Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay năm 2010

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay năm 2010

- Giúp học sinh nắm được: Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong khôi phục hậu quả chiến tranh và xây dựng cơ sở vật chất, kinh tế, những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của Đông Âu sau 1945 chiến thắng trong giải phóng dân tộc, thành lập chế độ dân chủ nhân dân và xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.

- Kiểm điểm những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử trong xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sâu sắc:

 

doc 128 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Phần một lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dạy:16/8/2010
Phần một
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I: Liên xô và các nước đông âu sau chiến tranh 
thế giới thứ hai
	Tiết 1:
Bài 1: Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 
 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học:
	- Giúp học sinh nắm được: Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong khôi phục hậu quả chiến tranh và xây dựng cơ sở vật chất, kinh tế, những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của Đông Âu sau 1945 chiến thắng trong giải phóng dân tộc, thành lập chế độ dân chủ nhân dân và xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Kiểm điểm những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử trong xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu đ sâu sắc:
+ Mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên Xô và Đông Âu đ Nay vẫn duy trì đ cần trân trọng.
+ Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị đ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ta.
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích và nhận định sự kiện lịch sử, vấn đề lịch sử.
B. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bản đồ thế giới, ảnh về nhà du hành vũ trụ Gagarin.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
- Lớp 8 các em đã học lịch sử thế giới hiện đại từ cách mạng tháng 10/1917 đ 1945.
- Bài 1 là bài mở đầu của chương trình lịch sử 9 từ 1945 đ 2000.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II Liên Xô bị thiệt hại nặng đ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
I. Liên Xô.
HĐ của thầy
HĐ1:
* Sử dụng bản đồ thế giới (treo tường) yêu cầu học sinh quan sát và xây dựng vị trí của Liên Xô trên bản đồ.
- Trong CTTG II Liên Xô là nước thắng hay thua trận?
- Vì sao sau CTTG II, Liên Xô phải khôi phục kinh tế?
- Trong CTTG II, Liên Xô bị thiệt hại như thế nào? Em có nhận xét gì về những hậu quả mà CTTG II để lại đối với Liên Xô?
Phân tích những tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm đ Trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH.
ố Liên Xô vừa phải khôi phục kinh tế, vừa chống sự bao vây cô lập của phương tây vừa giúp đỡ phong trào cánh mạng thế giới.
HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu của Liên Xô (1945-1950)
- Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diến ra (ntn) và đạt được kết quả ntn?
* CN: KH dự định 48%
- Kết quả mà Liên Xô đạt được cho mọi người suy nghĩ và hiểu điều gì về con người và đất nước Liên Xô?
HĐ của trò
1-2 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
Thảo luận dựa và SGK trả lời
Nghe giáo viên phân tích
Dựa vào SGK trả lời
Ghi bảng
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945- 1950)
a. Hoàn cảnh.
- Thiệt hại rất nặng nề về người và của trong CTTG II
- Đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1946-1950)
b. Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng.
- CN: Tăng 73% (1950)
- NN: Vượt mức trước CT
- KHKT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH
(Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
HĐ1: Học sinh nắm được những thành tựu quan trọng về kinh tế và ý nghĩa của thắng lợi về mặt này:
* KN: Cơ sở vật chất- kinh tế của CNXH
- Phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn của Liên Xô là gì? Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng có ý nghĩa (vai trò) như thế nào trong nền kinh tế? Vì sao phải tăng cường sức mạnh quốc phòng cho đất nước?
* Minh hoạ thêm:
+ 1951- 1975: Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 9,6%.
+ 1970: Điện lực: 740 tỉ KW/h (gấp 352 lần năm 1913). Bằng sản lượng điện của 04 nước (Anh, Pháp, Tây Đức, ý)
+ Dầu mỏ: 353 triệu tấn
+ Thép (1971): 121 triệu tấn (vượt mỹ)
+ Than: 624 triệu tấn
+ Nông nghiệp: 1970 đạt 186 triệu tấn, năng suất trung bình 15,6 tạ/ha
HĐ2: Những thành tựu về KHKT:
- Hãy nêu thành tựu về KH-KT của Liên Xô giai đoạn này?
* Giới thiệu H1: - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô, chân dung nhà du hành vũ trụ Gagarin, tàu vũ trụ Phương Đông.
HĐ3: Học sinh nắm được chính sách đối ngoại của Liên Xô thời kỳ này:
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ này là gì?
* Minh hoạ:
+ 1960 Liên Xô có sáng kiến đ Liên hiệp quốc thông qua tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
+ 1961 đề nghị Liên hiệp quốc thông qua tuyên ngôn về việc cấm use vũ khí hạt nhân.
+ 1963 theo đề nghị của Liên Xô LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
Dựa vào SGK trả lời
Thảo luận nghe giáo viên giảng
Quan sát H1
Nghe giáo viên giới thiệu
Dựa vào SGK trả lời.
Nghe giáo viên phân tích thêm
a. Thành tựu về kinh tế:
Hoàn thành nhiều kế hoạch dài hạn
Phương hướng: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm canh nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường sức mạnh quốc phòng
đ Là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mỹ)
B. Thành tựu về KH-KT: to lớn
- 1975 phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ
C. Chính sách đối ngoại:
- Hoà bình, hữu nghị với tất cả các nước.
- ủng hộ phong trào đấu tranh giải phòng dân tộc trên thế giới
đ Chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới.
	4. Củng cố bài: Hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, KH-KT của lIên Xô từ 1950 – 1970?
	5.Dặn dò :
 Hướng dẫn học sinh học bài: Sưu tầm những câu chuyện về một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ của Liên Xô trong thập niên 60 của thế kỷ XX./.
Ngày soạn:20/8/2010 Ngày dạy: 23/8/2010
	Tiết 2:
Bài 1: Liên Xô và các nước đông âu... (Tiết 2)
	A- Mục tiêu bài học.	
	B - Phương tiện dạy học:	 Như tiết 1
	C - Tiến trình dạy học:
	1.ổn định tổ chức	
2- Kiểm tra bài cũ: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô diễn ra và đạt kết quả như thế nào?
	3- Bài mới:
	- Chương trình lịch sử 8 đã học: Cuối năm 1944 đầu năm 1945 Hồng quân truy đuổi phát xít Đức về Béclin đã giúp một loạt các nước Đông Âu giải phóng đ hệ thống CNXH ra đời đ Bài hôm nay nghiêncứu sự ra đời, thành tựu của các nước dân chủ nhân dân (1945- những năm 70 của thế kỷ XX)
II. Đông Âu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: 
* Giáo viên giới thiệu lược đồ các nước Đông Âu
- Tình hình các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới II có gì nổi bật?
* Giáo viên thuyết giảng về hoàn cảnh ra đời của các nước Đông Âu, Hồng quân Liên Xô truy đuổi phát xít Đức, nhân dân các nước Đông Âu nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền đ thành lập các nước dân chủ nhân dân
- Hãy đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê sau:
Tên nước
.............................
Thời gian ra đời
.............................
* Giáo viên nói rõ hơn về nước Đức: Sau chiến tranh để tiêu diệt tận gốc CNPX, Đức bị chia 4 khu vực chiến đóng của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp theo chế độ quân quản:
+ Khu vực Liên Xô chiếm đóng đ CHND Đức (10-1949)
+ Anh, Pháp, Mỹ chiếm đóng đ CHLB Đức (9-1949)
+ Chế độ Béclin đ Đông và Tây Béc lin 
HĐ2: Học sinh nêu được những nhiệm vụ của CMDCND ở Đông Âu.
- Để hoàn thành cuộc CMDCND, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì?
Một học sinh xác định vị trí Đông Âu trên bản đồ
Trả lời câu hỏi
Đọc SGK và trao đổi nhóm và hình thành thống kê
Dựa vào SGK trả lời
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Cuối 1944 đầu 1945 Hồng quân Liên Xô phối hợp với nhân dân Đông Âu giúp họ khởi nghĩa thành công.
- Một loạt các nước ĐCN Đông Âu ra đời: Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari....
B. Hoàn thành CMDCND:
- Xây dựng bộ máy chính quyền nhân dân
- Cải cách ruộng đất. 
- Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân
2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX)
HĐ1: Học sinh chỉ ra được những nhiệm vụ trong công cuộc xây dựng CNXH:
* Giáo viên định hướng cho học sinh sau khi hoàn thành cuộc CMDCND, từ 1949 các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH. Những nhiệm vụ chính của giai đoạn này là gì?
HĐ2: Học sinh nắm được những thành tựu của Đông Âu trong xây dựng CNXH:
Giáo viên khái quát 20 năm xây dựng đất nước
- Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH?
- Căn cứ vào tài liệu trong SGK, hãy lấy những ví dụ cụ thể ở một số nước?
* Giáo viên kết luận về những thành tựu chung của Đông Âu.
Dựa vào SGK trả lời
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
a. Nhiệm vụ (có thể học trong SGK):
- Xoá bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản.
- Đưa nhân dân vào con đường làm ăn tập thể.
- Công nghiệp hoá XHCN
b. Thành tựu:
- Đầu những năm 70 các nước Đông Âu trở thành những nước công- nông nghiệp.
- Bộ mặt KT-XH thay đổi căn bản và sâu sắc.
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
HĐ1: Học sinh chỉ ra được hoàn cảnh (lý do) ra đời của hệ thống XHCN.
- Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào?
HĐ2: Học sinh xác định cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
- Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào?
HĐ1: Học sinh tìm được mối quan hệ của hệ thống XHCN qua 2 tiêu chuẩn:
- Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu được thể hiện như thế nào?
* Giáo viên thuyết giảng về 2 tiêu chuẩn này.
HĐ2: Học sinh tìm hiểu những thành tựu nổi bật của SEV.
- Nêu những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV đã đạt được? Liên Xô giữ vai trò như thế nào trong khối này?
* Minh hoạ: 1951-1973 tỉ trọng công nghiệp của SEV so với thế giới tăng từ 18-33%
* Hạn chế của SEV.
HĐ3: Tìm hiểu mục đích thành lập của tổ chức Vácsava:
- Tổ chức hiệp ước Vácsava ra đời nhằm mục đích gì?
Thảo luận nhóm và trả lời
Căn cứ vào SGK trả lời
Tìm thấy sự quan hệ qua 2 tiêu chuẩn: SEV và Vácsava
1-2 học sinh trả lời
1. Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống các nước XHCN:
a. Hoàn cảnh:
- Đông Âu và Liên Xô cần hợp tác cao hơn và đa dạng hơn để phát triển.
- Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước.
b. Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu: Xây dựng CNXH
- Nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác
2. Sự hình thành hệ thống XHCN:
a. Hội đồng tương trợ kinh tế giữa các nước XHCN (SEV)
 (8-1-1949đ28-3-1991)
* Thành tựu của SEV:
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp: 10%/năm
- Thu nhập quốc dân (1950-1973) tăng 5,7 lần.
b. Tổ chức hiệp ước Vácsava (14.5.55đ1.7.91) có tác dụng:
- Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hoà bình an ninh châu Âu và thế giới
 * Sơ kết bài:
Liên Xô và các nước Đông Âu có quan hệ hợp tác chặt chẽ trên nhiều mặt để phát triển kinh tế, xã hội hình thành nên hệ thống XHCN trên thế giới.
 4. Củng cố:
- Trình bày những thành tựu chủ yếu của Đông Âu trong thập kỷ 50-70 của thế kỷ XX?
 5. Dặn dò : học bài cũ, chuẩn bị bài 2 
Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày dạy:6/9/2010
Tiết 3
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông âu từ giữa những năm 70 đến
 đầu những năm 90 của thế kỷ xx
 A. Mục tiêu bài học:
 - Giúp học sinh nắm được những nét chính của  ...  hoạch nhà nước 5 năm
G:giới thiệu h81 SGK
H;Phương hướng kế hoạch 5 năm
H: Những kết quả ta đạt được những hạn chế
H:Nguyên nhân dẫn đến khó khăn yếu kém
HĐ2:
Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ tại sao ta phải đấu tranh bảo vệ vùng biến giới tây nam
GV: trình bày
Qua kế hoạch 5 năm nước ta phát triển sắp xếp lại cơ cấu đẩy mạnh cải tạo XHCN, giảm nhẹ tình hình mất cân đối của nền kinh tế
H: Tại sao trong thời bình ta vẫn phải tiếp tục đấu tranh bảo vệ biên giới phía bắc 
GVKL: Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ. Trung Quốc làm tổn hại đến tình cảm nhân dân 2 nước
HS nghe
HS dựa vào nội dung SGk trả lời
Cải tạo xã hội, ổn định phát triển kinh tế
HS dựa vào nội dung SGk trả lời
HS thảo luận trả lời
Thái độ của TĐ Pôn pốt
HS nghe
Cuộc đấu tranh với tinh thần quyết bảo vệ nền độc lập chính đáng
Ta bảo vệ biên giới tây nam
HS nghe ghi nội dung
1.Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH
Đảng đề ra kế hoạch vừa xây dựng vừa cải tạo
MT xây dựng CNXH xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
Kế quả các cơ sở sản xuất cơ bản được phục hồi
Đẩy mạnh cải tạo XHCN
ổn định kinh tế
Giảm nhẹ sự mất cân đối
Kết quả đất nước tiến bộ phát triển
2.Đấu tranh bảo vệ tổ quốc
1975 – 1979
Tập đoàn Pôn pốt mở rộng chiến tranh biên giới tây nam
Quân ta tổ chức phản công quét sạch quân xâm lược ra khỏi nước ta bảo vệ biên giới phía bắc
Từ 1978 TQ cho quân đội khiêu khích cắt viện trợ
Mở cuộc tấn công biên giới phía bắc
Quân dân ta chiến đấu ngoan cường bảo vệ lãnh thổ tổ quốc
4.củng cố
Ta thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm ntn. Kết quả, ý nghĩa
Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới tây nam và biên giới phía bắc diễn ra ntn?
5.Dặn dò 
Về học bài cũ, chuẩn bị bài 33
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 50 – Bài 33
Việt nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội
 (từ năm 1986 đến năm 2000)
I.Mục tiêu bài học:
Kt: HS nắm được hoàn cảnh yêu cầu dẫn đến việc ta cần đổi mới 
Nội dung: Đường lối đổi mới của Đảng
Thành tựu ý nghĩa của công cuộc đổi mới
TT: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước – niềm tự hào vào sự lãnh đạo của Đảng
KN: rèn cho HS kỹ năng phân tích – nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước
II. Đồ dùng dạy học
Gv: tranh ảnh, sách giáo viên
H: SGk chuẩn bị bài
III.Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
Khoanh vào đáp án đúng: 
Nội dung cơ bản của kế hoạch 5 năm
a.Đẩy mạnh cải tạo XHCN
b.Đẩy mạnh phát triển kinh tế – giảm nhẹ sự mất cân đối
c.Sắp xếp cơ cấu mục tiêu sản xuất
d.Cả a, b và c
3.Giới thiệu bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1:
Tại sao nước ta phải tiến hành đổi mới
Gv: Đổi mới là yêu cầu cấp bách đưa nước ta vượt qua gian khó
H; Những thay đổi của tình hình thế giới
H: ta đổi mới trên những lĩnh vực nào
Gv: Giới thiệu hình 38 SGK Đại hội Đb toàn quốc lần thứ VI
HĐ2:
GV : để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu Đảng ta thực hiện đổi mới thông qua kế hoạch 5 năm
H;những thành tựu trong công cuộc đổi mới kế hoạch 5 năm lần 1, lần 2, lần 3
G: cho HS quan sát H86 – SGK
GVKL: Kế hoạch 5 năm 1986 – 2000
Mt: tăng cường cải thiện đời sống nhân dân
Tích luỹ khoa học công nghệ chuyển biến quan trọng
H:Trên con đường đổi mới 15 năm ta đạt được kết quả ntn?
Trong công cuộc đổi mới ta có hạn chế gì?
HS dựa vào nd SGK trả lời
HS nghe
HS quan sát hình 38 nghe tóm tắt nội dung
HS nghe
Kế hoạch nhà nước 5 năm
1986 – 1990
1991 – 1995
1995 – 2000
HS quan sát H86 SGK
Ktế phát triển XH ổn định đời sống nhân dân nâng cao
Xuất nhập khẩu tăng
1.Đường lối đổi mới của Đảng
Nền kinh tế nước ta lâm vào khủng hoảng
Tác động của Cách mạng KHKT
Liên xô và các nước XHCN
ĐH Đảng đề ra đường lối đổi mới
2.Việt Nam trong 15 năm thực hiện đổi mới
Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990
ổn định và phát triển lương thực, thực phẩm
Xuất nhập khẩu tiêu dùng
Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995
ổn định phát triển kinh tế văn hoá XH
1995 – 2000 kinh tế tăng trưởng nhanh, quan hệ đối ngoại mở rộng
Tạo điều kiện xây dựng thành công CNXH ở nước ta
Sự phát triển kinh tế chưa đều, chưa vững chắc
4.Củng cố : Để thực hiện đổi mới Đảng ta đã làm gì? kết quả của các kế hoạch đổi mới và những hạn chế
5.Dặn dò: về học bài cũ theo câu hỏi cuối bài
Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 51 – Bài 34
Tổng kết lịch sử việt nam sau chiến tranh thế giới 
thứ nhất đến năm 2000
I.Mục tiêu bài học
KT: HS cần nắm các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử
	Qua các giai đoạn 1919 – 1930, 1930 – 1945, 1945 – 1954 thấy rõ nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm
TT: Giáo dục lòng tự hào TT quý báu của dân tộc
 Trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc
KN: Phân tích tổng hợp khái quát sự kiện
II.Đồ dùng dạy học
GV: SGV, bảng phụ tài liệu
HS: SGK chuẩn bị bài
Hình thức hoạt động nhóm – hoạt động cá nhân
Phương pháp nêu vấn đề phân tích so sánh
III.Hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
2.KTBC : trình bày đường lối đổi mới của Đảng sau 1975
3.Giới thiệu bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1:
H:giai đoạn 1919 – 1930 Việt Nam có biến đổi gì?
H:Pháp khai thác bóc lột quy mô lớn Việt Nam trở thành thuộc địa, Đảng CSVN ra đời
H:Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa ntn?
GV: Cách mạng Việt Nam bước vào giai đoạn 1930 – 1945
GVKL: Đảng vượt qua khó khăn xây dựng khối liên minh công nông đưa cách mạng Việt Nam phát triển qua những năm 1930 – 1931 – 1936 -1939 – 1945
Lãnh đạo nhân dân nổi dậy
H: CMT8 thành công nước ta đứng trước những khó khăn nào?
H: Đường lối của Đảng đối với CM trong giai đoạn mới
*Giai đoạn 1945 – 1954
H: CMT8 thành công nước ta đứng trước những khó khăn nào
H: Đường lối của Đảng diệt đói, diệt dốt, ngoại xâm
Thái độ của Pháp
H: chủ trương chống Pháp của Đảng
GVKL: nhượng bộ để tránh cuộc chiến tranh tức thời,ta nhượng bộ Pháp lấn tới. Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến
H: Đường lối kháng chiến của ta
GV: Đường lối đúng đắn ta từng bước giành thắng lợi chiến dịch Việt Bắc, biên giới, Điện Biên Phủ. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
H: Thắng lợi k/c chống Pháp có ý nghĩa ntn?
H:Mỹ nhảy vào nước ta trong hoàn cảnh nào?
Giai đoạn 1954 – 1975
H:kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam
Mĩ
H: Đảng thông qua đại hội 3 đề ra nhiệm vụ gì?
Gv: trong hoàn cảnh này MB giữ vai trò quan trọng tới bước phát triển của CMMN, MN quyết định giải phóng đất nước
Gv: với sức mạnh toàn dân phương châm vừa sản xuất vừa chiến đấu cuộc k/c chống Mỹ kết thúc thắng lợi mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH
*Giai đoạn 1975 – 2000
Cả nước bước vào gđ ntn?
G: thống nhất về mặt nhà nước khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nước đưa cả nước đi lên CNXH
H: Đường lối của Đảng trong giai đoạn này
G: đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu
Xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu quan trọng
HĐ2:
H: tại sao Đảng ta giành được những thắng lợi vẻ vang trong công cuộc đấu tranh và xây dựng đất nước
G: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bầy
Gv: Trải qua 70 năm phát triển của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân ta tiếp tục phát huy tinh thần yêu nước, trên con đường XHCN đã đạt được những thành tựu quan trọng
Cách mạng khủng hoảng thế giới ảnh hưởng TT
Pháp đẩy mạnh KT bóc lột
Đánh dấu bước phát triển mới của CM Đảng lãnh đạo
- Đảng lãnh đạo CMVN giành thắng lợi
HS nghe
Giặc đói, giặc dốt ngoại xâm 
Hậu quả chiến tranh để lại
Đảng lãnh đạo nhân dân khắc phục hậu quả
Quyết xâm lược bằng được nước ta
Toàn dân, toàn diện ta giành thắng lợi
Tạo điều kiện thuận lợi đấu tranh ngoại giao
Là đế quốc Mĩ
ND miền bắc
ND miền nam
HS nghe
đi lên CNXH
Đổi mới đất nước
HS tìm hiểu nd SGK
Thảo luận nhóm
1.Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử
+Giai đoạn 1919 – 1932
Pháp bóc lột quy mô lớn
Cuộc khủng hoảng thế giới khối phát xít đẩy mạnh chiến tranh
Nhân dân Việt Nam 1 cổ 2 tròng
Phong trào cách mạng phát triển. Đảng CSVN ra đời lãnh đạo cách mạng đấu tranh chống phát xít
CMT8 có Đảng lãnh đạo nổ ra đúng thời cơ
CM thắng lợi trong phạm vi cả nước
VN dân chủ cộng hoà ra đời
*giai đoạn 194 5 - 1954 
Cm vừa thành công nước ta đứng trước những khó khăn, thù trong giặc ngoài
Pháp quyết chiến nước ta
Đường lối kháng chiến đúng đắn kết thúc số phận quân xâm lược
Pháp ký hiệp định Gio ne vơ
Lập lại hoà bình 3 nước đông dương
Đảng ta bắt ta khắc phục hậu quả chiến tranh
*Giai đoạn 1954 – 1975
Đất nước bị chia cắt làm 2 miền
Mbắc XHCN, miền nam nằm trong khối liên hợp pháp
ND miền bắc hậu phương
MN kháng chiến đấu tranh chống Mỹ
Cuộc k/c chống Mỹ từng bước làm thay đổi tương quan lực lượng
Chiến dịch Tây Nguyên, Huê, HCM kết thúc thắng lợi
Mỹ ký hiệp định Pari cả nước thống nhất đi lên CNXH
Đất nước thống nhất về mặt nhà nước đi lên CNXH
Khắc phục khó khăn đề ra đường lối đổi mới đạt nhiều thành tựu quan trọng
2.Nguyên nhân thắng lợi
Đảng lãnh đạo phát huy tình thần yêu nước
Kiên trì con đường xây dựng CNXH
Phấn đấu khắc phục khó khăn
Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu
*Sơ kết bài : Giai đoạn chính của lịch sử Việt Nam
 4.Củng cố : Tóm tắt các giai đoạn chính của lịch sử Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
5.Dặn dò: Học bài cũ ôn lại các bài đã học để giờ sau kiểm tra học kỳ.
Ngày soạn :	Ngày kiểm tra: 
Tiết 52: 
Kiểm tra học kỳ II
I Mục tiêu bài học 
Củng cố kt cơ bản giúp h/s nắm chắc các kiến thúc cơ bản . Vận dụng làm bài trắc nghiệm và tự luân. Hiểu được bản chất thâm độc của Mĩ trong chiến tranh đặc biệt
Thắng lợi to lớn của nhân dân trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
II Đề bài 
A Phần trắc nghiệm
Điền mốc thời gian phù hợp với sự kiện 
a	1 Trật tự 2 cực IAnta
b	2 Chiến tranh lạnh chấm dứt 
c	3 Cộng hoà xã hội chủ nghia Việt Nam ra đời
d	4 Việt Nam gia nhập liên hợp quốc
	2 Điền từ thích hợp vào chủ đề sau 
	Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta là 
 	3.Nguyên nhâm cơ bản của phong trào đồng khởi 1959 – 1960 là
Nhân dân miền Nam không tiếp tục sống như cũ
Có nghị quyết 15 của hội nghị trung ương soi đường 
Do chính sách đàn áp khủng bố của Mĩ Diệm 
	4 Đảng Việt Nam đổi tên là Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian 
3. 2 . 1930
2. 3. 1930
 10. 1930
 9. 1930
	B Phần tự luận 
	1.Trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta và nhận xét
	2.Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1975 diễn ra như thế nào?
	3.Nguyên nhân thắng lợi - ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 
	III. Yêu cầu biểu điểm - đáp án 
	A Phần trắc nghiệm (3 điểm) 
	Câu 1 (1đ) 
Cần điền : 	a 2. 1945
 	b. 12.1989
	c. 1976
	d. 9.1977
Câu 2: (1đ) cần điền :
1.Toàn dân 
2.Trường kỳ 
3.Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân
Câu 3: (0.5đ)
Cần khoanh vào B
Câu 4 (0.5đ) Cần khoanh vào ý C
B.Tự luận (7đ)
1.(2đ) Chủ trương giải phóng miền nam
- Nhận xét đường lối của Đảng
 Câu 2 :(2đ)
Trình bày diễn biến 
Kết quả
Câu 3 (3đ)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi
ý nghĩa lịch sử

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lich su 9-tron bo[2].doc