1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Những giải pháp tình thế của Đảng và chính phủ đã đưa nước ta vượt qua những khó khăn về ngoại xâm, nội phản
2.Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
Tiết 30 - BÀI 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) (tiếp) Ngày soạn : 15/01 Ngày dạy: 18/01 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Những giải pháp tình thế của Đảng và chính phủ đã đưa nước ta vượt qua những khó khăn về ngoại xâm, nội phản 2.Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử II. Phương tiện dạy học Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946. III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: khó khăn nào là quan trọng nhất đối với đất nước ta sau cách mạng tháng 8-1945? A- Nạn đói, nạn dốt. B- Tàn dư của chế độ thực dân phong kiến C- Kẻ thù đông và mạnh. D- Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 2: Nối thời gian với sự kiện sao cho phù hợp? Thời gian Nối Sự kiện A-08-09-1945 1-Tổng tuyển cử bầu quốc hội khoá 1 B- 06-01-1946 2-Thành lập cơ quan bình dân học vụ C-31-01-1946 3-Chỉnh phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam D-29-05-1946 4-Thành lập hội liên hiệp quốc dân Việt Nam(Liên Việt) 3. Dạy học bài mới Gv giới thiệu bài mới Hoạt động 1. GV: Để thực hiện dã tâm cướp nước ta một lần nữa thực dân Pháp đã làm gì ? HS : Được sự giúp đỡ của quân Anh , đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược lần thứ hai GV : Nhân dân Nam bộ đã kháng chiến chống Pháp như thế nào ? HS : Quân dân Sài Gòn anh dũng đánh trả quân xâm lược bằng mọi hình thức và mọi thứ vũ khí. GV : Đảng và Chính phủ có chủ trương gì trước hành động xâm lược của quân Pháp? HS : Đảng , Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến GV : Hưởng ứng phong trào ủng hộ Nam bộ , nhân dân miền Bắc , Miền Trung đã làm gì ? HS :Nhân dân Bắc Bộ , Trung Bộ thường xuyên tổ chức quyên góp tiền bạc , quần áo, thuốc men...ủng hộ đồng bào Nam bộ GV: Giới thiệu ảnh: Hà Nội ủng hộ Nam bộ Giới thiệu H. 44 : đoàn quân “Nam tiến” vào Nam chiến đấu GV : Qua việc sưu tầm lịch sử địa phương , em hãy nêu những đóng góp của quân dân Nam Định trong phong trào ủng hộ Nam bộ kháng chiến HS: Phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến diễn ra sôi nổi, hàng ngàn thanh niên Nam Định đã ghi tên vào Nam chiến đấu, Nam Định đã gửi 2 đại đội vào Nam chíên đấu IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược lần thứ hai - Quân dân Sài Gòn anh dũng đánh trả ở Sài Gòn – Chợ Lớn, sau đó là Nam Bộ và Nam Trung Bộ - Đảng phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến - Nhân dân miền Bắc , miền Trung tích cực ủng hộ, những đoàn quân “Nam tiến” nô nức lên đường vào Nam chiến đấu Hoạt động 2. GV : Em hãy nhắc lại âm mưu của Tưởng và bọn phản cách mạng khi kéo vào nước ta ? HS : Âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng , thành lập chính quyền tay sai GV :Với âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng , thành lập chính quyền tay sai, Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai đã có nhữnh hành động gì ? HS : Quân Tưởng sử dụng bọn Việt Quốc , Việt Cách để phá ta từ bên trong . Dựa vào quân Tưởng , chúng đòi ta phải cải tổ chính phủ, gạt nhũng Đảng viên cộng sản ra khỏi chính phủ. GV :Đứng trước âm mưu và hành động chống phá của Tưởng và tay sai , Đảng, Chính phủ có chủ trương, biện pháp đối phó như thế nào ? HS :Nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 1 số ghế Bộ trưởng(Bộ ngoại giao ,Bộ kinh tế , Bộ xã hội) Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế:cung cấp một phần lương thực ,thực phẩm ,nhận tiêu tiền “quan kim” , “quốc tệ” Ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng , lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng GV : Tại sao ta lại nhân nhượng với Tưởng? HS : Ta nhân nhượng với Tưởng để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù , nhằm hạn chế tối đa sự phá hoại của quân Tưởng và tay sai , tâp trung được lực lượng đánh Pháp GV :Em có nhận xét gì về chủ trương ,sách lược của Đảng trong việc đối phó với Tưởng và tay sai ? HS : Chủ trương ,sách lược của Đảng trong việc đối phó với Tưởng và tay sai thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt trên nguyên tắc giữ vững độc lập dân tộc V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản động cách mạng * Hành động của quân Tưởng và tay sai - Quân Tưởng sử dụng tay sai phá ta từ bên trong - Bọn tay sai đòi ta phải cải tổ chính phủ, gạt những Đảng viên cộng sản ra khỏi chính phủ. * Chủ trương, biện pháp đối phó của ta:”Biến xung đột to thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có gì” - Nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 1 số ghế Bộ trưởng - Nhân nhượng cho chúng 1 số quyền lợi kinh tế - Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng Þ Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù , nhằm hạn chế tối đa sự phá hoại của quân Tưởng và tay sai , tâp trung được lực lượng đánh Pháp Þ Chủ trương của Đảng thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt trên nguyên tắc giũ vứng độc lập dân tộc Hoạt động 3. GV : Từ sau ngày 2/9/1945 đến đầu năm 1946 tình hình nước ta có gì thay đổi ? HS :Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Cực Nam Trung bộ, thực dân Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc để thôn tính cả nước ta GV bổ sung, phân tich thêm :Lúc này Pháp muốn ra Bắc, trong khi đó Tưởng muốn rút quân về nước để đối phó với phong trào cách mạng của quân giải phóng. Vì vậy Pháp Tưởng đã nhiều lần đàm phán và thỏa hiệp với nhau bằng hiệp ước Hoa - Pháp GV :Em hãy nêu nội dung của hiệp ước Hoa – Pháp? HS :Theo hiệp ước này, tưởng được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Hoa Nam không phải đóng thuế Pháp được đưa quân ra miền Bắc thay quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật GV :Hiệp ước Hoa –Pháp có ảnh hưởng như thế nào đối với cách mạng nước ta ? HS : Hiệp ước Hoa –Pháp đặt cách mạng nước ta trước hai tình thế: + Cầm vũ khí chống Pháp + Chủ động đàm phán với quân Pháp GV nhận xét, bổ sung GV :Trước tình thế của hiệp ước Hoa –Pháp, Đảng và chính phủ đã thực hiện sách lược gì ? HS :Ta chủ động đàm phán với Pháp, tạm hòa hoãn với chúng. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanh-tơ-ni bản hiệp định sơ bộ (6-3-1946) GV : đưa ra một đoạn phim tư liệu về lí do ta kí hiệp định sơ bộ GV :giới thiêu ảnh :Bác Hồ và Xanh-tơ-ni kí hiệp định sơ bộ GV :Nêu những nội dung cơ bản của Hiệp định sơ bộ(6-3-1946) ? HS : - Pháp công nhận Việt Nam là nước tự do có Chính phủ, thuộc khối Liên Hiệp Pháp - Ta cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng, số quân này sẽ rút dần trong 5 năm - Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ GV : giới thiệu ảnh về bản hiệp định sơ bộ (6-3-1946) GV :Em hãy cho biết ý nghĩa của Hiệp đinh Sơ bộ? HS : Đây là thắng lợi trên mặt trận ngoại giao, ta đã dùng Pháp đẩy 20 vạn quân Tưởng về nước, phân hóa kẻ thù, tránh cùng một lúc phải đối phó vói nhiều kẻ thù, có được thời gian củng cố lực lượng.chuẩn bị kháng chiến GV đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Chủ trương, sách lược của Đảng đối phó với Tưởng và Pháp trước và sau ngày 6-3-1946 HS :Trình bày theo nhóm - Trước 6-3-1946 ,ta hòa với Tưởng để đánh Pháp ở Nam bộ - Sau 6-3-1946 , ta hòa với Pháp để gạt 20 vạn quân Tưởng về nước GV nhận xét ,cho điểm theo nhóm, sau đó khái quát lại về sách lược của Đảng trước và sau ngày 6-3-1946, sự khác nhau về sách lược của Đảng trước và sau ngày 6-3-1946 GV :Sự khác nhau trong sách lược của Đảng đối phó với Tưởng và Pháp trước và sau ngày 6-3-1946 nói nên điều gì ? HS: Sự khác nhau đó thể hiện sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh GV :Sau Hiệp đinh Sơ bộ, tình hình nước ta thế nào? HS: Thực dân Pháp tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, âm mưu tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam GV :bổ sung và phân tích :Sau Hiệp đinh Sơ bộ, ta nghiêm chỉnh thực hiện nội dung bản hiệp định, ngược lai, thực dân Pháp đã bội ước. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tại Phông-ten-nơ-blô đã thất bại .Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. GV : Trước tình hình đó, Đảng và chính phủ ta đã có sách lược thế nào ? HS : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với chính phủ Pháp bản Tạm ước ngày 14-9-1946 , tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi vềkinh tế, văn hóa GV :Vì sao ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp? HS :Để có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định sẽ bùng nổ GV sơ kết bài học VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) 1. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) * Tình hình mới : - Ngày 28/2/1946, Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Hoa – Pháp - Pháp đưa quân ra Bắc thay quân Tưởng Þ Ngày 6/3/1946, ta ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ * Nội dung: - Pháp công nhận VNam là nước tự do có Chính phủ, thuộc khối Liên Hiệp Pháp - Ta cho 15.000quân Pháp ra Bắc - Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ Þ Gạt được 20 vạn quân Tưởng và tay sai về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó vói nhiều kẻ thù, có được thời gian củng cố lực lượng chuẩn bị kháng chiến 2. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) - Sau Hiệp đinh Sơ bộ thực dân Pháp liên tục vi phạm hiệp định. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tại Phông-ten-nơ-blô đã thất bại, có nguy cơ xảy ra chiến tranh. - Ngày 14/9/1946, ta ký với Pháp Tạm ước Việt – Pháp ÞCó được thời gian hoà hoãn,chuẩn bị lực lượg mọi mặt kháng chiến lâu dài Bài tập củng cố Bài tập 1: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương: Khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? a. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong. b. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh. c. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. d. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng. Bài tập 2: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? a. Hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. b. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc. c. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. d. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởng. Bài 3: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? a. Quốc hội khóa I (2/3/1946) ta nhường cho Tưởng 70 ghế trong Quốc hội. b. Hiệp ước Hoa – Pháp(28/2/1946). c. Hiệp định sơ bộ Việt – Pháp(6/3/1946). d. Tạm ước Việt - Pháp(14/9/1946). Bài tập 4: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? a. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. b. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. c. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng. d. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Bài tập 5: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông- ten-nơ- blô không có kết quả? a. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta b. Thời gian đàm phán ngắn c. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao d. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới Bài tập 6: Điền sự kiện vào thời gian cho phù hợp: THỜI GIAN SỰ KIỆN Đêm 22 sáng 23 tháng 9 năm 1945 Thực dân Pháp đánh úp trụ sở UBNDNam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai. 10/1945 Tướng Lơ-clec đến Sài Gòn cùng nhiều đơn vị bộ binh và xe bọc thép mới từ Pháp sang tăng viện. 28/2/1946 Pháp kí với chính phủ Tưởng hiệp ước Hoa – Pháp. 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanh – ti – nơ- bản hiệp định sơ bộ. 14/9/1946 Ta kí với chính phủ Pháp bản tạm ước. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1.Đây là tên của đội du kích đầu tiên của nước ta? 2.Tên tướng Pháp sang Sài Gòn đầu tháng 10.1945? 3.Cuộc khởi nghĩa này nổ ra đêm 9/2/1930 và nhanh chóng thất bại? 4.Ngày 23.9.1945 Pháp quay trở lại xâm lược ở.... ? Hàng dọc: Đây là hiệp định ký giữa ta và Pháp 6.3.1946 1. BẮCSƠN 2. LƠCLÉC 3. YÊNBÁI 4. NAMBỘ 4. Củng cố bài: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ, chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ đối với quân Tưởng và quân Pháp có gì khác nhau? 5. Hướng dẫn học tập: Học bài cũ, đọc soạn Bài 25. Những năm đầu1950 (tiết 1)
Tài liệu đính kèm: