Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: lịch sử thế gới hiện đại từ năm 1945 đến nay

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: lịch sử thế gới hiện đại từ năm 1945 đến nay

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

 

doc 130 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần 1: lịch sử thế gới hiện đại từ năm 1945 đến nay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn:17/08/2010
Phần I:
 lịch sử thế gới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I: Liên Xô và các nước Đông âu sau chiến tranh
 thế giới thứ II
Tiết 1	
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ:
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Trân trọng mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên bang Nga.
II. phương pháp:
	- Âọử duỡng trổỷc quan: Baớn õọử, tranh aớnh
	- Nóu vỏỳn õóử, phỏn tờch, chổùng minh, so saùnh, hoaỷt õọỹng nhoùm, kóứ chuyóỷn...
III. Chuẩn bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong chương trình lịch sử lớp 8 (Phần thế giới), em đã được học những nội dung gì?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế. Nhờ tinh thần lao động dũng cảm, sáng tạo, Liên Xô đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
Hoạt động 1: LIÊN XÔ
Mục tiêu: Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Em hãy chỉ rõ vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ II
- Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II như thế nào ?
- Em hãy cho ví dụ cụ thể để chứng minh những tổn thất mà Liên Xô gặp phải 
- Đứng trước những khó khăn đó, Liên Xô đã có biện pháp gì để đối phó ?
- Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh ở Liên Xô đạt được những kết quả như thế nào?
Việc Liên Xô chế tạo bom nguyên tử có ý nghĩa gì ?
- Đánh dấu sự phát triển vượt bậc về KHKT.
- Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ 
- Tạo sức mạnh cho lực lượng CNXH
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950)
a. Hoàn cảnh:
Tổn thất nặng nề trong chiến tranh chống phát xít.
b. Biện pháp:
Đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946 - 1950)
c. Kết quả:
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 4 thắng lợi, hoan f thành vượt mức trước thời hạn là 9 tháng.
- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
Hoạt động 2: Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX)
Mục tiêu: Trình bày được những kết quả chủ yếu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX)
 Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô về kinh tế ? 
Những thành tựu Liên Xô đạt được về KHKT?
- Cho HS quan sát H1 - SGK
- Tàu Phương Đông bay quanh trái đất mất 180 phút, V = 280000 km/h
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thập niên 50 - 70 của thế kỷ XX là gì ?
* Thảo luận:
Vì sao nói Liên Xô là trụ cột của hoà bình thế giới?
a. Kinh tế:
- Thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm:
+ Phát triển công nghiệp nặng
+ Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đẩy mạnh KHKT
+ Tăng cường quốc phòng
- Sản xuất CN tăng 9,6%
- Đứng thứ 2 thế giới
- Chiếm 20% sản lượng CNTG
b. Khoa học kỹ thuật 
- 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 phóng tàu "Phương Đông" bay vòng quanh trái đất
c. Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách chung sống hoà bình
- Quan hệ hữu nghị với các nước 
- Tích cực ủng hộ PTCM thế giới 
4. Củng cố:
Qua sách báo đã đọc, em hãy kể về một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 1960 của thế kỷ XX.
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN
- Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế trong những năm 1951 - 1973.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới Đông Âu và sưu tầm một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đông Âu (1945- 1970)
	Ngày soạn:24/08/2010 
Tiết: 2	
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông âu từ năm 1945 
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945. Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2. Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Thái độ:
Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nước Đông Âu để phục vụ công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước ta.
II. phương pháp
	- Âọử duỡng trổỷc quan: Baớn õọử, tranh aớnh
	- Nóu vỏỳn õóử, phỏn tờch, chổùng minh, so saùnh, hoaỷt õọỹng nhoùm, kóứ chuyóỷn...
III. Chuẩn bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Cùng với hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã tiêu diệt bọn phát xít, giành chính quyền và bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì.
Hoạt động 1: 	II.đông âu
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
Mục tiêu: Biết được tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh thế gới thứ II.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Hãy kể tên các nước DCND được thành lập ở Đông Âu, các nước Đông Âu.
- Để hoàn thành cuộc cách mạng DCND, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ?
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
- Nhờ sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô, các nước Đông Âu đã tiêu diệt bọn phát xít, giành chính quyền.
- Từ cuối năm 1944 - 1946, thành lập các nước dân chủ nhân dân 
- Hoàn thành CM DCND (từ 1945-1949):
+ Xây dựng bộ máy chính quyền DCND
+ Cải cách ruộng đất
+ Quốc hữu hoá xí nghiệp của tư sản
+ Ban hành quyền tự do dân chủ
Hoạt động 2:
2.Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ năm 1950 đầu năm 1970 của thế kỷ XX)
Mục tiêu: Trình bày được những kết quả đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào ?
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu
+ Đế quốc phá hoại
+ Phản động chống phá
- Những nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?
- Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt đuợc trong công cuộc xây dựng CNXH.
a. Nhiệm vụ:
- Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản
- Phát triển hợp tác xác
- Tiến hành công nghiệp hoá
b. Thành tựu:
- Trở thành nững nước công - nông nghiệp
- Bộ mặt KT - XH thay đổi
Hoạt động 3: III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu:Nắm được sự ra đời của hệ thống XHCN trên thế giới.
Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN 
+ Hợp tác nhiều bên
+ Phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất CN, NN
- Trình bày mục đích ra đời và những thành tích của SEV trong những năm 1951 - 1973.
+ 1991 SEV ngừng hoạt động do khép kín không hoà nhập nền kinh tế thế giới
- Bao cấp, phân công sản xuất không hợp lý.
=> Quan hệ Việt Nam - Đông Âu vẫn duy trì, VD: CHLB Đức giúp Việt Nam về giáo dục, văn hoá, kỹ thuật.
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập
+ Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫu nhau.
+ Đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN
*Kết quả của SEV từ 1951-1973:
- Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp đạt 10%.
- Thu nhập quốc danh tăng 5,7 lần
- Liên Xô đóng vai trò quan trọng 
- 5/1955 tổ chức hiệp ước Vác-sa-va thành lập.
4. Củng cố:
Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới. Tìm hiểu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào?
Ngày soạn:31/08/2010
Tiết 3	
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông âu giữa những năm 1970 
 Đến đầu những năm 1990 của thế kỷ XX 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
Học sinh cần hiểu rõ những nét chính của giá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu (Từ giữa những năm 1970 đến đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX)
2. Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Thái độ:
- HS cần thấy rõ sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt Nam, nhưng chúng ta đã tiến hành đổi mới, thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua.
- Các em tin tưởng vào con đường Đảng ta đã chọn, đó là công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng XHCN.
II. phương pháp:
	- Âọử duỡng trổỷc quan tranh aớnh
	- Nóu vỏỳn õóử, phỏn tờch, chổùng minh, so saùnh, hoaỷt õọỹng nhoùm, kóứ chuyóỷn...
III. Chuẩn bị:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- Tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình xây dựng CNXH?
2. Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Từ giữa những năm 1970 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng chính trị trầm trọng và sự sụp đổ của Liên Xô, các nước Đông Âu. Hôm nay, chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Hoạt động 1: I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
Mục tiêu: Biết được nguyên nhân quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc từ năm 1973... toàn diện..."
Bối cảnh đưa đến khủng hoảng ở Liên Xô
- Mô hình CNXH vốn có nhiều thiếu sót và sai lầm, cản trở sự đi lên của đất nước.
- Bối cảnh lịch sử như thế đã tác động gì đến nền kinh tế của Liên Xô ?
- Sản xuất CN& NN trì trệ
- Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm.
- Đời sống nhân dân giảm sút
=> Trước tình hình đó, đòi hỏi Liên Xô phải làm gì?
Cải tổ
Tiến trình cải tổ của Liên Xô diễn ran như thế nào? tìm hiểu mục 2.
