MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học
-Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
-Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ:
Ngµy th¸ng n¨m2008 BIẾN DỊ VÀ DI TRUYỀN CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN Tiết 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC. I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học -Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen -Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu thập kiến thức từ phương tiện trực quan. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: Học sinh nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen và một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: +GV:Giáo án, sgk, tranh vẽ phóng to hình 1.2, hình 1.2 sgk +HS:Dụng cụ học tập. VI. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(Thông qua) 3.Bài mới; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1:Tìm hiểu về di truyền học. (10’) GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của Di truyền học là gì? GV:Gợi ý cho hs trả lời từng nội dung và ý nghĩa GV:Giải thích cho hs thấy rõ:Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản GV:Có thể cho hs liên hệ bản thân:Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao? *Hoạt động 2:Tìm hiểu Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học (15’) GV:Treo tranh phóng to H1.2 sgk cho hs quan sát và yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời phần lệnh. GV:Cần chỉ ra cho hs các đặc điểm của từng cặp tính trạng tương phản ( Trơn – nhăn, vàng lục – xám trắng, ) GV:Nhận xét, bổ sung GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ?Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì? *Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng lẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. *Dùng toán học thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền. GV:Nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học (10’) GV:Yêu cầu hs đọc sgk, thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của Di truyền học. GV:Nhận xét, bổ sung I.Di truyền học. HS:Đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi HS:Đại diện nhóm trả lời HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung à Kết luận *Đối tượng:là con người và toàn bộ sinh vật trong tự nhiên. *Nội dung:di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị *Ý nghĩa:di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh họchiện đại. HS:Liên hệ bản thân, phát biểu tìm ra sự giống và khác II.Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học HS:Quan sát hình vẽ và đọc thông tin sgk, trao đổi nhóm hoàn thành phần lệnh HS:Đại diện nhóm trình bày trước lớp. HS:Nhận xét, bổ sung HS:Trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung à Kết luận: *Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học. III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học HS:Đọc sgk thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm HS:Nhận xét, bổ sung HS:Kết luận (sgk) 4.Củng cố: (5’) 1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học? 2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? 3.Đánh dấu vào ô trống chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? a.Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng. b.Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng. c.Để dễ thực hiện các phép lai. 5.Dặn dò: (4’) Về nhà học bài – Chuẩn bị các câu hỏi của “Tiết 2: Lai một cặp tính trạng” 1.Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ? 2.Phát biểu nội dung của quy luật phân li? 3.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? fgf Ngµy th¸ng n¨m2008 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của menđen. -Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp. -Phát biểu được nội dung định luật phân li -Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy quan sát và thu thập kiến thức từ các hình vẽ. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: Phát biểu được nội dung của định luật phân li và giải thích được kết quả thí nghệm. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: +GV:Tranh phóng to H2.1-3 sgk 2. +HS:Dụng cụ học tập VI.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 1.Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học? 2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? 3.Bài mới; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.(15’) GV:Treo tranh phóng to H2.1 sgk cho hs quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu sgk để xác định kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 GV:Y/c hs đọc và làm phần lệnh:Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống GV:Nhận xét bổ sung y/c hs rút ra tính trạng trội và tính trạng lặn GV:Yêu cầu hs quan sát tranh phóng to H2.2sgk, rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội,lặn đến F2 GV:Nhận xét àkết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của Menđen (17’) GV:Y/c hs quan sát tranh, phóng to H2.3sgk và nghiên cứu sgk để trả lời 3 câu hỏi: ?Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại kiểu gen là bao nhiêu (Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A: 1a nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1AA:2Aa:1aa) ?Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng(Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, còn aa biểu hiện kiểu hình lặn) GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV:Nhận xét à Kết luận I.Thí nghiệm của Menđen HS:Quan sát tranh, nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm HS:Hoàn thành bảng 2 sgk. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS: *Kiểu hình F1: đồng tính(hoa đỏ, thân cao, quả lục) *Kiểu hình F2:phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội:1 lặn HS:Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung à Kết luận: P hoa đỏ x hoa trắng F1 hoa đỏ F2 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng *Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng(của bố hoặc mẹ), F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn II.Menđen giải thích thí nghiệm HS:Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS:Thống nhất ý kiến à Kết luận *Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (Gen) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. 4.Củng cố: (5’) 1.Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ? 2.Phát biểu nội dung của quy luật phân li? 3.Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? 4.Đánh dấu vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn a.Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh b.Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử c.Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn d.Cả a và b 5.Dặn dò: (3’) Về nhà học bài – Chuẩn bị các câu hỏi của “Tiết 3: Lai một cặp tính trạng (tt)” 1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? 2.Tương quan trội- lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? 3.Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng sau: Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 (Aa) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Ngµy th¸ng n¨m2008 Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. -Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất. -Phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: HS xác định được ứng dụng của phép lai phân tích, phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: +GV:Giáo án, sgk, Tranh phóng to H3 sgk +HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà. VI.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) *Bài tập:Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá kiếm F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu thế nào là lai phân tích (15’) GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phần lệnh GV:Gợi ý cho hs:Đậu Hà Lan h ... thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NSt đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp *Hoạt động 4: (8 phút) Oân tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của AND, ARN và protein GV:Yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 sgk GV:Gọi hs hoàn thành bảng *Oân tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của AND, ARN và protein HS:Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 40.4 HS:3 hs hoàn thành bảng HS:Khác nhận xét thống nhất ý kiến Đại phân tử Cấu trúc Chức năng AND -Chuỗi xoắn kép -4 loại nucleotit A, T, G, X -Lưu giữ thông tin di truyền -Truyền đạt thông tin di truyền ARN -Chuỗi xoắn đơn -4 loại nucleotit A, U, G, X -Truyền đạt thông tin di truyền -Vận chuyển axitamin -Tham gia cấu trúc riboxom Protein -Một hay nhiều chuỗi đơn -20 loại axitamin -Cấu trúc các bộ phận của tế bào -Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất -Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất -Vận chuyển, cung cấp năng lượng *Hoạt động 5: (5phút) Oân tập kiến thức về các dạng đột biến GV:Yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40. 5 sgk GV:Gọi hs hoàn thành bảng * Oân tập kiến thức về các dạng đột biến HS:Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 40. 5 HS:3 hs hoàn thành bảng HS:Khác nhận xét thống nhất ý kiến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của AND thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nucleotit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi trong số lượng của Dị bội thể và đa bội thể II.Câu hỏi ôn tập. 4.Củng cố(Trong lúc ôn) 5.Dặn dò:Học bài các chương I, II, III chuẩn bị thi học kì I. Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Giúp hs kiểm tra lại các kiến thức đã học.Từ đó đánh giá mức độ học tập tiếp thu bài của học sinh. -Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ, làm bài độc lập, logich 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng làm bài độc lập. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong quá trình làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +GV:Đề thi +HS:Dụng cụ làm bài III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp 2.Phát đề kiểm tra. Thời gian làm bài 45 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đề thi I.Trắc nghiệm(3đ) Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Kết quả của định luật phân li của Men đen là: (0,5đ) q1 Con lai F1 có tỉ lệ 1 trội: 1 lặn q2 Con lai F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn q3 Con lai F1 đồng tính trội q4 Con lai F2 có tỉ lệ 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn Câu 2:Hiện tượng xảy ra trong kì cuối của nguyên phân là(0,5đ) q1 Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại q2 Thoi vô sắc giữa 2 trung tử biến mất q3 Màng tế bào chất phân chia để tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con q4 Tất cả các hiện tượng trên Câu 3: Đặc điểm cấu tạo hoá học của AND là: (0,5đ) 1.AND được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. 2.AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. 3.AND có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng chục triệu đvc. 4.Đơn phân của AND là nuclêôtit gồm 4 loại (A, U, G, X) a.1, 3, 4 b.1, 2, 3 c. 1, 2, 4 d.2, 3, 4 Câu 4: Đặc điểm giống nhau trong tính chất của AND và ARN là: (0,5đ) q1 Có tính đa dạng và đặc thù q2 Có chứa 4 loại đơn phân là A, T, G, X q3 Có chứa 4 loại đơn phân là A, U, G, X q4 Cả 3 câu trên Câu 5:Trong câu sau câu nào sai ghi (S), câu nào đúng (Đ) (1đ) q1 Hiện tượng tính trạng trung gian xuất hiện là do:Gen trội át hoàn toàn gen lặn q2 Quá trình nguyên phân xảy ra bao gồm có 1 kì trung gian và 4 kì chính thức q3 Kết quả của quá trình tự nhân đôi AND là phân tử AND con dài hơn phân tử AND mẹ q4 Chức năng của ARN thông tin là truyền thông tin về cấu trúc của phân tử protein. II.Tự luận:( 4đ) Câu 1:Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?(2đ) Câu 2: Vì sao AND có tính đa dạng và đặc thù?( 2đ) III.Bài tập (3đ) Câu 3:Ở cây cà chua quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn, quả bầu dục là tính trạng lặn a.Xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2 khi đem lai hai cây cà chua thuần chủng quả tròn và quả bầu dục b.Ở đời con thu được kết quả như thế nào khi lấy cây F1 thụ phấn với cây quả tròn. Đáp án I.Trắc nghiệm(3đ) Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Kết quả của định luật phân li của Men đen là: (0,5đ) q5 Con lai F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn Câu 2: Hiện tượng xảy ra trong kì cuối của nguyên phân là(0,5đ) q5 Tất cả các hiện tượng trên Câu 3: Đặc điểm cấu tạo hoá học của AND là: 1.AND được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. 2.AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. 3.AND có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng chục triệu đvc. 4.Đơn phân của AND là nuclêôtit gồm 4 loại (A, U, G, X) q12 b.1, 2, 3 Câu 4: Đặc điểm giống nhau trong tính chất của AND và ARN là: (0,5đ) q5 Có tính đa dạng và đặc thù Câu 5:Trong câu sau câu nào sai ghi (S), câu nào đúng (Đ) (1đ) q6 S q7 Đ q8 S q9 Đ II.Tự luận:(4đ) Câu 1: -So sánh được sự khác nhau ( 2đ) Câu 2: - Tính đa dạng (1đ) - Tính đặc thù (1đ) III.Bài tập (3đ) Câu 3: a.-Xác định được kiểu gen (0,5đ) -Viết sơ đồ lai F1 và F2 (1đ) -Kết quả kiểu gen và kiểu hình F1 và F2 (0,5đ) b.-Viết đúng mỗi trường hợp (0,75đ) 4.Củng cố(Thu bài) 4.Củng cố(Thu bài) 5.Dặn dò: Tiết 36: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Giải thích được:tại sao phải chọn các tác nhân cụ thể cho từng đối tượng gây đột biến. -Nêu được một số phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hoá học gây đột biến -Nêu được điểm giống và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến để chọn giống vi sinh vật và thực vật. Giải thích được tại sao lại có sự khác nhau đó. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích thu nhận kiến thức từ sgk. -Kĩ năng hoạt động nhóm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: HS biết được các tác nhân vật lí, hoá học và phương pháp sử dụng chúng để gây đột biến. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV:Giáo án, sgk, bảng phụ. HS:Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập ở nhà. VI. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp + thảo luận nhóm. V.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp (1phút) 2.Kiểm tra bài cũ (6 phút) 1.Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì? 2.Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vức chủ yếu nào? 3.Công nghệ sinh học là gì?Gồm những lĩnh vực nào? 3.Bài mới (1 phút) trong chọn giống đặc biệt là chọn giống cây trồng, người ta đã Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – nội dung *Hoạt động 1: (12 phút) Tìm hiểu gây đột biến bằng tác nhân vật lí GV: Y/c hs đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phần lệnh sgk GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV:Nhận xét và bổ sung. GV *Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học GV: Y/c hs đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phần lệnh sgk GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV GV:Nhận xét và bổ sung:Cần chú ý tới sự tác động của hoá chất vào tế bào, thời điểm và cách thức tác động hoá chất vào cơ thể sinh vật *Hoạt động 3: (8 phút) Tìm hiểu sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống GV: Y/c hs đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: ?Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo những hướng nào ?Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi GV:Gọi đại diện nhóm trả lời GV:Nhận xét, bổ sung à Kết luận I. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí HS: ø Đọc thông tin thảo luận nhóm HS:Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận: *Tia phóng xạ có khả năng gây đột biến vì nó xuyên qua mô tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên AND *Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ nên chỉ dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn, chủ yếu dùng để gây đột biến gen. *Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột làm cho cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chìng nên gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phân bào, thường phát sinh đột biến số lượn NST. II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học HS: Đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm HS:Đại diện nhóm trả lời HS:Nhận xét, bổ sung HS:Kết luận *Những hoá chất dùng để tạo đột biến gen khi vào tế bào chúng tác động trực tiếp lên phân tử AND gây hiện tượng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác, gây ra mất hoặc thêm cặp nucleotit. III.Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống HS: Đoc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm HS:Đại diện nhóm trả lời HS:Nhận xét, bổ sung HS:Kết luận Trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng trực tiếp các cơ thể mang đột biến để nhân lên hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới. 4.Củng cố (4 phút) a.Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến? b.Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học, người ta thường sử dụng các biện pháp nào? c.Hãy nêu một vài thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật 5.Dặn dò (2 phút) -Học bài, chuẩn bị bài “Oân tập” *Oân lại các kiến thức ở chương I, II, III, IV, V.
Tài liệu đính kèm: