ1. GV treo bản đồ ĐNá giới thiệu ĐNá là khu vực có diện tích = 4,5 triệu km2, gồm 11 nước,dân số: 536 triệu người(2002)
Cung cấp thông tin “ Trước chiến tranh Phương tây”
+ Trước1945: Hầu hết các nước Đông Nam á là thuộc địa của thực dân phương tây(trừ Thái lan).
H. Vì sao trước 1945 hầu hết các nước Đông Nam á là thuộc địa của TB phương tây?
( Vị trí, tài nguyên, tư bản phương tây cần thị trường)
* Gọi HS đọc phần còn lại của mục 1. Và cho biết Những nét nổi bật của tình hình Đông Nam á sau 1945?
( Nhiều nước giành chính quyền chống lại sự xâm lược của đế quốc trở lại. )
Gv bổ sung – kết luận:
- Sau năm 1945 các nước đông nam á nổi dạy giành chính quyền và ngay sau đó tiếp tục chống lại sự xâm lược trở lại của đế quốc và giành độc lập.
GV giải thích khái niệm: Chiến tranh lạnh.
GV: Trong thời kì chiến tranh lạnh, Mĩ can thiệp vào khu vực, thành lập khối quân sự đông nam á ( SEATO ).
H. Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự này nhằm mục đích gì?
( Ngăn chặn sự ảnh hưởng của CNXH, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc)
H. Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước đông nam á đã có sự phân hoá trong đường lối đối ngoại như thế nào?
HĐ nhóm 2
Yêu cầu đại diện HS trả lời:
GV nhận xét – kết luận:
Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX các nước động nam á có sự phân hoá trong lối đối ngoại:
+/ Thái Lan, Phi Líp Pin theo Mĩ.
+/ Mĩ xâm lược Việt Nam, Lào, Căm Pu Chia.
+/ In đô nê xia, Miến điện: Trung lập.
GV chốt và chuyển:
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
Cho HS nghiên cứu phần II(23) quan sát hình 10.
Hỏi: Cho biết hoàn cảnh ra đời và mục tiêu của tổ chức ASEAN.
Cụ thể: Tổ 1,2: Hoàn cảnh ra đời?
 Tổ 3,4: Mục tiêu?
Hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN? 
GV bổ sung KL.
HĐ1: * Hoàn cảnh ra đời:
- Do yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước và nhu cầu hợp tác PT
- 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam á( ASEAN) thành lập ở Băng Cốc( Inđônêxia,Malai,PhilíppinTháilan)
Hỏi: Mục tiêu của tổ chức này là gì?
GV bổ sung kết luận:
HĐ2: * Mục tiêu: 
Phát triển kinh tế văn hoá, hợp tác chung giữa các nước trên tinh thần duy trì và ổn định khu vực.
Cho HS quan sát kênh 10,giới thiệu trụ sở ASEAN đóng tại Gia các ta-thủ đô Inđônêxia
GV cung cấp tiếp thông tin SGK(24)
-Tháng 2.1976 các nước ASEAN kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam á tại Ba Li.Nhấn mạnh ND hiệp ước(chữ nhỏ) và mở rộng KT: Ngoài mục tiêu nguyên tắc hoạt động ASEAN còn XD cơ cấu tổ chức bao gồm 10 hoạt động chính như : Hội nghị những người đứng đầu nhà nước hoặc chính phủ các nước ASEAN họp chính thức 3 năm 1 lần mà hội nghị lần thứ 6 được tổ chức tại HN tháng 12.1998.
- 12/1978 quan hệ giữa các nước Đ D và các nước ASEAN căng thẳng, đối đầu.
- Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX KT nhiều nước ASEAN chuyển biến mạnh mẽ.
Đọc đoạn chữ nhỏ nhấn mạnh những thành tựu.
III. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 
HĐ1 :Cung cấp thông tin 
-1984 Brunây-thành viên thứ 6
-7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN
-9/1997 Mianma,Lào tham gia
-4/1999 Campuchia ra nhập.
H. Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước tham gia tổ chức ASEAN?
Con số này nói lên điều gì?
MRKT: Ngày 28/7/1995 lễ kết nạp trọng thể đã diễn ra ở hội nghị quốc tế Brunây, VN đã trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.
Quan sát hình 11 và cho biết cảm nghĩ của em khi xem cảnh này?
GV phân tích mở rộng: Bức ảnh chụp 9 nguyên thủ quốc gia tại hội nghị cao cấp ASEAN tổ chức tại HN 12/1998. Cái nắm tay và nụ cười biểu thị sự quyết tâm hợp tác để Đông Nam á trở thành 1 khu vực thực sự hoà bình, tự do, trung lập.Cũng tại hội nghị này quyết định Campuchia là thành viên thứ 10.
HĐ2: Gọi HS đọc phần còn lại và cho biết trọng tâm hoạt động của các nước ASEAN lúc này là gì?
Bổ sung kết luận: 
ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế đồng thời XD một Đông Nam á hoà bình ,ổn định, phồn vinh.
GV phân tích, mở rộng AFTA, ARF-> SGK.
=> Chốt: Đây là nhiệm vụ và mục tiêu lớn của ASEAN hiện nay.
H. Tại sao có thể nói “ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, mmột chương mới đã mở ra trong LS khu vực ĐNá” ? (Sự tăng số thành viên từ 6->10 nước. Chuyển trọng tâm kinh tế và diễn đàn khu vực.
4. Củng cố
GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh điền.
Quan sát, nghe
TL: Vị trí, tài nguyên, tư bản phương tây cần thị trường
1 em đọc,lớp theo dõi.
TL: nhiều nước giành chính quyền, chống lại sự xâm lược của ĐQ trở lại
1954 Mĩ,Anh,Pháp thành lập khối quân sự
ĐNá có sự phân hoá.
Ghi bài
Nghe
Ghi bài
TL:Ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH, đẩy lùi PT giải phóng dân tộc
TL:TLPLP theo Mĩ.Mĩ xâm lược VN-L-CPC, Inđô, Miến điện trung lập
Nghe, ghi
HS đọc thầm
Quan sát và trả lời theo yc.
TL: Do yêu cầu pt KTXH.
Nghe, ghi
TL:
Hợp tác chung.
Nghe,ghi
Quan sát hình 10
Ghi
Nghe
Nghe, ghi
Nghe, ghi.
- 10 nước..Kđịnh từ 6 nước tăng thành 10 nước
Quan sát
TL: Đoàn kết, quyết tâm
1 em đọc ,lớp theo dõi
TL: Hợp tác KT,xây dựng 1 ĐNá hoà bình,ổn định, phồn vinh
TT
Tên nước
 Thủ đô
 Ngày TLập
Ngày nhập ASEAN
 GV đưa đáp án đúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc bài
Chuẩn bị bài 6. Chú ý kênh hình, chữ
Trả lời câu hỏi SGK .
Rút kinh nghiệm: Đảm bảo kiến thức, nổi bật trọng tâm.
Thời gian chưa hợp lí.
Phần tình hình chung cần nhanh hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 4 TIET 5.doc