Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Trường THCS Trần Nhật Duật

Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn  - Trường THCS Trần Nhật Duật

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.

1.Kiến thức:Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.

2.Kĩ năng:rèn kĩ năng khai thác các đề văn và cách làm bài

3.Thái độ :giáo dục ý thức tự giác trong học tập

II. Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết các đề văn

 

doc 191 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Trường THCS Trần Nhật Duật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4_Tiết 16
Ngày soạn :6/9/2009
Ngày dạy: 6A1:8/9/20
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
1.Kiến thức:Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
2.Kĩ năng:rèn kĩ năng khai thác các đề văn và cách làm bài
3.Thái độ :giáo dục ý thức tự giác trong học tập 
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các đề văn
 2.Học sinh:
+ Soạn bài
III.Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức.Kiểm tra SS 6A1.............
2. Kiểm tra bài cũ:
Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Làm bài tập 2
3. Bài mới:
Trước khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế nào để viết được bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I.Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
- GV treo bảng phụ
- Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì về thể loại? Nội dung?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề tự sự không? Vì sao?
- Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch chân các từ trọng tâm của mỗi đề?
- Trong các đề trên, em thấy đề nào nghiêng về kể ngời? 
- Đề nào nghiêng về kể việc?
- Đề nào nghiêng về tờng thuật?
- Ta xác định đợc tất cả các yêu cầu trên là nhờ đâu?
.- Đọc ghi nhớ 1
1. Đề văn tự sự:
a. Ví dụ: Các VD trong SGk - Tr 47
* Nhận xét:
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu
+ Thể loại: kể
+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngôn ngữ: Lời văn của em
- Các đề 23,4,5,6 không có từ kể nhng vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có việc.
- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề:
Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các đề trên:
+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5
- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên ta tttyuyphải bám vào lòi văn cddddb. gtttytytyhghgh dd: SGK - Tr48
1. Đề văn tự sự:
a. Ví dụ: Các VD trong SGk - Tr 47
b Nhận xét:
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu
+ Thể loại: kể
+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngôn ngữ: Lời văn của em
- Các đề 23,4,5,6 không có từ kể nhng vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có việc.
- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề:
Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các đề trên:
+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5
- Muốn xác định được các yêu cầu trên ta phải bám vào lòi văn
 Ghi nhớ: SGK - Tr48
 2. Cách làm bài văn tự sự:
- Gọi HS đoc đề
- Đề đã đưa ra yêu cầu nào buộc em phải thực hiện?
- Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự định chọn chuyện nào để kể?
- Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ đề gì?
* GV: VD nếu em chọn truyện Thánh Gióng em sẽ thể hiện nội dung gì trong số những nội dung nào sau đây:
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết chiến, quyết thắng của Gióng.
- Cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân vật và chứng tỏ truyện là có thật.
- Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ chọn kể những việc nào? Bỏ việc nào?
- Như vậy em thấy kể lại truyện có phải chép y nguyên truyện trong sách không? Ta phải làm thế nào trước khi kể:
- Tất cả những thao tác em vừa làm là thao tác lập ý.
- Vậy em hiểu thế nào là lập ý?
Cho đề văn: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể
- Nội dung: câu chuyện em thích
b. Lập ý: Có thể: 
- Lựa chọn câu chuyện ST, TT
+ Chọn nhân vật
+ Sự việc chính: St chiến thắng TT.
- Nếu là chuyện TG thì là tinh thần ưuyết chiến của Gióng.
- Hay Sự tích hồ Gươm nên chọn sự việc trả kiếm.
- Với những sự việc em vừa tìm được trên, em định mở đầu câu chuyện như thế nào?
- Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu?
- Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào?
- Ta có thể đảo vị trí các sự việc được không? Vì sao?
* GV: Như vậy việc sắp xếp các sự việc để kể theo trình tự mở - thân - kết ta gọi là lập dàn ý. Kể chuyện quan trọng nhất là biết xác định chỗ bắt đầu và kết thúc.
- Vậy thế nào là lập dàn ý?
- Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã lập dàn ý ta phải làm thế nào?
* GV: Lưu ý viết bằng lời văn của mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình, không lệ thuộc sao chép lại văn bản đã có hay bài làm của người khác.
- Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm một bài văn tự sự?
c. Lập dàn ý: Truyện Thánh Gióng
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật:
* Thân bài: 
- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, TG vươn vai...
- Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời
* KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà.
d. Viết bài: bằng lời văn của mình
* Mở bài
* Thân bài
* kết luận
* Ghi nhớ: SGK - Tr48
Hoạt động 2
 II. Luyện tập:
- GV nhận xét
Bài tập: Hãy viết hoàn chỉnh câu chuyện TG bằng lời văn của em.
* Mở bài
- Cách 1: Nói đến chú bé lạ
 Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai. đã lên 3 mà không biết nói, biết cười, biết đi.
- Cách 2: Giới thiệu người anh hùng
 TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết đã lên ba mà TG không biết nói, biết cười, biết đi.
- Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng
 Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là TG.
 4. Củng cố :Giáo viên khắc sâu nội dung ghi nhớ 
5.Dặn dò:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn
--------------------------------------------------------
Tuần 5-Tiết 17+18
Ngày soạn :7/9/2009
Ngày dạy: 6A1:11/9/2009
Viết bài tập làm văn số 1
( Tại lớp)
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
1.Kiến thức - HS viết được một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài, dung lượng không được quá 400 chữ.
2.Kĩ năng:viết bài văn hoàn chỉnh 
3.Thái độ :Tự giác trong học tập 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
Ra đề + đáp án 
2- Học sinh:
Ôn tập + giấy bút kiển tra 
III. Tiến trình bai học 
1. ổn định tổ chức.Kiểm tra SS 6A1............
2. Kiểm tra bài cũ:(giấy bút )
3. Bài mới
I. Đề bài: Hãy kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theo lời văn của em.
II/ Yêu cầu 
- Nội dung: Kể đúng nội dung câu chuyện theo lời văn của cá nhân, không được chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.
- HT: Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo.
* Lưu ý : Chọn đúng ngôi kể.
- Phải nói được tình cảm của mình đối với nhân vật.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành ưôjng, việc làm của nhân vật.
- Không viết lại nguyên văn SGK.
III- Tiến hành 
- HS làm bài nghiêm túc
- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài
IV./ Thang điểm
1- Điểm 9,10 : Đạt được tối đa yêu cầu 
 Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
	 Trình bày sạch, đẹp
2- Điểm 7,8 : 	- Chọn ngôn ngữ, vai kể phù hợp. 
- Bài làm còn hạn chế về trình bầy
3- Điểm 5,6 : - Bài viết còn ở mức độ trung bình về câu chuyện. Tự sự còn hạn chế đ chưa có sức thuyết phục kỹ năng viết văn còn hạn chế. Sai lỗi chính tả
4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và văn kể chuyện 
	trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả 
5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề
* : GV thu bài, nhận xét giờ
4. Củng cố:
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự.
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
5. Dặn dò : Về nhà tự viết đoạn văn tự sự. 
- Xem trước bài: “từ nhiều nghĩa.” 
-------------------------------------------------------------------
Tuần 5_Tiết 19
Ngày soạn :6/9/2009
Ngày dạy: 6A1:9/9/2009
Từ nhiều nghĩa
 và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được:
1 .Kiến thức :Khái niệm từ nhiều nghĩa.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
2. Kĩ năng :sử dụng từ ngữ khi giao tiếp 
3.Thái độ :yêu tiếng mẹ đẻ
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập.
2- Học sinh:
+ Soạn bài.
III. Tiến trình bài học :
1. ổn định tổ chức.Kiểm tra SS 6A1..............
2. Kiểm tra bài cũ:
?Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Từ nhiều nghĩa:
- GV treo bảng phụ
- Đọc bài thơ
- Dựa vào kiến thức đã biế, cho biết từ chân có những nghĩa nào?
- Trong bài thơ, chân được gắn với sự vật nào?
- Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển, em thử giải nghĩa của các từ chân trong bài?
- Câu thơ: 
 Riêng cái võng Trường Sơn
 Không chân đi khắp nước
- Em hiểu tác giả muốn nói về ai?
- Vậy em hiểu nghĩa của từ chân này như thế nào?
- Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân?
- Hãy lấy một số VD về từ nhiều nghĩa mà em biết?
- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa?
- Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa?
1. Ví dụ: Bài thơ Những cái chân
- Từ chân có một số nghĩa sau:
+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: dâu chân, nhắm mắt đưa chân...
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng...
- Trong bài thơ, từ chân được gắn với nhiều sự vật:
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa ị Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác
+ Chân võng (hiểu là chân của các chiến sĩ)
ị Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật.
ị Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
- VD về từ nhiều nghĩa: từ mắt
+ Cơ quan nhìn của người hay động vật.
+ Chỗ lồi lõm giống hình một co mắt ở thân cây.
+ Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả.
- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có một nghĩa.
2. Ghi nhớ: Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Hoạt động 2: 
II. Hiện tượng chuyển nghĩacủa từ:
- Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân?
- Trong câu, từ được dùng với mấy nghĩa?
* GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
- Em hiểu thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển?
* GV: Trong từ điển, nghĩa gốc bao giờ cũng được xếp ở vị trí số một. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở của nghiã gốc nên được xếp sau nghĩa gốc.
- Em có biết vì sao lại có hiện tượng nhiều nghĩa này không?
* GV: Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định nhưng XH phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật c ... - HS trình bày và nhận xét
- HS trình bày
- HS trao đổi cặp trong 2 phút.
- HS trả lời
- HS trình bày
1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt
2,3. Xác định phương thức biểu đạt:
4. phần II mục 1,2
5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề.
6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dungvà ngoại hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
4. Hướng dẫn học tập:
- Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt
Hoàn thiện bài tập.
------------------------------------------------------------
Tiết 135
Tổng kết phần tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Từ và cấu trạo từ:
- Từ là gí? Cho VD?
- Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD?
- Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD?
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Ăn/ uống/ ở/
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy.
Hoạt động 2: 
II. Từ loại và cụm từ:
- HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD?
1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ.
2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT
Hoạt động 3: 
III. Nghĩa của từ: 
- Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào?
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm.
Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung.
Hoạt động 4 
IV. Nguồn gốc của từ:
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào?
- Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu
Hoạt động 5: 
V. Lỗi dùng từ
- Nhắc lại các lỗi thường gặp
- Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng?
- Nêu các loại câu đã học
- Lặp từ
- lần lộn từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa,
VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
VII. Câu:
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các thành phần chính của câu: CN-VN.
4. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập về dấu câu. 
---------------------------------------------------
Tiết 136
Ôn tập tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học.
- Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần:
 + Đọc - hiểu văn bản.
 + Phần Tiếng Việt.
 + Phần tập làm văn.
- Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+. Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đacự diểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Ra đề, biểu chấm
- Học sinh:
Ôn tập, kiểm tra
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ cõu 1 đến cõu 9 mỗi cõu trả lời đỳng được
0,25 điểm; cõu 10 được 1,25 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ?
A. Minh Huệ
B. Tố Hữu
C. Trần Đăng Khoa
D. Tụ Hoài
2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ?
A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm
C. Tự sự cú yếu tố miờu tả
B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự
D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả
3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ?
Đờm nay Bỏc khụng ngủ
Vỡ một lẽ thường tỡnh
Bỏc là Hồ Chớ Minh
A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ
B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước
C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc
D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ
4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế
thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Phụ ngữ
5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Định nghĩa
B. Miờu tả
C. Giới thiệu
D. Đỏnh giỏ
6. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ?
A. Áo chàm đưa buổi phõn li
C. Ngày Huế đổ mỏu
B. Người Cha mỏi túc bạc
D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng
7. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ?
A. So sỏnh
B. Nhõn hoỏ
C. Ẩn dụ
D. Hoỏn dụ
8. Để miờu tả cảnh mựa thu, cõu văn nào dưới đõy khụng phự hợp ?
A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.
B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú.
C. Những bụng hoa phượng nở đỏ rực khắp sõn trường.
D. Vầng trăng trũn sỏng như gương.
9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng.
B. Em bị ốm khụng đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh.
D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ.
10. Hóy điền cỏc từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào
những chố trống trong đoạn văn cho phự hợp (mỗi từ điền đỳng được 0,25 điểm):
“Bài văn miờu tả cú 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miờu tả. Thõn
bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)...
thường phỏt biểu (5) .............. về cảnh sắc đú.”
II. Tự luận (6,5 điểm)
Em đó cú dịp ngắm một đờm trăng đẹp ở quờ mỡnh. Hóy tả lại cảnh đú.
---------------------------------------------------------
Tiết 139
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN.
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
--------------------------------------------
Tiết 140 :
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét
- Học sinh:
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
....................................
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
....................................
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
...........................................................................................................
- Thân bài 
...............
- Kết bài :
......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6.doc