Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương 01: Các thí nghiệm cuả Men Đen

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương 01: Các thí nghiệm cuả Men Đen

- Học sinh biết được :

 + Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.

+Phương pháp phân tích của Men Đen.

+Một số thuật ngữ và kớ hiệu trong DTH.

- Học sinh hiểu và phân biệt được 2 hiện tượng DT & BD.

- Vận dụng khái niệm DT&BD để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và liên hệ thực tế.

 

doc 133 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Chương 01: Các thí nghiệm cuả Men Đen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chương I: các thí nghiệm cuả men đen
Tiết 1: bài 1 : Men Đen và di truyền học
 	Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiờu:
 - Học sinh biết được : 
 + Mục đớch, nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
+Phương phỏp phõn tớch của Men Đen.
+Một số thuật ngữ và kớ hiệu trong DTH.
Học sinh hiểu và phõn biệt được 2 hiện tượng DT & BD.
Vận dụng khỏi niệm DT&BD để giải thớch một số hiện tượng trong thực tế.
Rốn kĩ năng quan sỏt, thu thập kiến thức và liờn hệ thực tế.
Cú thỏi độ yờu thớch mụn học.
II- Phương tiện dạy học:
Tranh phúng to hỡnh 1.1,1.2 SGK.
Ảnh và tiểu sử của Men Đen.
III- Hoạt động dạy học:
1/ Giỏo viờn ổn định lớp.
2/ ĐVĐ: Sinh sản là hỡnh thức từ một hoặc một số cỏ thể ban đầu..
Hoạt động dạy - học
Nội dung
HĐ1:
GV: Y/c hs hoàn thành 	trang 5.
HS: ..............
GV: Vậy đ2 giống P -> hiện tượng di truyền
 đ2 khỏc giống -> hiện tượng biến dị
? Thế nào là hiện tượng di tryền và biến dị?
HS: 
? Cú nhận xột gỡ về mối quan hệ giữa DT và BD?
HS: Là hai quỏ trỡnh đối lập, song song và gắn liền với quỏ trỡnh sinh sản.
? Vậy đối tượng của DTH là gỡ?
HS: ..
HĐ2: 
GV:
- Giới thiệu sơ qua về tiểu sở của MenĐen.
Treo tranh hỡnh 1.2
? Đối tượng nghiờn cứu của MenĐen là gỡ? vỡ sao ụng lại chọn làm đối tượng nghiờn cứu?
HS: 
GV: Chốt lại
GV: Trước thời MenĐen đó cú rất nhiều nhà khoa học tiến hành lai giống để nghiờn cứu sự DT cỏc cặp tớnh trạng nhưng cựng một lỳc nghiờn cứu sự di truyền của tất cả cỏc cặp tớnh trạng nờn khụng rỳt ra được quy luật DT.
? MenĐen đó cú phương phỏp nghiờn cứu độc đỏo nào để rỳt ra được quy luật DT?
HS: 
HĐ3: 
? Tớnh trạng là gỡ? VD
? Cặp tớnh trạng tương phản là gỡ? VD
? Nhõn tố di truyền là gỡ?
? Giống (dũng) thuần chủng là gỡ?
HS: ..
I- Di truyền học:
-Di truyền: là hiện tượng truyền đạt lại cỏc tớnh trạng của bố, mẹ, tổ, tiờn cho con chỏu
-Biến dị: Là hiện tượng con cỏi sinh ra khỏc bố, mẹ và khỏc nhau về nhiều chi tiết.
DTH n/c CSVC, cơ chế, tớnh qui luật của ht DT&BD.
DTH trở thành cơ sở lớ thuyết của khoa học chọn giống cú vai tro đối với y học, CNSH.
II- Menđen - Người đặt nền múng cho DTH:
1) Đối tượng n/c:
- Là cõy đậu Hà Lan cú nhiều ưu điểm:
+ Cú hoa lưỡng tớnh.
+ Tự thụ phấn khỏ nghiờm ngặt.
+ Cú nhiều cặp tớnh trạng tương phản dễ quan sỏt & phõn biệt bằng mắt thường.
2) Phương phỏp n/c: (SGK)
III- Một số thuật ngữ và kớ hiệu cơ bản của DTH:
1) Một số thuật ngữ:
- Tớnh trạng:  VD
- Cặp tớnh trạng tương phản: VD
- Nhõn tố DT:.VD
- Giống(dũng) t/c:VD
2) Một số kớ hiệu:
 (SGK)
IV- Củng cố:
 - Sử dụng cõu 2,4 SGK trang 7
V- Dặn dũ:
Học và làm bài tõp.
N/c trước bài 2.
VI- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
tiết 2 : Bài 2 : lai một cặp tính trạng. 
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: (Biết, hiểu, vận dụng)
 Các K/N đồng tính, phân li tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, KG, KH, KG đồng hợp tử, KG dị hợp tử Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp vơi thể dị hợp
Cách làm thí nghiệm của MenĐen với cây đậu Hà Lan 
Phát biểu được nội dung qui luật phân li của MĐ
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenĐen
 2.Kĩ năng:
 Rèn kỹ năng: - Quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, hoạt động nhóm.
 - Giải thích, phát triển kĩ năng tư duy.
 3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, say mê tìm hiểu bài học.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh phóng to H2.1 đ 2.3 sgk
Mẫu vật cây đậu HL có hoa.( Cây họ đậu)
Bảng phụ: Nội dung bảng 2 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu K/N hiện tượng DT và BD, nội dung phương pháp n/c của Menđen?
HS2: Nêu một số kí hiệu trong DT?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy - học
Nội dung
HĐ1:
GV: Giới thiệu một số K/N
GV: Treo tranh H2.1.
 Giới thiệu thí nghiệm của Menđen.
GV: Yêu cầu HS làm trang 8.
HS:..
? Từ bảng 2 tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn?
HS:...
GV: Y/c hs làm trang 9.
HĐ2:
GV: Giới thiệu quan điểm của Menđen.
GV:Treo H2.3 và giới thiệu:
? Y/c hs làm trang 9?
HS:..
? Em có nhận xét gì về :
Số lượng NTDT trong các giao tử so với P?
Sự phân li của các NTDT về giao tử?
Sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh?
HS:
GV: Y/c hs phát biểu nội dung của qui luật phân li?
HS:.
I- Thí nghiệm của Menđen:
1) Các K/N(Quan điểm của Menđen):
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là trính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng biểu hiện ở F2.
2) Thí nghiệm:
- Menđen tiến hành lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng t/c tương phản => F1. Cho F1 x F1 =>F2.
- Kết quả: (Bảng 2 SGK trang 8)
- Kết luận:
+ Tính trạng: Hoa đỏ, thân cao, quả lục là tính trạng trội.
+ Tính trạng: Hoa trắng, thân thấp, quả vàng là tính trạng lặn.
F2 có tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn.
Rút ra qui luật phân li: ( SGK)
II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do một cặp NTDT(Gen) qui định và trong tế bào sinh dục các NTDT tồn tại thành từng cặp.
+ Kí hiệu:
Chữ cái in hoa: A, B, D.qui định tính trạng trội.
Chữ cái in thường: a, b, d.qui định tính trạng lặn.
Ông cho rằng trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li đồng đều của cặp NTDT về giao tử và các NTDT trong giao tử được tổ hợp lại trong thụ tinh.
SĐL: H2.3 SGK.
==> Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi NTDT phân li về một giao tử và giữ nguyên b/c như ở cơ thể t/c của P.
IV- Củng cố:
Phát biểu nội dung qui luật phân li?
Nếu qui ước: NTDT B: qui định tính trạng thân cao.
 b: qui định tính trạng thân thấp.
Cho P(t/c) Thân cao x Thân thấp ==>F1. Cho F1 x F1 ==> F2
Viết SĐL: Từ P ==> F2.
V - Dặn dò:
- Học và làm bài tập.
- N/c bài 3.
VI- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
tiết 3: BàI 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
Ngày soạn:
 Ngày dạy:
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
Hiểu và trình bày được khái niệm, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Nêu được ý nghĩa của: qui luật phân li trong thực tiễn sản xuất và tương quan trội lặn
Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
Vận dụng giải thích được các hiện tượng trong thực tế.
2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng : quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ:
Giáo dục thái độ yêu thích môn học và bài học
II. Phương tiện:
Tranh phóng to hình 3 sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biểu nội dung quy luật phân li và viết sơ đồ lai từ P ==> F2?
P(t/c) Hạt vàng	X	Hạt xanh
DD	dd
2. Bài mới:
Hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ1: 
GV: Nhân tố DT mà Menđen nhắc tới chính là gen -> gen quy định T2 trên cơ thể SV
VD: F2: 1AA : 2Aa : 1aa
 3 đỏ 1 trắng
-> KG: AA; Aa -> hoa đỏ
 aa -> hoa trắng
GV: y/c HS hoàn thành trang 11
HS: 
? Kết quả của 2 phép lai trên giống hay khác nhau? vì sao?
Hoa đỏ có 2 KG: AA; Aa
Hoa trắng có 1 KG: aa
? Làm thế nào để biết KG của cây hoa đỏ (T2 trội)?
HS: ..
HĐ2:
? Nêu sự tương quan trội, lặn trong tự nhiên?
? Trong chọn giống xác định T2 trội, T2 lặn nhằm mục đích gì?
HS: .....
? Kiểm tra độ t/c của giống = cách nào?
(Gợi ý: cơ thể t/c có KG đồng hợp)
HĐ3:
GV: Treo tranh hình 3 kết hợp với kết quả của Menđen làm trang 12.
HS: ..
III - Lai phân tích.
1) Một số khái niệm
- KG: là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể 
VD: Gen: A, B, D, E,..qui định T2 trội
 Gen: a, b, d, e,  qui định T2 lặn
- Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen tương ứng giống nhau của cùng 1 gen
VD: AA, BB, DD: Đồng hợp trội -> T2 trội
 aa, bb, dd: Đồng hợp lặn -> T2 lặn
- Thể dị hợp: là cá thể mang cặp gen tương ứng khác nhau của cùng 1 gen.
VD: Aa, Bb, Dd, Ee, ..
2) Lai phân tích:
 (SGK)
Mục đích: xác định KG của cơ thể mang T2 trội là đồng hợp hay dị hợp.
IV. ý nghĩa của tương quan trội - lặn.
Tương qua trội - lặn trong tự nhiên là tương đối phổ biến.
T2 trội thường là T2 tốt
 T2 lặn thường là T2 xấu
==> Vì vậy trong chọn giống cần xác định T2 trội để tạo giống có ý nghĩa kinh tế và loại bỏ T2 xấu ra khỏi quần thể.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li T2 thì cần kiểm tra độ t/c của giống.
V. Trội không hoàn toàn.
- Đ/N: (SGK)
IV- Củng cố:
1) ở đậu Hà Lan: A - thân cao(trội hoàn toàn), a - thân thấp. 
 Cho P: Cao x Thấp ===> F1: 51% thân cao; 49% thân thấp.
Phép lai nào cho kết quả trên? ( Chọn một ý trả lời đúng)
a) P: AA x aa. c) P: Aa x Aa.
b) P: AA x Aa. d) P: Aa x aa.
2) Sử dụng câu 3,4 trong sgk.
V - Dặn dò:
- Học và làm bài tập.
- Nghiên cứu bài 4 và hoàn thành bảng4 trang 15.
VI- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Bài 4: Lai hai cặp tính trạng.
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
- Học sinh mô tả dược thí nghiệm lai hai cặp tính trạ ... ó khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp
Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài đông vật, có 3 lớp: Giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin.
Động vật có xương sống
Có các lớp chủ yếu: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tuỷ sống), các hệ cơ quan phân hoá và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.
5- Các lớp động vật có xương sống.
Bảng 64.5. Đặc điểm của các lớp Động vật có xương sống.
Lớp
Đặc điểm
Cá
Sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, là động vật biến nhiệt.
Lưỡng cư
Sống ở nước và cạn, da trần luôn ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, đẻ trứng, phát triển có biến thái, là động vật biến nhiệt.
Bò sát
Chủ yếu sống trên cạn, da khô có vảy sừng, cổ dài, hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn, tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt nên máu đi nuôi cơ thể ít pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật hằng nhiệt.
Chim
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, tâm thất chứa máu đỏ tươi, trứng lớn có vỏ đá vôi và được ấp nở, là động vật hằng nhiệt.
Thú
Mình có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm; tim 4 ngăn, tâm thất chứa máu đỏ tươi; bộ não phát triển đặc biệt là bán cầu đại não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là động vật hằng nhiệt.
HĐ2: Tiến hoá của thực vật và động vật. 6
1- Phát sinh và phát triển của thực vật. 9
GV: Y/c hs hoàn thành ▼tr 192. 2 
HS: 1 8
 	 4
	 5
	 7
 3
2- Sự tiến hoá của giới động vật.
GV: Y/c hs hoàn thành ▼tr 193.
HS: 1- d; 2- b; 3- a; 4- e; 5- c; 6- i; 7- g; 8- h.
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tiết 68: 	 bài 65: 	tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Ngày soạn: 30/04/2010.
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
- HS hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS đã học.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xất và đời sống.
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, tư duy lí luận, hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp.
- Giáo dục lòng ham học hỏi, say mê môn học.
II- Phương tiện dạy học:
III- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Sinh học cơ thể.
1- Cây có hoa.
Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
Các cơ quan
Chức năng
Rễ
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây. 
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Lá 
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước.
Hoa 
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
Hạt
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
2- Cơ thể người.
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động cơ thể và di chuyển cho cơ thể.
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào Tb và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bàotới hệ bài tiết theo đường máu.
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường bên ngoài: nhận O2 và thải CO2.
Tiêu hoá
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Bài tiết
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Thần kinh và giác quan
Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (đường máu)
Sinh sản
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống.
HĐ2: Sinh học tế bào.
1- Cấu trúc tế bào.
Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào.
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bào
Bảo vệ tế bào.
Màng tế bào
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào.
Chất tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Ti thể
Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào.
Lục lạp
Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp)
Ribôxôm
Tổng hợp prôtêin
Không bào
Chứa dịch tế bào
Nhân
Chứa vật chất di truyền (ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động sống của Tb
2- Hoạt động sống của tế bào.
Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào 
Các quá trình
Vai trò
Quang hợp
Tổng hợp chất hữu cơ
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp prôtêin
Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tiết 69: 	 bài 65: 	tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Ngày soạn: 05/05/2010.
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
- HS hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS đã học.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xất và đời sống.
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, tư duy lí luận, hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp.
- Giáo dục lòng ham học hỏi, say mê môn học.
II- Phương tiện dạy học:
III- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Di truyền và biến dị.
1- Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền.
Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền.
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử:
ADN
ADN → ARN → Prôtêin.
Tính đặc thù của prôtêin.
Cấp tế bào:
NST
Nhân đôi - Phân li - Tổ hợp
Nguyên phân - Giảm phân - Thụ tinh
Bộ NST đặc trưng của loài
Con giống mẹ.
2- Các quy luật di truyền:
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền.
(Nội dung bảng 40.1 tr116).
3- Biến dị:
Bảng 66.3: Các loại biến dị.
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Là sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.
Là những biến đổi về kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Nguyên nhân
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân và thụ tinh.
Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST.
ảnh hưởng của đk môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen.
Tính chất và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
Mang tính chất cá biệt và ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
Mang tính chất đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể.
4- Đột biến:
Bảng 66.4. Các loại đột biến (ĐB).
(Nội dung bảng 40.5 tr117).
HĐ2: Sinh vật và môi trường.
1- Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.
- Giải thích sơ đồ H66 SGK:
+ Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giữa các nhân tố sinh thái và từng cấp độ tổ chức sống.
+ Tập hợp những cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể: Mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi.. và chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản.
+ Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều môi quan hệ, trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
2- Hệ sinh thái:
Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái
Khái niệm
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra một thế hệ mới.
Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết vớ nhau.
Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Đặc điểm
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi. các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.
Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn.
IV- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Nội dung kiến thức sgk: ................................................................................................................
Phương pháp thực hiện: ................................................................................................................
Nhận thức của hs: ...........................................................................................................................
Bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 DU CHUAN HAY co de kiem tra va matran.doc