Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trần Thị Ngọc Thuý - Trường THCS Ngũ Lão

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử -  Trần Thị Ngọc Thuý - Trường THCS Ngũ Lão

1. Kiến thức:

- Sau tổn thất nặng nề của LX trong chiến tranh thế giới lần thứ 2, nhân dân LX đó nhanh chúng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

- LX đã đạt những thành tựu to lớn về KT và KHKT (từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

3. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong hoàn cảnh cụ thể.

 

doc 245 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Trần Thị Ngọc Thuý - Trường THCS Ngũ Lão", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/8/2009.
 Ngày day:17/8/2009
Tuần 1. 
Phần 1 Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
 =====@=====
Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 =======@=======
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ hai mươi.
Tiết 1. I – Liên Xô.
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Sau tổn thất nặng nề của LX trong chiến tranh thế giới lần thứ 2, nhân dân LX đó nhanh chúng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- LX đã đạt những thành tựu to lớn về KT và KHKT (từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong hoàn cảnh cụ thể.
2. Tư tưởng: 
- HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của LX từ năm 1945 đến những năm 70 đó tạo cho LX một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
- LXô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
II- Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV lịch sử 9, Bản đồ Liên Xô
2. Trò:- Soạn bài theo hướng dẫn.
III - Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu: Chúng ta đang nghiên cứu về lịch sử thế giới hiện đại (1917 đến nay). Ở lớp 8 chúng ta đó học thời kì thứ nhất (1917- 1945), sang lớp 9 chúng ta sẽ học tiếp thời kì thứ hai (1945-2000).Bài học đầu tiên của lịch sử lớp 9 là Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945đến những năm 70 của thế kỉ XX.
 Ở tiết 1: Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ II. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề để khắc phục hậu qủa, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế hàn gắn lại vết thương chiến tranh,tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945-1950
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945- 1950).
a. Hoàn cảnh:
- Kinh tế: Sau chiến tranh Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về người và của:
- Chính trị: CNĐQ và lực lượng thù địch chống phá.
=> Tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH.
b. Những thành tựu về kinh tế và KH – KT của Liên Xô (1945- 1950).
* Kinh tế:
- Công nghiệp: 
- Nông nghiệp: vượt mức trước chiến tranh.
=>Nền KT Liên Xô phát triển góp phần làm đời sống của nhân dân được cải thiện.
* KH- KT:
- 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền về hạt nhân của Mĩ.
- GV treo bản đồ châu âu.
? Yêu cầu HS quan sát,xác định vị trí của Liên Xô trên bản đồ:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới lần II.
? Vì sao sau cuộc chiến tranh thế giới lần 2 Liên Xô phải khôi phục nền kinh tế?
- GV bổ sung:Trong bất kì cuộc chiến tranh nào dù là nước thắng trận hay bại trận thì vẫn gặp phải những tổn thất.
? Trong cuộc chiến tranh thế giới 2 Liên Xô thiệt hại những gì? Những tổn thất đó để lại hậu quả gì?
- GV: Những tổn thất đó làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm.
? Ngoài những khó khăn về KT, LX còn gặp những khó khăn gì về chính trị? Tại sao?
 ? Vậy trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải làm gì?
- GV: Như vậy trong công cuộc khôi phục KT sau chiến tranh, LX gặp rất nhiều khó khăn. Bên cạnh đó vẫn có những thuận lợi quyết định lớn đến thành quả của LX.
? Đó là những thuận lợi nào?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thành tựu về KT và KH- KT của Liên Xô.
? Dựa vào SGK em hãy nêu những thành tựu về KT của Liên Xô (1945- 1950).
? Những thành tựu về mặt KT đó có ý nghĩa gì?
? Về mặt KH- KT Liên Xô đã gặt hái được những thành tựu gì?
- HS quan sát, xác định vị trí của Liên Xô.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS theo dõi tư liệu SGK trả lời.
+Sau chiến tranh thế giới 2, LX là nước thắng trận nhưng chịu những tổn thất nặng nề.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS dựa tài liệu nêu ngắn gọn:
+ >27 triệu người chết; 1 700 thành phố bị tàn phá; >7 vạn làng mạc, gần 32 000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn km đường sắt bị phá huỷ.
- HS phát hiện, trả lời: Lực lượng đế quốc và thù địch ra sức chống phá LX vì LX là nước đầu tiên tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên thế giới.
- HS phát hiện và trả lời: Khí thế chiến thắng của nhân dân, phấn khởi thi đua lao động.
- HS theo dõi. 
HS dựa SGK trao đổi, bàn bạc.
- HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu các thành tựu về KH.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của CNXH (1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX).
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH (1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX).
a. Những thành tựu về kinh tế.
+ Thành tựu: Những năm 50 và 60, Liên Xô là cường quốc CN đứng thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ), chiếm 20% sản lượng CN thế giới.
b Thành tựu KH- KT.
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo -> mở đầu kỉ nguyên con người chinh phục vũ trụ.
+ 1961 phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người bay vào vũ trụ. 
-> KH- KT của Liên Xô rất phát triển.
c. Chính sách đối ngoại.
- Duy trì chính sách hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
- Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Là chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới
B1: GV hướng dẫn giải thích khái niệm.
? Em hiểu thế nào là cơ sở vật chất kĩ thuật ?
( Cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội đó là một nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học kĩ thuật hiện đại).
B2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thành tựu về KT.
? Em hãy cho biết những thành tựu về KT của Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
? Phương hướng chính của các kế hoạch trên là gì?
- GV đưa bảng ghi những thành tựu cho HS quan sát:
* Công nghiệp:
+ Năm 1970: 
- Điện lực: đạt 740 tỉ kw/h ( gấp 352 lần năm 1913, bằng sản lượng điện của 4 nước lớn: Anh, Pháp, Italia, Tây Đức).
- Dầu mỏ: 353 triệu tấn.
- Than: 624tr tấn.
+ Năm 1971:
- Thép đạt 121tr tấn (vượt Mĩ).
* Nông nghiệp: 
- Năm 1970 đạt 186 tr tấn, năng suất trung bình đạt 15,6 tạ/ha.
B3: Hướng dẫn HS tìm hiểu thành tựu về KHKT.
? Hãy nêu những thành tựu về mặt KH- KT của Liên Xô.
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK ( vệ tinh đầu tiên, hình ảnh nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin.
? Những thành tựu trên chứng tỏ điều gì?
B4: Tìm hiểu những chính sách đối ngoại.
? Bên cạnh chính sách phát triển KT, KHKT, Liên Xô đã có những chính sách đối ngoại như thế nào?
- GV mở rộng: 
+ Năm 1960 theo sáng kiến của LX, LHQ thông qua tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn CNTD và trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
+ Năm 1961, LX đề nghị LHQ thông qua tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
+ 1963 theo đề nghị của LX, LHQ thông qua tuyên ngônthủ tiêu tất cả các hình thức của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
- GV kết bài: Chúng ta vừa tìm hiểu về những thành tựu của LX từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
- HS theo dõi SGK phát hiện và trình bày.
- HS trả lời phương hướng của kế hoạch. 
- HS quan sát bảng và nhận xét.
- HS ghi nhớ số liệu.
- HS tìm, phát hiện và trình bày các thành tựu.
- HS quan sát hình ảnh và nhận xét về thành tựu.
- HS phát hiện dựa SGK và phân tích:
+LX đạt được những thành tựu to lớn: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 1961 phong thành công tàu vũ trụ.
- HS nghe GV mở rộng vấn đề.
- HS phát hiện và trả lời.
4. Củng cố bài học:
- GV đưa bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 1: Năm 1949 đã diễn ra 1 sự kiện quan trọng ở LXô, đó là:
Kế hoạch5 năm khôi phục KT được hoàn thành.
Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Bài tập 2: Năm 1957 diễn ta 1 sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô?
Kế hoạch 5 năm lần thứ 6 (1956- 1960) được hoàn thành trước thời hạn.
Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, đứng thứ 2 sau Mĩ.
Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
Cả A,B, C đều đúng.
Bài tự luận: 
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục KT từ những năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
Hãy kể một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của thế kỉ XX?
5Hướng dẫn về nhà.
Học bài: - Học thuộc nội dung bài học.
Làm bài tập trong SGK và vở bài tập.
Chuẩn bị bài:- Soạn bài Phần II- “ Đông Âu”.
 - Yêu cầu: Đọc kĩ tài liệu SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý cuối mục.
	-----------------------------------------------------------
	Ngày soạn:10/8/2009.
 Ngày dạy: 21/8/2009.
 II. Đông Âu.
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu, từ 1945 đến 1949 các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi CMDT, dân chủ.
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ( từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX) đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành các nước CN...
- Sự hình thành hệ thống CNXH, quan hệ giữa Liên Xô và các nước này chặt chẽ, toàn diện hơn, Hội đồng tương trợ KT của các nước XHCH (SEV), tổ chức Hiệp ước Vac- sa- va ra đời.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện, các vấn đề lịch sử cụ thể và kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Tư tưởng.
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH, các nước này đã có những biến đổi sâu sắc.
- Liên Xô và Đông Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới- hệ thống các nước XHCN luôn chống lại những âm mưu của CNĐQ, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
- Hiện nay thế giới có nhiều thay đổi, hệ thống các nước XHCN đã bị khủng hoảng, tan rã nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên. Quan hệ truyền thống giữa nước ta và các nước Liên Xô cũ, Đông Âu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới.
II- Chuẩn bị.
1. Thầy: SGK, SGV, Lược đồ các nước Đông Âu.
2. Trò: Soạn bài theo hướng dẫn. 
III - Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
H? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu cưủa Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX).
3. Bài mới.
* Giới thiệu:
- ở chương trình lịch sử lớp 8 chúng ta đã được biết cuối năm 1944 đầu năm 1945.Hồng Quân Liên Xô trên con đườg truy đuổi phát xít về tận sào huyệt của nó là BecLin đã giúp hàng loạt các nước Đông Âu giải phóng ,hệ thống các nước XHCN ra đời trên thế giới. Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của Liên Xô xây dựng CNXH.Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các nước này(1945 đầu những năm 1970 của thế kỉ XX).
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
a. Hoàn cảnh:
- HQLX trên con đường truy đuổi phát xít Đức về Béclin đã phối hợp với nhân dân ĐÂ giúp h ... CMVN (từ 1919 đến nay)?
? Trải qua 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
? Phương hướng đi lên hiện nay như thế nào?
- Chương trình khai thác lần 2 của TD Pháp ở nước ta với quy mô lớn, tốc độ nhanh, có hệ thống đã đưa xã hội VN từ XHPK nông nghiệp lạc hậu trở thành 1 thuộc địa XH.
- 3/2/1930, ĐCSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo CM.
- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 30-31, sau đó bị dìm trong máu lửa. Nhưng nó lại là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng tám 1945.
- Sau phong trào tạm lắng 32-35 CM được phục hồi và bùng lên với khí thế mới.
- Cao trào dân chủ 1936-1939 chống bọn phản động thuộc địa, đòi “tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”.
- Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CMT8-1945.
- Sau khi chiến tranh TGII bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
- 14/8/1945, PX Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng đã lãnh đạo quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- CMT8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
- 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến với đường lối: Toàn dân toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất. Dân tộc ta đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ chấn động địa cầu.
- Sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam – Bắc cùng một lúc thực hiện nhiệm vụ chiến lược khác nhau:
+ MB: xây dựng CNXH
+ MN: tiếp tục hoàn thành CMDTDCND
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc- kỉ nguyên đọc lập dân tộc , cả nước đi lên CNXH.
- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
- 12/1976, đại hội Đảng lần 4 đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh thống nhất nước nhà ở MN, nêu rõ con đường tất yếu: cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành ĐCSVN
- Trong quá trình đi lên CNXH chúng ta đã đạt được nhiều thành tích và gặp không ít những khó khăn, thiếu sót.
- 12/1986 ĐHĐ lần 6 đề ra đường lối đổi mới
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn về nhiều mặt chủ yếu là về KT.
- Tuy vậy khó khăn và thách thức còn nhiều, nhưng chúng ta nhất định thành công.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước kiên trì với con đường CM XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hung mạnh.
- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng còn tồn tại không ít thiếu xót, sai lầm.
- 12/1986 ĐHĐ 6 đã đề ra đường lối đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dan ủng hộ.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, với đường lối giương cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó chính là cội nguồn mọi thắng lợi.
- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM.
- Tăng cường mối đoàn kết khăng khít giữa và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.
I- Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình lịch sử.
1. Giai đoạn 1919-1930.
2. Giai đoạn 1930-1945.
3. Giai đoạn 1945-1954.
4. Giai đoạn 19554-1975.
5. Giai đoạn 1975 đến nay.
II- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
1. Nguyên nhân thắng lợi.
2. Bài học kinh nghiệm.
3. Phương hướng.
 4. Củng cố: HS làm bài tập trắc nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Sưu tầm lịch sử Hải Phòng chuẩn bị cho tiết LS địa phương (Bài 2).
 ================&================
Ngày soạn: 25/4/2009
Ngày day: A1: 28/4/2009
 A5,6: 3+4/5/2009
Tuần 34 – Tiết 51
Lịch sử địa phương
Bài 2: 
 Hải Phòng từ sau cách mạng tháng Tám 
đến kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi (1945-1975)
I- Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS hiểu biết về lịch sử địa phương HP trong giai đoạn 1945-1975. Đánh giá các sự kiện lịch sử quê hương.
- Tự hào về truyền thống lịch sử anh dũng của quê hương.
- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
II- Chuẩn bị.
1. Thầy: Tư liệu, tranh ảnh lịch sử địa phương, nhân chứng lịch sử quê hương...
2. Trò : Sưu tầm và đọc tài liệu.
III- Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân dân HP xây dựng chế độ mới và kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1945-1955).
? Sau CMT8, nhân dân HP đã tiến hành công việc gì?
? Nhân dân thành phố kháng chiến chống Pháp tháng lợi như thế nào?
- GV hướng dẫn tìm hiểu thành phố HP xây dựng CNXH, đánh thắng chiến tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho CM MN.
? HP tiến hành xây dựng CNXH như thế nào?
? Nhân dân HP đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ như thế nào?
? Nhân dân HP đạt thành tích như thế nào về giáo dục?
? Trong kháng chiến chống Mĩ nhân dân HP đã chi viện cho MN như thế nào?
- HS lần lượt liệt kê các sự kiện chính. Cùng với sự kiện ccủa cả nước.
- HS đọc tư liệu và trả lời.
- HS đọc tài liệu và trat lời.
- HS trả lời. Các thành tích chiến đấu của nhân dân địa phương.
- HS lần lượt trả lời
1. Nhân dân HP xây dựng chế độ mới và kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1945-1955).
a. Nhân dân HP bắt tay xây dựng chế độ mới.
- Xây dựng cuộc sống mới.
- Trấn áp bọn phản CM.
- Diệt giặc đói, giặc dốt, giải quyết khó khăn về nạn tài chính.
- 20/10/1946, nhân dân thành phố nô nức đón Chủ tịch Hồ Chí Minh từ Pháp trở về -> tiếp thêm sức mạnh cho quân dân thành phố.
b. Hải Phòng kháng chiến chống Pháp thắng lợi (11/1946- 5/1955).
- Bảy ngày chiến đấu quyết liệt ở nội thành (20/11/1946- 26/11/1946)
- Tiên lãng chống càn (1953).với tấm gương anh dũng hi sinh Phạm Ngọc Đa 
- Trận đột kích sân bay Cát Bi (1953)-> Đoàn dũng sĩ Cát Bi.
2. Hải Phòng xây dựng CNXH, đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, chi viện cho CMMN.
a. Khôi phục KT, cải tạo, xây dựng HP theo con đường XHCN.
- CN:13 nhà máy (1960) tăng 77 nhà máy (1965)..
- NN: 1965 đạt 3,9 tấn/ha/năm.
- Mậu dịch quốc doanh...
-> Sau 10 năm Đảng bộ và nhân dân thành phó vượt qua khó khăn và đạt nhiều thành tích to lớn.
b. Nhân dân HP vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ (1965-1975).
- Công nhân các nhà máy vẫn ngày đêm bám máy, đảm bảo sản xuất-> CN phát triển.
- Nông dân vững tay cày chắc tay súng.
- GTVT: đảm bảo
- 2 cuộc chiêná tranh phá hoại của Mĩ, nhân dân thành phố bắn rơi 55 máy bay Mĩ (5 B52, 1 F111) bắn cháy 7 tàu chiến...
-> HP đựơc tặng cờ “Quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.
c. Về giáo dục:
d. Ra sức chi viện cho tiền tuyến lớn MN.
4. Củng cố: 
Lập bản thống kê các chiến thắng lớn của quân dân HP trong kháng chiến chống Pháp? Những thành tựu của nhân dân thành phố trong công cuộc xây dựng CNXH và kháng chiến chống Mĩ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập từ bài 28 đến bài 32, chuẩn bị thi học kì 2.
 ============&==========
Ngày soạn: 2/5/2009
Ngày dạy: 6/5/2009
Tuần 35 –Tiết 52
Kiểm tra học kì II
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Củng cố và khắc sâu các kiến thức lịch sử Việt Nam từ 1954 đến nay. Hiểu rõ được tiến trình lịch sử dân tộc trong công cuộc chống Mĩ cứu nước và xây dựng CNXH.
2. Tự hào về lịch sử dân tộc, những trang sử vẻ vang chống Mĩ xâm lược và xây dựng đất nước.
3. Rèn kĩ năng phân tích nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử dân tộc.
II- Chuẩn bị
1. Thầy: Đề bài, đáp án.
2. Trò: Ôn tập theo hướng dẫn.
III- Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Cõu 1: (1đ) Khoanh trũn vào đầu cõu trả lời đỳng
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đõu?
Vào thỏng 9/1960 - tại thủ đụ Hà Nội
Vào thỏng 10/1960 - tại Cao Bằng.
Vào thỏng 11/1960 - tại Tuyờn Quang.
Vào thỏng 12/1960 - tại Thỏi Nguyờn.
2. Đại hội đó xỏc định mục tiờu chung của cả 2 miền Nam – Bắc là gỡ?
Tiến hành cỏch mạng xó hội chủ nghĩa.
Đẩy mạnh cỏch mạng dõn tộc dõn chủ nhõn dõn, thực hiện hoà bỡnh thống nhất nước nhà.
Hoàn thành cỏch mạng dõn tộc dõn chủ nhõn dõn trong cả nước, thực hiện hoà bỡnh thống nhất nước nhà.
Cả 3 ý trờn.
3. Hiệp định Pa – ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kớ chớnh thức vào thời gian nào?
13/05/1968
25/01/1969
27/01/1970
27/01/1973
4. Hiệp định Pa – ri được kớ kết cú ý nghĩa như thế nào với nhõn dõn Việt Nam?
Là kết quả của cuộc đấu tranh kiờn cường, bất khuất của nhõn dõn miền Bắc.
Là kết quả của cuộc đấu tranh kiờn cường, bất khuất của nhõn dõn 2 miền đất nước, buộc Mĩ phải cụng nhận cỏc quyền dõn tộc cơ bản của nhõn dõn ta và rỳt quõn về nước.
Là văn bản phỏp lớ quốc tế ghi nhận cỏc quyền dõn tộc cơ bản của nhõn dõn ta.
Buộc Mĩ phải rỳt quõn về nước.
Cõu 2: (1đ) Điền thời gian tương ứng với sự kiện lịch sử sau:
Thời gian
Sự kiện
1.
2.
3.
4.
1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
2. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
3. Chiến lược “Việt Nam hoỏ chiến tranh” và “Đụng Dương hoỏ chiến tranh” của Mĩ.
4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
Cõu 3: (1đ) Điền cụm từ thớch hợp vào ụ trống trong đoạn tư liệu lịch sử sau:
“ Thắng lợi của nhõn dõn ta, thất bại của đế quốc Mĩ đó tỏc động mạnh đến ............................ nước Mĩ và thế giới, là nguồn ........................................ to lớn đối với ........................... cỏch mạng thế giới, nhất là đối với phong trào .................................... dõn tộc.
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Cõu 1: (3 đ) Nờu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa – ri 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? 
Cõu 2: (3đ) Em hóy cho biết kế hoạch giải phúng miền Nam được Đảng đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trong chủ trương, kế hoạch đú cú những điểm nào khẳng định sự lónh đạo đỳng đắn và linh hoạt của Đảng?
Cõu 3: (1đ) Nờu hiểu biết của em về Quốc huy của nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: 3 điểm
Cõu 1: Đỳng mỗi ý được 0,25 điểm
1. A	2. C	3. D	4. B
Cõu 2: Điền đỳng mỗi ý được 0,25 điểm
1. 1961-1965	2. 1965-1968	3. 1969-1973	4. 12-1968
Cõu 3: Điền đỳng vào chỗ trống mỗi ý được 0,25 điểm
1. Tỡnh hỡnh
2. Cổ vũ
3. Phong trào
4. Giải phúng
II/ Tự luận (7 điểm)
Cõu 1: Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri: gồm 6 ý, đỳng mỗi ý được 0,5 điểm
Cõu 2: 
- Nờu đầy đủ hoàn cảnh lịch sử (1,5 điểm)
- Sự đỳng đắn trong đường lối lónh đạo và sự linh hoạt của Đảng (1,5điểm)
Câu 3: Nêu và giải thích được ý nghĩa các biểu tượng xung quanh quốc huy nước CHXHCNVN (1 đ)
- Bông lúa:
-Ngôi sao vàng năm cánh:
..............
-Thưởng điểm cho bài viết rõ ràng, sạch sẽ, khoa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 9 toan tap.doc