- Công cuộc cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào?
- Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì?
Cải tổ có thành công không ? Vì sao?
Không thành công, do chuẩn bị không chu đáo, thiếu đường lối chiến lược.
- Kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào?
GV phóng to  ...  tựu gì ? 
Công nghiệp, giao thông vận tải ?
Nêu những số liệu khôi phục đặc biệt là sự phát triển mới, xây dựng mới trên từng lĩnh vực và lấy các ví dụ, tranh ảnh cho học sinh rõ
Mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ hai nhằm mục đích gì ?
Sau thất bại trong cuộc tiến công của ta năm 1972 và để cứu vãn tình thế, tạo thế đàm phán
Nêu mức độ liều lĩnh của Mĩ, cũng như qui mô lớn, cường độ cao, tốc độ nhanh của Mĩ trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
Nhân dân miền Bắc đã tiến hành chống cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ như thế nào ? kết quả ?
Sơ lược cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ đặc biệt là trận “Điện Biên Phủ trên không”, 12 ngày đêm (18/12/1972 ->29/12/1972) 
Em hãy nêu khái quát diễn biến của hội nghị Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ? thời gian? Kết quả?
Thời gian đầu gồm có 2 phía, lần hai gồm có 4 tham dự
Lập trường mỗi bên như thế nào ? thái độ của Mĩ ra sao ?
Giải thích cho học sinh rõ thái độ phi lý của Mĩ : buộc Mĩ rút quân thì quân ta ở miền Nam cũng phải rút ra Bắc
Nội dung Hiệp định Pa-ri gồm những nội dung nào ?
ý nghĩa của Hiệp định ?
Phân tích rõ cho học sinh ý nghĩa của hiệp định Pa-ri 1973.
Sơ kết : sau thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972 nhân dân miền Bắc tiếp tục lao động sản xuất, đặc biệt sau thắng lợi của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không của ta buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri và rút quân về nước
IV/Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mĩ (1969-1973)
1)Miền bắc vừa khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá
-Nông nghiệp : do áp dụng tiến bộ khoa học ->đầu năm 1970 sản lượng lương thực tăng 80% so với 1968
-Công nghiệp : nhanh chóng khôi phục và xây dựng mới, năm 1971 sản lượng công nghiệp tăng 142% so với 1968
-Giao thông vận tải : được khôi phục đảm bảo thông suốt
-Văn hóa – giáo dục – y tế : cũng nhanh chóng khôi phục và phát triển
2)Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
-Từ ngày 6/4/1972 đến hết ngày 29/12/1972 Mĩ leo thang mức cao nhất về qui mô, cường độ, tốc độ, liều lĩnh nhất hòng phá hoại miền Bắc, ngăn chặn miền Bắc chi viện miền Nam
-Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất, vẫn tiếp tục chi viện cho miền Nam với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ta đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (27/1/1973)
V/Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
-Từ 13/5/1968 -> 25/1/1969 chỉ có Mĩ và Việt Nam dân chủ cộng hoà tham dự. Từ 25/1/1969 -> 27/1/1973 gồm có Mĩ, Việt Nam dân chủ cộng hoà, chính phủ cách mạng miền Nam Việt Nam, cộng hoà miền Nam
-Lập trường, thái độ phi lí của Mĩ kéo dài -> khi ta thắng trong trận Điện Biên Phủ trên không, Mĩ đã buộc phải kí hiệp định do ta thảo ra
-Nội dung: (hs học theo 6 nội dung sgk)
-ý nghĩa : Hiệp định Pa-ri được ký kết là kết quả đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, nó có ý nghĩa hết sức to lớn, buộc Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút quân.
IV.Củng cố: Lập bảng thống kê các giai đoạn, sự kiện, nội dung cơ bản ?
Giai đoạn
âm mưu của Mĩ
Thắng lợi ở miền Nam
Thắng lợi ở miền Bắc
1965 - 1968
1969 - 1973
V.Hướng dẫn và dặn dò:
-Học bài theo nội dung đã ghi
-Trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk
-Đọc trước và tìm hiểu bài 30.
Ngày soạn :20/04/2010
Tiết 44:
Hoàn thành giải phóng miền nam Thống nhất đất nước (1973 - 1975)
a.Mục tiêu: 
1)Kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
-Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam thời kỳ mới sau hiệp định Pa-ri nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam
-ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
3.Thái độ:
-Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ cách mạng
3)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá , tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 2 miền Nam và Bắc nhằm tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất tổ quốc và ý nghĩa thắng lợi
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, tương thuật bản đồ
 II.phương pháp: Nêu vấn đề 
 c.Chuẩn bị :
-GV :+ Soạn giáo án, tham khảo tư liệu lịch sử liên quan
+Tranh ảnh, lược đồ
-HS : Học bài cũ + Đọc và tìm hiểu bài mới theo câu hỏi sgk
 D.TIếN TRìNH LÊN LớP:
I/Kiểm tra bài cũ : Hiệp định Pa-ri được ký kết trong điều kiện hoàn cảnh nào ? 
II/Bài mới :
1.Đặt vấn đề:: Sau hiệp định Pa-ri buộc Mĩ phải rút khỏi nước ta, miền Bắc hoà bình, miền Bắc ra sức chi viện cho miền Nam, miền Nam tiếp tục đấu tranh chống bình định, lấn chiếm, chuẩn bị mọi mặt tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam-> Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào ? nhiệm vụ miền Bắc lúc này là gì ?
Nêu những sự kiện để thấy rõ miền Bắc đã nhanh chóng khắc phục khó khăn phát triển kinh tế và ra sức chi viện cho miền Nam
Lấy ví dụ cho học sinh thấy rõ qua tư liệu sgk, khái quát lại
Nêu hành động của nguỵ quyền khi Hiệp định Pa-ri được kí kết, cướp đất, tràn ngập lãnh thổ, Bắc tiến .
Thái độ của quân dân ta trong việc thực hiện Hiệp định Pa-ri như thế nào ?
Cho học sinh rõ : ta đã nghiêm chỉnh thi hành đúng nội dung hiệp định – song trước hành động của địch ta phải hành động, và có thái độ đấu tranh chống lại bằng bạo lực
Sơ kết : Miền Bắc đã khắc phục khó khăn, hậu quả của chiến tranh để phục hồi và phát triển kinh tế, văn hoá và chi viện cho miền Nam. Tiến hành chiến tranh chống địch “bình định, lấn chiếm”
I/Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam
-Sau 2 năm (1973 – 1974) về cơ bản miền Bắc đã khôi phục xong nền kinh tế
-Cũng trong 2 năm miền Bắc đã đưa vào miền Nam hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, lương thực  hàng chục vạn cán bộ, bộ đội cho chiến trường
II/Đấu tranh chống địch “bình định”, “lấn chiếm”, với chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, “cắm cờ cướp đất” đo Mĩ chỉ huy
-Tháng 7/1973 Ban chấp hành TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại : tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường bạo lực cách mạng
-Kết quả : ta giải phóng toàn tỉnh Phước Long, làm chủ đường 14, trong các vùng giải phóng các ngành kinh tế, văn hoá, giáo dục và y tế ổn định
IV.Củng cố:
V.Dặn dò:
-Học bài theo nội dung đã ghi
-Trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk
-Đọc trước và tìm hiểu phần III của bài 30.
Ngày soạn: 22/04/2010
Tiết 45
Bài 30: Hoàn thành giải phóng miền nam Thống nhất
đất nước (1973 - 1975)(Tiếp theo)
a.Mục tiêu: 
1)Kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
-Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam và diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
-ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
3.Thái độ:
-Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ cách mạng
3)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá , tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 2 miền Nam và Bắc nhằm tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất tổ quốc và ý nghĩa thắng lợi
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, tương thuật bản đồ
 II.phương pháp: Nêu vấn đề 
 c.Chuẩn bị :
-GV :+ Soạn giáo án, tham khảo tư liệu lịch sử liên quan
+Tranh ảnh, lược đồ
-HS : Học bài cũ + Đọc và tìm hiểu bài mới theo câu hỏi sgk
 D.TIếN TRìNH LÊN LớP:
I/Kiểm tra bài cũ : Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam như thế nào?
II/Bài mới :
1.Đặt vấn đề: Sau khi miền Bắc hoà bình, miền Bắc ra sức chi viện cho miền Nam, miền Nam tiếp tục đấu tranh chống bình định, lấn chiếm và tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dạy mùa xuân -> giải phóng hoàn toàn miền Nam như thế nào?
 2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
Kế hoạch giải phóng miền Nam hoàn toàn đã được Đảng đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nào ?
Cho học sinh rõ chiến thắng Phước Long đã cho ta thấy thế và lực giữa hai bên
Ngoài ra TW Đảng còn có sự sáng tạo nào trong kế hoạch ?
Đưa lược đồ chiến dịch Tây Nguyên
Qua nội dung đã nghiên cứu ở nhà em hãy tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Tây Nguyên ?
Tường thuật cho ghi – tiếp đó GV tường thuật chiến dịch Huế - Đà Nẵng
Nêu cuộc tấn công thần tốc của ta sự hoảng loạn của kẻ thù
Dùng lược đồ tường thuật từng chiến dịch, sau đó cho học sinh trình bày khái quát lại trên lược đồ tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975
Cho học sinh rõ chiến dịch giải phóng Sài gòn được TW Đảng đặt tên là chiến dịch Hồ Chí Minh
Cho học sinh thảo luận ý nghĩa, nguyên nhân – GV bổ sung – học sinh ghi bài
ý nghĩa lịch sử đối với dân tộc và thế giới như thế nào?
GV phân tích cho học sinh rõ
Sơ kết : với kế hoạch TW Đảng đề ra từ 10/3 -> 30/4 cuộc tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn thắng lợi.
III/Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc
1)Chủ trương và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
-Từ chiến thắng Phước Long TW Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976
-Trung ương Đảng nhấn mạnh : “Nếu có thời cơ thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
2)Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
-Mở đầu bằng chiến dịch Tây nguyên, hướng chính là Buôn Ma Thuật, từ ngày 10/3/1975 -> 24/3 ta giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên
-Ngày 21/3 ->26/3 ta tấn công Huế và giải phóng hoàn toàn thành phố, Tỉnh Thừa Thiên -> giải phóng Tam Kỳ; Quảng Ngãi, khoá chặt bao vây Đà Nẵng
-Quân đội Sài Gòn kéo về lập tuyến tử thủ ở Phan Thiết Xuân Lộc phía Đông Sài gòn
+Ngày 16/4 ta chọc thủng phòng tuyến Phan Rang -> 21/4 Xuân Lộc, Nguyễn Văn Thiệu từ chức, cửa ngõ Sài gòn giải phóng
-17h ngày 26/4 chiến dịch Hồ Chí Minh mở màn, 5 cánh quân đồng loạt tiến công vào trung tâm Sài Gòn. Đến 11h30’ ngày 30/4/1975 ta giải phóng Sài Gòn -> chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
V/ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)
1)ý nghĩa : sgk
-Đối với dân tộc :
-Đối với thế giới :
2)Nguyên nhân : 
-Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập tự chủ
-Sự đoàn kết nhất trí,giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm của nhân dân hai miền Nam – Bắc
-Sự phối hợp chiến đấu, giúp đỡ , đồng tình, ủng hộ của 3 dân tộc ở Đông Dương và Liên Xô, Trung Quôcvs, các nước XHCN khác.
IV.Củng cố: Nêu tháng năm và sự kiện tiêu biểu ?
V.Hướng dẫn và dặn dò:
-Học bài theo nội dung đã ghi
-Trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk
-Đọc trước và tìm hiểu bài 31.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Su 9 theo mau moi t18.doc