Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I : Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại từ năm 1945 đến nay (tiết 2)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I : Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại từ năm 1945 đến nay (tiết 2)

Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế đến xy dựng CSVC của CNXH

 - Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945

 - Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới

 - Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở Lin Xơ-các nước Đông Âu

 

doc 201 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần I : Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại từ năm 1945 đến nay (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn : 22/8/2009
Tiết 1	Ngày dạy : 25/8/2009
Phần I : Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại từ năm 1945 đến nay
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CTTG II
§ 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I/. MỤC TIÊU
-	Những thành tựu to lớn của nhâïn dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế đến xây dựng CSVC của CNXH
	-	Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945
	-	Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới
	-	Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở Liên Xơ-các nước Đông Âu
	-	Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp tác & thành quả đạt được của Việt Nam 
	-	Biết phân tích, nhận định các sự kiện lịch sử
II/. CHUẨN BỊ
GV :Bản đồ thế giới, Châu Âu, Liên Xơ,Tranh ảnh, , SGV, SGK
HS : Xem trước bài ở nhà.
III/. LÊN LỚP
Ổn định lớp
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Gv: Dùng bản đồ Châu Âu xác định vị trí Liên Xô
Gv: Cho Hs quan sát một số tranh ảnh về đất nước LX sau CTTG II: Thành phố, làng mạc, nhà máy...
Gv: em có nhận xét gì về đất nước LX sau CTTG II ?
=> Là nước thắng trận, nhưng chịu tổn thất nặng nề về người và của .
Gv: Em hãy nêu những con số thiệt hại mà Liên Xô gánh phải sau chiến tranh ?
 => 27 triệu người chết
 => 1170 thành phố bị tàn phá
 => 7 vạn làng mạc 	Bị tàn phá 
 => 32000 nhà máy xí nghiệp
 => 6,5 vạn Km đường sắt 
Gv: Đó là nguyên nhân làm nền kinh tế LX phát triển chậm lại đến mười năm. Sự thiệt hại đó so với các nước đồng minh là vô cùng to lớn . Nhiệm vụ hàng đầu bây giờ là khôi phục và phát triển nền kinh tế.
Gv: Em hãy cho biết những thành tựu về kt và KHKT của Liên Xô từ năm 1945-1950 ?
Gv: Em biết gì về bom nguyên tử ?
Gv: Em có nhận xét gì về tốc độ phát triển kinh tế của Liên Xơ ? Nguyên nhân sự phát triển đó ?
=> Tốc độ phát triển nhanh chóng . Thống nhất tư tưởng về CT, KT, XH, tinh thần tự lập tự cường chịu đựng gian khổ, cần cù lao động quên mình...
Hoạt động 2
Gv: Theo em thế nào là xây dựng CSVC và kinh tế ?
=> Xây dựng phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến...
Gv: Liên Xơ xây dựng CSVC trong hoàn cảnh nào ?
=> Các nước tư bản phương Tây có những âm mưu hành động bao vây chống phá về kinh tế vá quân sự, chính trị...
=> Chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh
=> Bảo vệ thành quả cách mạng.
Gv: Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ ?
=> Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Gv: Em hãy nêu những thành quả Liên Xơ đạt được trong giai đoạn này ?
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
Gv: Chính sách đối ngoại của Liên Xơ như thế nào?
Gv: nêu một số sự giúp đỡ của Liên Xơ trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam? 
Gv: hãy cho biết ý nghĩa về những thành tựu đạt được của Liên Xơ ?
=> Uy tín nâng cao trên trường quốc tế
Gv: Theo sáng kiến của Liên Xơ năm 1960 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu CNTD trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. Cấm sử dụng vũ khí hạt nhân và phân biệt chủng tộc.
 I . Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG 1945-1950
- Chịu tổn thất nặng nề sau CTTG thứ II.
- Đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế 5 năm.
*. Thành tựu: hoàn thành kế hoạch 5 năm 1945-1950 trước thời hạn.
 Công nghiệp, nông nghiệp tăng. Các nhà máy xí nghiệp được khôi phục. Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949.
2. tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kinh tế của CNXH ( từ năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kì XX)
a. Kinh tế: Thực hiện thành công các kế hoạch ngắn và dài hạn. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Thâm canh trong nông nghiệp . đẩy mạnh phát triển tiến bộ KHKT. Tăng cường xây dựng quốc phòng.
=> Là cường quốc công nghiệp đứng thứ II TG ( những năm 50-60 )
b. Khoa học kĩ thuật: 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. 1961 đưa con người bay vào vũ trụ.
c. Đối ngoại: Hoà bình hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới. Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên TG. Là chỗ dựa vững chắc cách mạng TG
4. Củng cố:
	Chọn ý trả lời đúng : Liên Xô phá vỡ thế độc quyền của Mĩ về :
 	a. Vệ tinh nhân tạo b. Hạt nhân nguyên tử c. Cả a,b đều đúng
5.Dặn dị :
Về nhà học bài cũ ,chuẩn bị bài mới: II Đông Âu
a Các nước Dân Chủ Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
b Hãy nêu những thành tựu mà các nước Dân chủ nhân Dân Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xd CNXH ?
V RÚT KINH NGHIỆM 
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
	Ký duyệt
Tuần 2	Ngày soạn : 28/8/2009
Tiết 2	Ngày dạy : 01/9/2009
II. ĐÔNG ÂU
I/. MỤC TIÊU
-	Những thành tựu to lớn của nhâïn dân Liên xô trong việc hàn gắn vết thương C. tranh, khôi phục nền kinh tế đến XD CSVC của CNXH
	-	Những thắng lợi có ý nghĩa L.sử của nhân dân các nước Đông Âu sau 1945
	-	Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới
	-	Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa L.sử của công cuộc XD CNXH ở Liên Xơ-các nước Đông Âu
	-	Mối quan hệ của hệ thống XHCN, có thái độ đúng đắn trong việc giao lưu hợp tác & thành quả đạt được của Việt Nam 
	-	Biết phân tích, nhận định các sự kiện lịch sử
II/. CHUẨN BỊ
Gv : Bản đồ thế giới, Châu Âu, Liên Xơ ,Tranh ảnh, phim tư liệu ,SGV, SGK.
Hs : Học bài và xem trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Nội dung công cuộc khôi phục, hàn gắn vết thương C. tranh của L. xô? Kết quả?
? Nội dung công cuộc XD CNXH, kết quả L.xô đạt được?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Gv: Dùng bảng đồ Châu Aâu giới thiệu một số nước Đông Aâu
Gv: Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ?
=> Trước CTTG II là thuộc địa Tây Âu, trong chiến tranh bị phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch.
=> Khi Hồng quân Liên Xô truy đuổi phát xít ĐCS và Nhân dân đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
Hs: Lên xác định các nước Đông Âu trên bản đồ và trình bày quá trình giành chính quyền các nước này.
Gv: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của nước Đức ?
=> Sau chiến tranh là nước thua trận, đất nước bị chia cắt thành Đông và Tây chia làm 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc ( Anh, Mỹ, Liên Xôâ, Pháp )
Gv: Để hoàn thành thắng lợi CM DCND từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì ? 
Gv: Hoàn thành trong hoàn cảnh đấu tranh giai cấp quyết liệt, đập tan những âm mưu có mưu đồ của các thế lực đế quốc thù địch phản động. Đó là một thắng lợi lớn.
Hoạt động 2
Gv: Nhiệm vụ chính các nước Đông Âu trong giai đoạn này là gì ?
Gv: Hãy nêu những thành tựu từ những năm 50-70 ?
Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ trong SGK trình bày.
Gv: Kết luận : Vậy sau 20 năm xây dựng các nước Đông Âu có những thành tự to lớn , bộ mặt kinh tế có sự thay đổi cơ bản.
Hoạt động 3
Gv: Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
=> Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo., lấy chủ nghĩa Mác-lênin làm nền tảng chung, 
Gv: Sự hợp tác tương trợ giữa liên Xô và các nước Đông Âu diễn ra như thế nào ?
Gv: Hãy nêu những thành tựu của khối SEV đạt được ?
Hs: Dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trình bày. 
Gv: Tuy nhiên khối này cũng bộc lộ nhiều thiếu sót như: hoạt động khép kín, không hoà nhập với kinh tế quốc tế, nặng trao đổi hàng hoá mang tính chất bao cấp, cơ chế quan liêu, phân công chuyên ngành có chỗ chưa hợp lí. Khối này hoạt động trong thời gian 8.1.1949-28.6.1991 thì tan rã. Trong khi đó Tg ngày càng căng thẳng nhất là sự ra đời khối quân sự Bắc Đại Tây dương ( NATO ) 4.1949 giữa Mỹ và các nước phương Tây dẫn đến TG hình thành hai phe đối lập.
Gv: Trước tình hình đó LX và các nước Đông Âu đã làm gì ?
=> Hình thành hiệp ước chung gọi tắc là Vác-sa-va 14.54.1955
Gv: Tổ chức này ra đời với mục đích gì ?
=> Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH hoà bình và an ninh Châu Âu và TG.
I. SỰ RA ĐỜI CÁC NƯỚC DÂN CHỦ NHÂN DÂN ĐÔNG ÂU.
- Trên đường truy đuổi phát xít Đức về tận Béclin hồng quân Liên Xô cùng Đảng cộng sản nhân dân Đông Âu nổi dậy giành chính quyền và thành lập chính quyền Dân chủ Nhân dân.
- Để hoàn thành cách mạng các nước Đông Âu :
+ Xây dựng chính quyền mới
+ Cải các ruộng đất
+ Quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp Tư bản
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ
II. TIẾN HÀNH XÂY DỰNG CNXH ( TỪ 1950- ĐẦU NHỮNG NĂM 70 THẾ KỈ XX )
a. Nhiệm vụ: xoá bỏ bóc lột giai cấp Tư bản. Đưa nhân dân vào con đường làm ăn tập thể. Tiến hành Cơng nghiệp hĩa XHCN . Xây dững cơ sở vật chất.
b. Thành tựu: đầu những năm 70 Đông Âu trở thành những nước công nghiệp phát triển. Bộ mặt Kinh tế, xã hội có sự thay đổi.
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
- Sau CTTG II hệ thống XHCN ra đời . Đảng cộng sản và giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng.
- Ngày 8/1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế gọi tắt là SEV ra đời.
Thành tựu : tốc độ tăng trưởng CN bình quân 10%/năm.
 Thu nhập quốc dân năm 1973 tăng 5,7 lần so với 1950
Liên Xơ cho các nước vay 13 tỉ rúp, viện trợ khơng hồn lại 20 tỉ rúp.
- Ngày 14/5/1955 hiệp ước Vac-sa-va thành lập 
4. Củng cố:
	Gv yêu cầu học sinh lên xác đinh các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
	-Mục đích ra đời của tổ chức SEV, Vác-sa-va?
5 Hướng dẫn học tập :
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Liên Xô và các nư ... âm là đổi mới kinh tế.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000).
1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
a. Mục tiêu:
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
b. Thành tựu:
- Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+ Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức.
+ Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
" Đời sống nhân dân ổn định hơn.
2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
a. Mục tiêu:
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu:
- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội.
3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) :
a. Mục tiêu:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội.
- Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
b. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. 
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỉ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD.
- Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực.
- GD đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
 3. Củng cố: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
 d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).
4. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
 - Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến nay ? 
Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên ?
Tuần : 35
Tiết : 49
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 * Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:
- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó.
2. Tư tưởng: 
 - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.
3. Kỹ năêng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Cho HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
3 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.
 HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.
HS: -
­ Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.
HS: -
GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.
Hoạt động 2:
­ Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay)
HS:
GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
­ Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì?
HS:
I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
1. Giai đoạn 1919 – 1930:
- Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM.
2. Giai đoạn 1930 – 1945:
- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945.
- Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới.
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
- Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945.
- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
3. Giai đoạn 1945 – 1954:
- CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
- 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu.
- Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc.
4. Giai đoạn 1954 – 1975:
- Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau:
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH.
5 Giai đoạn 1975 " nay:
- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN.
- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót.
- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới.
- Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.
- Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công.
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh.
- Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm.
"12/1986, Đại hội lần VI của Đảng
b. Thành tựu: đã đề xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
2. Bài học kinh nghiệm:
- Dưới sự lảnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi.
- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM.
- Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.
 3. Củng cố: 
 a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay).
 b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay).
 c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay.
4. Dặn dò: HS về nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra hiọc kì II 
Học từ tuần 19 đến hết .
Tuần : 34
Tiết :50
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an su 9 ca nam(3).doc