Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật .

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái

- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái.

2. Kỹ năng :

- Quan sát tranh, phân tích và xử lý thông tin từ đó rút ra được khái niệm về môi trường sống của sinh vật .

- Liên hệ và vận dụng để làm một số bài tập quan sát.

 

doc 11 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 12341Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I sinh vật và môi trường
Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật .
Phân biệt được các nhân tố sinh thái 
Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái.
2. Kỹ năng :
Quan sát tranh, phân tích và xử lý thông tin từ đó rút ra được khái niệm về môi trường sống của sinh vật .
Liên hệ và vận dụng để làm một số bài tập quan sát.
Làm việc nhóm nhỏ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
Đồ dùng học tập 
1 . Chuẩn bị của giáo viên	
- Tranh vẽ hình 41.1 và hình 41.2 SGK
Phiếu học tập 
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng 41.1 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh 
Đọc bài trước ở nhà 
Kẻ sẵn bảng 41.1 vào vở bài tập 
III.	Các hoạt động dạy học 
Đặt vấn đề : Sinh vật và môi trường nghĩa là nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với môi trường sống. Vậy môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài “Môi trường và các nhân tố sinh thái”
1. Môi trường sống của sinh vật 
* Mục tiêu : + Học sinh định nghĩa được khái niệm chung về môi trường sống , các loại môi trường sống của sinh vật .
 *Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung thông tin mục I SGK trang 118, kết hợp quan sát hình 41.1 trả lời các câu hỏi : Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ?
- Giáo viên giải thích thêm :
Môi trường sống là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả nhưng gì bao quanh sinh vật .
VD: Ruột người là môi trường sống của giun sán ..
- Giáo viên treo bảng phụ ( bảng 41.1 SGK) yêu cầu học sinh hoàn thành 
- Treo bảng chuẩn bị để học sinh đối chiếu 
Nhận xét rút ra kết luận .
+ Có 4 loại môi trường : nước , trong đất , trên mặt đất – Không khí và môi trường sinh vật .
-Học sinh nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ , trả lời độc lập, học sinh khác nhận xét bổ sung 
*yêu cầu học sinh nêu đựơc
 Môi trường là nơi sống của sinh vật , nơi sinh vật lấy nguồn sống , sinh trưởng và phát triển .
+ Động vật : Nơi sống rộng lớn vì có khả năng di chuyển 
+ Thực vật: Nơi sống nhỏ hẹp hơn 
+ Trong 4 loại môi trường thì môi trường sinh vật có nghĩa là động vật, thực vật, con người là nơi sống của sinh vật ký sinh , cộng sinh , bì sinh
 - Học sinh hoạt động theo nhóm 
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Kết luận 1:
-Môi trường là môi trường sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật :
	Môi trường trong đất
- Có 4 loại môi trường : 	 Môi trường nước 
 	Môi trường trên mặt đất – Không khí 
	Môi trường sinh vật
2. Các nhân tố sinh thái của môi trường 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK trang 119
- Phát phiếu học tập với nội dung bảng 41.2	
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Nhân tố các SV khác
- Giáo viên nhận xét treo bảng chuẩn 
Từ thông tin và bảng 41.2 cho biết : Nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào? Vì sao nhân tố con người được tách thành nhóm riêng ?
- Nhận xét và rút ra kết luận
- Học sinh theo dõi và sửa chữa vào phiếu 
- Học sinh suy nghĩ và trả lờ độc lập 
- Yêu cầu :
+ Có hai nhóm nhân tố sinh thái :
	Nhân tố vô sinh ( không sống)
	Nhân tố hữu sinh ( sống)
+ Vì hoạt động của con người khác với hoạt động của các sinh vật khác do con người có ý thức trí tuệ .
- ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất tăng dần từ sáng đến trưa giảm dần từ chiều đến tối
- Đọc thông tin
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng - Đại diện 1 -> 2 nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Yêu cầu học sinh tiếp tục đọc thông tin mục II trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi sau :
1 – Trong một ngày, ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?
2 – ở nước ta độ dài ngày về mùa hè và mùa đông có gì khác nhau ?
3 – Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào?
4 – Nhân tố sinh thái tác động như thế nào đến đời sống của sinh vật .
- Độ dài ngày thay đổi theo mùa: mùa hè dài hơn mùa đông .
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
- Nhiệt độ thay đổi theo mùa :
+ Mùa hè : nóng nực
+ Mùa thu : mát mẻ 
+ Mùa đông : lạnh giá + Mùa xuân : ấm áp
- Học sinh suy nghĩ trả lời
Kết luận 2 :
	Nhân tố vô sinh : đất, nước, nhiệt độ, ánh sáng,...
- Nhân tố sinh thái 
	Nhân tố hữu sinh : con người và sinh vật khác 
- Nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và theo thời gian. ảnh hưởng trực tiếp hặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật 
3. Giới hạn sinh thái 
* Mục tiêu : 
- Phát biểu được khái niệm về giới hạn sinh thái
- Vẽ được sơ đồ giới hạn nhiệt độ khi biết được các giới hạn của sinh vật 
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III SGK trang 120 . Quan sát hình 41.2 và trả lời các câu hỏi sau :
1 – Hãy nhận xét sự phát triển của cá rô phi Việt Nam ở nhiệt độ cực thuẫn và nhiệt độ tới hạn 
2 - Giới hạn sinh thái là gì ?
3- Khi vẽ một sơ đồ giứo hạn sinh thái ta dựa vào những yếu tố nào?
- Đọc thông tin , nghiên cưus hình vẽ Trả lời độc lập 
Dự kiến : 
ở 300 : Cá sinh trưởng và phát triển tốt 
Dưới 50c - > trên 420c : Cá chết 
Từ 60c -. 420c : cá hoạt động được 
Gọi là giứo hạn sinh thái 
- Là giới hạn cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định 
- Dựa vào : Điểm gây chết, điểm cực thuẫn và giới hạn chịu đựng 
Kết luận 3:
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định .
IV . Củng cố: 	Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong những câu sau đây :
	Môi trường sống của sinh vật là:
	ƒ Tất cả những gì có trong tự nhiên 
	ƒ Tất cả yếu tố ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật
	ƒ Tất cả yếu tố ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật 
	ƒ Tất cả yếu tố bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sinh vật
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK
Nghiên cứu trước bài “ ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật”
Bài 42: 	ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 
I. Mục tiêu :
	Sau khi học bài này học sinh phải đạt được: 
1. Kiến thức 
- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, gải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật 
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, làm phiếu học tập, phân tích tự rút ra kiến thức.
- Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện tượng về đặc điểm sinh lý và tập tính của sinh vật.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ động thực vật 
- Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK
- Phiếu học tập 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
*Kiểm tra bài cũ :
Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà những nhân tố sinh tái của môi trường tác động lên cây phong lan thay đổi. Hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Trả lời: 
- Cây phong lan sống trong rừng ánh sáng chiếu vào yếu, độ ẩm cao, nhiệt độ ổn định.
- Trồng ở vườn nhà ánh sáng chiếu vào mạnh, độ ẩm thấp , nhiệt độ không ổn định
*Mở bài : Từ bài tập trên ta thấy ánh sáng có tác động đến đời sống của sinh vật. Mức độ tác động của ánh sáng như thế nào đến đời sống của sinh vật bài hôm nay sẽ nghiên cứu .
1. ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống của thực vật 
Mục tiêu : Học sinh nêu được ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái , sinh lý của cây 
Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS độc thông tin mục SGK trang 122 và quan sát hình 42.1,42.2
Phát phiếu học tập
Những đặc điểm của cây
Cây sống nơi quang đãng 
Cây sốngtrong bóng râm
Đặc điểm hình thái
Lá
Thân
Đặc điểm sinh lí
Quang hợp
Thoát hơi nước
GV treo bảng chuẩn học sinh đối chiếu sữa chữa
Từ thông tin và phiếu học tập vừa hoàn thành hãy cho biết:
? ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống của thực vật như thế nào?
? Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng của môi trường thực vật được chia làm mấy nhóm?
?Nêu sự khác nhau giữa cây ưa sáng và cây ưa bóng? 
HS nghiên cứu thông tin một cách độc lập
Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm
Gọi 1-2 nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của cây
Chia làm hai nhóm
+ Cây ưa sáng
+ Cây ưa bóng
Cây ưa bóng: thân cao, tán ít,cành ít, màu xanh tẫm mô dậu kém phát triển,quang hợp yếu
Cây ưa sáng: thân thấp tán rộng,phiến lá hẹp cành sum suê , màu xanh nhạt
*Kết luận1:
Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật
Sinh vật chia làm 2nhóm: Sinh vật biến nhiệt,sinh vật hằng nhiệt.
2. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Mục tiêu: Nêu được những ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật
Tiến hành
 Hoạt động của giáo vên
 Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK trang 128,kết hợp quan sát hình43.3 trả lời câu hỏi
? Thực vật sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng,nơi ẩm ướt nhiều ánh sáng,nơi khô hạn có những đặc điiểm thích nghi như thế nào?
?Đối với những loài bò sát vỏ da hoá sừng có ý nghĩa gì?
GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 43.2 SGK yêu cầu HS hoàn thành. Gọi một HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét và rút ra kết luận
HS tự nghiên cứu thông tin và hình vẽ trả lời độc lập
*yêu cầu
Nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng:lá mỏng,mô giậu kém phát triển
Nơi ẩm ướt có ánh sáng:Phiến lá hẹp,mô giậu phát triển
Nơi khô hạn:thân mọng nước,lá biến thành gai
+ Chống mất nước
HS hoàn thành bảng vào vở bài tập
HS nhận xết và tự đánh giá lẫn nhau 
Kết luận 2:
 - Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sợ sinh trưởng và phát triển của sinhvật
 - Mỗi loài thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau
IV.Củng cố:
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt nhóm nào có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao?
Gợi ý: Sinh vật hằng nhiệt vì nhiệt độ cơ thể ổn định không thay đổi theo nhiệt độ môi trường nhờ cơ chế điêu hoà thân nhiệt và trung tâm điều hoà thân nhiệt ở bộ não.
V.Dặn dò:
Học bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết”
Nghiên cứu trước bài:”ảnh hưởng lẫn nhau giửa các sinh vật”
Bài 44: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 -Trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật
 -Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài
 2.Kĩ năng:
 - Quan sát tranh phân tích, so sánh, hoạt động nhóm tự rút ra kiến thức
 - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn sản xuất
II.Chuẩn bị:
-Hình vẽ: 44.1, 44.2, 44.3 SGK và các mối quan hệ khác về các mối quan hệ của các sinh vật
 -Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
*Bài cũ: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
Gợi ý: 
 + Nhiệt độ ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái:
Thực vật:rụng lá,có lớp bần dày,có vảy mỏng bao bọc chồi lá...
Động vật: có lông dày
+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của sinh vật:
Thực vật: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước
Động vật:ngủ hè, ngủ đông
*Đặt vấn đề: Các bài học trước các em đã biết :ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng đến đồi sống của sinh vật. Vậy các sinh vật sống trong cùng một môi trường có ảnh hưởng lẫn nhau không bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
1.Quan hệ cùng loài
Mục tiêu: Học sinh nêu được các mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 44.1 và trả lời các câu hỏi sau:
? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?
? Trong tự nhiên động vật sống thành bầy đàn có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK trang 131. Treo bảng phụ với nội dung sau lên bảng
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau:
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm có ý nghĩa:
a.Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể
b. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng
c. Giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
Từ đó hãy cho biết:
? Các sinh vật cùng loài sống gần nhau có những mối quan hệ nào?
- GV nhận xết và rút ra kết luận	
HS quan sát tranh vẽ và trả lời độc lập
HS khác nhận xét và bổ sung
Yêu cầu:
+ Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ
+ Tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn,phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn.
HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành vào vở bài tập 
Đáp án đúng: câu c
-HS trả lời độc lập
*Kết luận1:
- Trong tự nhiên mỗi sinh vật sống trong môi trường đều có mối quan hệ với sinh vật khác
Sinh vật cùng loài có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau
+ Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành từng nhóm có nơi sống và nguồn sống đầy đủ
+ Canh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi thiéu thức ăn, nơi ở
2. Quan hệ khác loài
*Mục tiêu:HS nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài
*Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV viên yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II và bảng 44 SGK trang132.
- Phát phiếu học tập với nội dung sau
Hãy đánh dấu x vào đầu phương án đúng
1.Quan hệ hỗ trợ là:
a.Là quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
 b.Là quan hệ hợp tác giữa hai loài một bên có lợi bên kia không có hại
c. Là quan hệ một bên có lợi và một bêncó hại
 d. Là quan hệ cả hai bên đều có hại
2. Quan hệ đối địch là:
 a.Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi
 b.Quan hệ giữa động vật ăn thực vật
 c. là quan hệ cả hai bên đều có lợi
 d.Là quan hệ một bên có lợi một bên có hại
- GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát hình44.3 và thực hiện lệnh mục II trang 132,133
+ Quan hệ hỗ trợ: tảo và nấm trong địa y,vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu,cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây
+ Quan hệ đối địch: lúa và cỏ dại,đê và bò,rận bét kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người, hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng
? Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch?
- GV nhận xét và rút ra kết luận
HS tự nghiên cứu thông tin
Hoàn thành phiếu học tập theo nhóm
Đại diện 2-3 nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
Đáp án:
1(a,b)
2(a.b.d)
HS thực hiện lệnh độc lập
+ Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các sinh vật
+ Quan hệ đối địch là một bên có lợi một bên có hại hoặc hai bên cùng bị hại
 *Kết luận 2:
 Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trở hoặc đối địch nhau
+ Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại)cho tất cả các sinh vật
+ Quan hệ đối địch là quan hệ một bên sinh vật được lơi còn bên kia bị hại hoặc hai bên cùng bị hai
IV.Củng cố:
Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
Gợi ý: Là quan hệ cạnh tranh cùng loài. Xuất hiện mạnh mẽ khi cây mọc dày thiếu ánh sáng
Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng?
Gợi ý: Cần trồng cây và nuôi động vật với mật đọ hợp lý, áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với đọng vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
 V. Dặn dò
Đọc mục “ Em có biết”
Học bài,trả lời câu hỏi và bài tập SGK
Chuẩn bị cho bài thực hành
Bài 55-56: Thực hành Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
I.Mục tiêu:
Học sinh tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật
Qua bài học, học sinh thêm yêu thiên và có ý thực bảo vệ thiên nhiên
 II.Chuẩn bị:
Kẹp ép cây, giấy báo,kéo cắt cây
Vợt bắt côn trùng,túi đựng động vật nhỏ
Vườn thực hành
Kẻ sẵn bảng45.1 và 45.2 vào vỡ bài tập
 III.Cách tiến hành
1. Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát vườn thực hành. Quan sát các loại sinh vật sống trong đó và điền vào bảng 45.1
Tên sinh vật
Nơi sống
Thực vật: 
Động vật: 
Nấm: 
Địa y: 
- HS: Quan sát và điền vào bảng đã kẻ sẵn trong vỏ bài tập
- GV: Kết luận bằng các câu hỏi
+ Em đã quan sát được bao nhiêu sinh vật?
+ Có mấy loại môi trường sống đã quan sát? Môi trường nào có số lượng sinh vật quan sát nhiều nhất? Môi trường nào ít nhất?
2. Hình thái lá cây và ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây
GV: Yêu cầu HS chọn 10 loại lá cây ở các môi trường khác nhau dùng kéo cắt bỏ vào tờ báo ép thẳng,kẹp vào kẹp ép cây và đánh dấu vào bảng 45.2. Cắt được lá nào thì điền ngay vào bảng
STT
Tên cây
Nơi sống
Đặc điểm của phiến lá
Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là
Nhận xét khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
 HS: Làm việc độc lập 
GV: Hướng dẫn HS thảo luận rút ra những đặc điểm chung của lá đã quan sát.
3.Tìm hiểu môi trường sống của động vật
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát các loại côn trùng, thân mềm
 Điền nội dung quan sát được vào bảng 45.3
STT
 Tên 
 động vật
 Môi trường 
 sống
Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống
HS: Tự quan sát và hoàn thành bảng độc lập
GV: + Thu 4-5 vở bài tập của HS nhận xét
 + Nhận xét giờ thực hành: ưu, nhược điểm
 + Hướng dẫn học sinh về nhà viết bản thu hoạch 
IV.Dặn dò:
Viết bản thu hoạch
Đọc trước bài “Quần thể sinh vật”. 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang sinh thai(1).doc