MỤC TIÊU:
1- Kiến thức- Sự hình thành trật tự thế giói theo “Thể chế 2 cực”và những hệ quả của nó.Tình hình thế giới sau “Chiến tranh lạnh”.
2- Thái độ - Thấy rõ tính chất phức tạp trong quan hệ quốc tế, sự cần thiết phải mở rộng hợp tác.
3- Kỹ năng- Xác định trách nhiệm cá nhân trước xu thế mới. Rèn kĩ năng phân tích, khái quát.
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, đèn chiếu
TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định
2/ Bài cũ: Kiểm tra 15 phút. (Đề, đáp án kèm theo)
Tiết 13 Tuần 13 Chương IV:Bài 13: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI S: 7/ 11/ 10 G: 10/ 11/ 10 MỤC TIÊU: 1- Kiến thức- Sự hình thành trật tự thế giói theo “Thể chế 2 cực”và những hệ quả của nó.Tình hình thế giới sau “Chiến tranh lạnh”. 2- Thái độ - Thấy rõ tính chất phức tạp trong quan hệ quốc tế, sự cần thiết phải mở rộng hợp tác. 3- Kỹ năng- Xác định trách nhiệm cá nhân trước xu thế mới. Rèn kĩ năng phân tích, khái quát. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, đèn chiếu TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Kiểm tra 15 phút. (Đề, đáp án kèm theo) 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài I/Sự hình thành trật tự thế giới mới. MT: Hiểu được sự hình thành trật tự thế giới mới. GV: Giải thích khái niệm, g/thiệu Hội nghị Ianta.(slide 2) HS: Đọc phần chữ in nhỏ ở SGK. Q/sát bản đò (slide 3) H: Các khu vực ảnh hưởng được phân chia như thế nào? GV: Trật tự thế giới 2 cực = Bản đồ 2 cực (slide 4) II/ Sự thành lập Liên hợp quốc. MT: Sự thành lập, nhiệm vụ chính của LHQ.Vai trò của VN GV: Sự hình thành Liên hợp quốc (United Nations) (Phim Thành lập LHQ) H:- Hội nghị thành lập LHQ được tổ chức vao thời gian nào? Ở đâu? - Những nước nào là những nước có vai trò chính trong việc thành lập LHQ? - LHQ chính thức được thành lập vào thời gian nào? GV: Cơ LHQ, trụ sở, cơ cáu tổ chức (slide 7,8,9) HS: Đọc SGK. H Nhiệm vụ chính của LHQ? GV: Tư liệu từ internet (slide 10) H: Đoạn tư liệu trên cho chúng ta biết những điều gì? Những sự kiện đó chứng tỏ điều gì? H: Tìm một số việc mà LHQ đã làm để giúp đỡ VN GV: Hình ảnh một số TTK của LHQ Quan hệ với VN (slide 11- 17) + phim TL III/ “Chiến tranh lạnh” MT: Hiểu khái niệm, biểu hiện, hậu quả của CTL GV: Giải thích thuật ngữ. GV: Bản đồ 2 cực (slide 18) GV: Bảng so sánh lực lượng quân sự 2 khối (slide 19) H: Nêu những biểu hiện của “Chiến tranh lạnh”? H: Hậu quả của “CTL”? GV: một số dẫn chứng. IV/ Thế giới sau “Chiến tranh lạnh” MT: Những xu thế của TG. Trách nhiệm của bản thân HS: Đọc SGK Thảo luận nhóm: Những xu thế của thế giới sau CTL? GV: Những xu thế (slide 20) H: Vì sao Hoà bình, ổn định, hợp tác vừa là thời cơ nhưng cũng là thách thức đối với các dân tộc? (slide 22,23) H: Nhiệm vụ chính của nhân dân ta ngày nay là gì? H: Em có suy nghĩ gì vè trách nhiệm của cá nhân trước xu thế mới của thế giới và đất nước? I/Sự hình thành trật tự thế giới mới. 2/1945, Nguyên thủ 3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp Hội nghị ở I-an- ta (Liên Xô) Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa 2 cường quốc Xô - Mỹ, hình thành “Trật tự thế giới 2 cực I- an- ta”. II/ Sự thành lập Liên hợp quốc. - Ngày 24/10/1945, Liên hợp quốc được thành lập. - Nhiệm vụ: +Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. + Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia. + Thực hiện hợp tác quốc tế về KT,VH- XH, nhân đạo. - Những việc đã làm (SGK) - Việt Nam gia nhập vào LHQ ngày 20/ 9/ 1977 - Hiện nay LHQ có 192 nước thành viên. III/ “Chiến tranh lạnh” - Sau Chiến tranh, Mỹ và Liên xô trở nên mâu thuẫn, đối đầu tạo nên cuộc “Chiến tranh lạnh”. - Biểu hiện: (SGK) - Hậu quả: + Thế giới luôn luôn ở trong tình trạng căng thẳng. Thậm chí đứng trước nguy cơ huỷ diệt + Các cường quốc đã chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người trong khi loài người vẫn còn chịu nhiều khó khăn. - 1989 Chiến tranh lạnh chấm dứt. IV/ Thế giới sau “Chiến tranh lạnh” - Xu thế hoà hoãn, hoà dịu trong QHQT. - Đang tiến tới xác lập trật tự TG đa cực, nhiều trung tâm. (Mĩ chỉ muốn trật tự đơn cực) - Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. - Ở nhiều khu vực vẫn còn xảy ra chiến tranh, xung đột. - Xu thế chung: Hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển kinh tế. => Thời cơ và thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI. 4/ Củng cố:- Bài tập TNKQ (slide 26- 28) 5/ Dặn dò (slide 29) Tiết 14 Tuần 14 Chương V: Bài: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC- KỸ THUẬT S: 10/ 11/ 10 G: 17/ 11/ 10 MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc CMKHKT. 2. Thái độ - Ý chí vươn lên không ngừng, sự phát triển của trí tuệ con người. Giáo dục ý thức học tập cho HS. 3. Kỹ năng- Rèn luyện phương pháp quan sát hình ảnh đi đến kết luận, liên hệ thực tế. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Máy tính, đèn chiếu TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: +Trật tự TG sau CT II là gì? Hệ quả ? + Những xu thế của TG sau CTL? Nhiệm vụ lớn nhất của nhân dân ta ngày nay là gì? 3/ Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bài HĐ1: Giới thiệu bài. I/ Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học kỹ thuật. MT: Những thành tựu chủ yéu. Quan sát rút ra kết luận. GV:Nguồn gốc của CM KHKT. Cuộc CM KHKT lần I, II. HĐ2: Những thành tựu của CM KHKT. HS: Đọc SGK, Quan sát ảnh h16,18,20,25,26 sgk. Thảo luận nhóm: Những thành tựu của CM KHKT. HS trình bày, GV bổ sung bằng các ví dụ trong thực tế. (Công nghệ nanô, năng lượng nhiệt hạch, robot ..) II/ Ý nghĩa và tác động của CMKHKT MT: Hiểu ý nghĩa, tác động. Xác định thái độ và hành động của bản thân. HS: Thảo luận nhóm: - 1,2:ý nghĩa - 3,4: Tác độngtích cực - 5,6: Tác động tiêu cực - 7,8: Những ứng dụng trong thực tế HS trình bày GV phân tích các mốc tiến hoá: Lửa (50000 năm); Đòn bẩy(5000 năm); Máy hơi nước (1784); Nhà máy phát điện (1884); Lò phản ớng nguyên tử (1942) ... - từ 1970- 1990: Sản xuất tăng 2 lần so với 230 năm trước, (1740- 1970) ~ 2000 lần so với thời gian từ CN- 1740 Một số ví dụ . GV: Vũ khí hạt nhân, hoá học, sinh học. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm MT. Tình hình TNGT trên thế giới và VN, các loại dịch bệnh mới trên người và động vật. I/ Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học kỹ thuật. - Có nhiều phát minh to lớn, nhảy vọt trong khoa học cơ bản. Dựa vào đó để phục vụ cuộc sống con người (Sinh sản vô tính, bản đồ gen người...) - Phát minh ra những công cụ sản xuất mới: MTĐT, ... - Tìm ra những nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, mặt trời, thuỷ triều ... - Sáng chế ra những vật liệu mới: Chất dẻo Pôlime, siêu dẫn.. - “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã khắc phục nạn đói ăn và thiếu thực phẩm. - Tiến bộ trong GTVT &TTLL: Máy bay siêu âm, Tàu hoả tốc độ cao, ĐTDĐ, Internet ... - Thành tựu chinh phục vũ trụ: Phóng tàu vũ trụ(1961); Đưa người lên Mặt Trăng (1969) II) Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật 1/ Ý nghĩa : - Là 1 mốc chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người - Mang lại những tiến bộ phi thường, làm đổi thay cuộc sống của con người. 2/ Tác động: a- Tích cực: - Làm thay đổi nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động. - Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người. - Làm thay đổi cơ cấu dân cư và lao động. b- Tiêu cực: - Chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh có sức huỷ diệt sự sống. - Nạn ô nhiễm môi trường, nhiễm xạ nguyên tử ... - Tai nạn giao thông và nghề nghiệp. - Dịch bệnh mới, tệ nạn xã hội. - Những đe doạ về an ninh và đạo đức con người 4/ Củng cố: - Những thành tựu chủ yếu của cuộc CM KHKT. - Ý nghĩa và tác động của cuộc CM KHKT? Suy nghĩ của bản thân qua bài học này? 5/ Dặn dò: Học bài, tìm thêm các dẫn chứng cho nội dung bài. - Liên hệ với bài học trước và bài học môn GDCD để xác định trách nhiệm cho bản tthân. - Xem lại toàn bộ bài, chuẩn bị bài tổng kết. Tiết 15 Tuần 15 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY S: 17/11/ 10 G: / 10 MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Những nội dung chính, các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. 2. Thái độ - Nhận thức đúng đắn về sự phát triển của thế giới. Xác định trách nhiệm của cá nhân. 3. Kỹ năng: -Tổng hợp, khái quát TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Bản đồ chính trị thế giới 1945- 1989. Máy tính, đèn chiếu TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Những thành tựu của cuộc CM KHKT? - ý nghĩa và tác động của cuộc CM KHKT? 3/ Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bài I/ Những nội dung chính. MT: Những nội dung chính của LSTG. Tổng hợp. H: Nội dung của chương I? vì sao hệ thống XHCN bị tan rã? Hậu quả? H: Nội dung chương II? Kết quả lớn nhất của phong trào GPDT là gì? Biến đổi quan trọng nhất? H: Kể tên một số nước phát triển mạnh sau độc lập? H: Tình hình các nước TBCN như thế nào? Nước giàu mạnh nhất? Nước phát triển nhanh nhất? Nguyên nhân? H: Kể tên các tổ chức liên kết khu vực? Các trung tâm kinh tế của thế giới? H: Quan hệ quốc tế chủ đạo? Từ 1991 đến nay? H: Những thành tựu chủ yếu của cuộc CM KHKT? í nghĩa, tác động? II/ Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. MT: Các xu thế phát triển. Trách nhiệm của bản thân? H: Quan hệ QT chủ đạo bao trùm từ 1945- 1991? H: xu thế từ 1991 đến nay? H: Xu thế chung hiện nay là gì? I/ Những nội dung chính. 1- Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới, phát triển hùng mạnh, sau đó khủng hoảng và tan rã. 2- Phong trào GPDT giành được thắng lợi to lớn: Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa và chế độ PBCT. Hơn 100 quốc gia trẻ tuổi ra đời, nhiều nước phát triển mạnh mẽ. 3- Các nước TBCN ph/ triển mạnh về kinh tế, KHKT. Mỹ là nước giàu mạnh nhất. Các nước có xu hướng liên kết với nhau theo khu vực. Hình thành 3 trung tâm kinh tế của thế giới 4- Quan hệ quốc tế chủ yếu theo “Trật tự 2 cực”, đối đầu trong “Chiến tranh lạnh”. Từ 1991 chuyển sang đối thoại, hoà hoãn. 5- Cách mạng KHKT phát triển mạnh mẽ, thu nhiều thành tựu kỳ diệu, có tác động mạnh mẽ và ý nghĩa to lớn II/ Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. - 1945- 1991: T/G chia làm 2 phe trong khuôn khổ “Trật tự thế giới 2 cực” - 1991- nay: + Xu thế hoà hoãn, hoà dịu trong QHQT + Đang hình thành trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm (Mỹ muốn trật tự đơn cực) + Các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. + Nhiều khu vực còn xảy ra xung đột. - Xu thế chung: Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển. 4/ Củng cố: - Những nội dung chính của LSTG từ 1945 đến nay? - Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? - Vì sao hoà bình, ổn định, hợp tác vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các dân tộc. 5/ Dặn dò: Học bài, lấy các dẫn chứng cho các nhận định. Liên hệ với tình hình thời sự trên thế giới. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 1 phần Lịch sử Việt Nam
Tài liệu đính kèm: