I Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương
II Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53
3. Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) Tiết 59 I Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương II Tiến trình lên lớp Ổn định Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53 Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản So sánh 2 dị bản của câu ca dao Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gu chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao? Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ? Người vợ không hiểu nghiã của cách nói một chân sút. Hiểu nhầm nghiã của từ chân sút thành chân nên ngộ nhận chân đá bóng thành chân để đi Hoạt động 3: Học sinh xác định trong số các từ đã cho từ nào được dùngtheo nghiã gốc, từ nào chuyển nghiã? chuyển nghiã theo phương thức nào ? ẩn dụ hay hoán dụ ? Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ dựng để phân tíchnét nổi bậc trong cách dùng từ ở bài thơ Cáchdùng từ trong văn bản: Chọn từ “gật gù” -> “Gật gù”: gật nhẹ nhiều lần,biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng Sự phát triển nghiã của từ ngữ: (một) chân sút -> cả đội bóng chỉ cómột người giỏi ghi bàn Sự chuyển nghiã của từ Nghiã gốc : Miệng , chân, tay, Nghiã chuyển : Vai(hoán dụ) Đầu(ẩn dụ) -> So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng Trường từ vựng : Trường từ vựng chỉ màu sắc; Đỏ, xanh, hồng, Hoat động 5: Hoạc sinh đọc đoạn trích ở bài tập 5. Xác định xem các sự vât hiện tượng được đặt tên theo cách nào? Tìm 05 tên gọi tương tự Cho học sinh các tổ cử đai diện lên bảng làm . Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm thưởng Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6 Phát hiện chi tiết gây cười? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ? Trường từ vựng chỉ lửa: Lửa, cháy tro -> Thể hiện tình yêu mãnh liệt cháy bỏng 5- Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật hiện tượng : Tên kênh rạch: Mái Giầm , Bọ Mắt, Ba Khiá -> Đặt tên sự vật hiện tượng dựa vào đặt điểm riêng của chúng 6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghiã, hiểu nghiã của từ: Bác sĩ – Đốùc –tờ -> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người Củng cố Dặn dò: ôn tập tiếng Việt Phương châm hội thoại Xưng hô trong hội thoại Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp
Tài liệu đính kèm: