I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. Nắm được phương pháp nghiên cứu của Menden, hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu sử dụng trong Di truyền học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, phát triển óc tư duy.
- Xây dựng sự hứng thú nghiên cứu môn học.
II. Đồ dùng dạy học : Hình 1.2 SGK phóng to
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp Thứ Ba, ngày 17/8/2010 Sáng 1 2 9A3 9A4 Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN Tiết: 01 MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. Nắm được phương pháp nghiên cứu của Menden, hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu sử dụng trong Di truyền học. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, phát triển óc tư duy. - Xây dựng sự hứng thú nghiên cứu môn học. II. Đồ dùng dạy học : Hình 1.2 SGK phóng to III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Tìm hiểu bài mới: * ĐVĐ nhận thức: Từ lớp 6 – lớp 8, chương trình Sinh học THCS dành để giới thiệu về Sinh học cá thể. Sang lớp 9, học sinh sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực rất mới của Sinh học: Di truyền và biến dị; Sinh vật và môi trường Có rất nhiều nhà nghiên cứu cùng tham gia vào lĩnh vực di truyền học. Tuy nhiên, người đi tiên phong, người đặt nền móng cho bộ môn này chính là Menden. Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm di truyền, biến dị và vai trò, nhiệm vụ của Di truyền học Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Di truyền học: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ về một số chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của các hiện tượng di truyền và biến dị. Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học và trong CNSH hiện đại - Nêu một số ví dụ thực tế về hiện tượng di truyền và biến dị. (H) Di truyền là gì? Biến dị là gì? - G/th: Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, gắn liền trong quá trình sinh sản. (H) Nếu ví dụ về di truyền và biến dị? Ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và biến dị dược gọi là Di truyền học. (H) Cho biết phạm vi nghiên cứu của di truyền học? (H) Ý nghĩa của di truyền học? - Giới thiệu một số thành tựu của di truyền học và vai trò của di truyền học với công tác giống, y học và trong CNSH - Nghe giảng và xác định hiện tượng di truyền - Dựa vào thông tin trong SGK trả lời câu hỏi. - Liên hệ thực tế, nêu ví dụ về di truyền và biến dị. Thực hiện lệnh ▼ trong SGK - Dựa vào thông tin SGK trả lời Hoạt động 2: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDEN * Mục tiêu: Học sinh hiểu được tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Menden Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Menden- Người đặt nền móng cho Di truyền học: (Sgk) - Giới thiệu sơ lược tiểu sử, quá trình nghiên cứu và 7 cặp tính trạng nghiên cứu trên cây đậu Hà lan của Menden. - Giới thiệu sơ lược phương pháp nghiên cứu thế hệ lai của Menden. (H) Tại sao Menden lại chọn đối tượng nghiên cứu là cây đậu Hà lan? - Giải thích rõ hơn về các ưu điểm của cây đậu Hà lan trong nghiên cứu di truyền. - Nghiên cứu thông tin giáo khoa về tiểu sử Menden, về cây đậu Hà lan và các tính trạng của nó. - Dựa vào SGK trả lời: Cây đậu Hà lan có nhiều tính trạng tương phản, có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt Hoạt động 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG DI TRUYỀN HỌC * Mục tiêu: Hiểu và ghi nhớ các kí hiệu, thuật ngữ phục vụ cho việc học tập nghiên cứu sau này Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III. Phương pháp học tập: - Các thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền (gen) + Giống thuần chủng - Các kí hiệu: P;G;X;F - Giới thiệu một số thuật ngữ thường dung trong di truyền học. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh họa. - Giải thích rõ hơn các thuật ngữ: nhân tố di truyền , giống thuần chủng. - Giới thiệu các kí hiệu dùng trong di truyền học. - Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế nêu các ví dụ về tính trạng, cặp tính trạng tương phản, . - Lắng nghe và ghi nhớ. 3. Tổng kết bài: (H) Qua bài học, các em tiếp thu được những gì? (H) Đối tượng, phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden? (H) Các thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời 4 câu hỏi trong SGK. - Nghiên cứu TN 1 của Menden: cách tiến hành, kết quả thí nghiệm, kết luận. rút ra. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy Buổi Tiết Lớp Thứ Sáu, ngày 20/8/2010 Sáng 1 2 9A4 9A3 Tiết: 02 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu: - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các khái niệm kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp. - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen. Phát biểu được nội dung định luật phân li. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to hình 2.1-3 SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Tìm hiểu bài mới: * ĐVĐ nhận thức: Menden được xem là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy ông tiến hành các thí nghiệm trên đối tượng cây đậu Hà lan như thế nào? Kết quả thu lại ra sao? Hoạt động 1: TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN * Mục tiêu: Hiểu rõ thí nghiệm của Menden, phát biểu được quy luật phân li Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Thí nghiệm của Menden 1. Thí nghiệm (SGK) 2. Kết luận - Menden cho rằng các tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội, còn tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn. - Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. - Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan. - Giới thiệu các khái niệm kiểu hình. - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2. Kết quả TN của Menden, nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2 - Giới thiệu tính trạng trội; tính trạng lặn theo quy ước của Menden - Yêu cầu HS làm BT ▼ trang 9 SGK: điền từ vào chổ trống. - Quan sát hình vẽ, đọc thông tin trong SGK để xác định kiến thức. - Thu gọn các tỉ lệ thu được ở F2 thành 3:1 - Dựa vào thí nghiệm của Menden và hình 2.2, hoàn thành BT ▼ trang 9 SGK - Trình bày kết quả, nhận xét và bổ sung lẫn nhau. Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN * Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích được TN theo quan điểm của Menden Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm: Theo Menden: - Trong cơ thể sinh vật, mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền(cặp gen) quy định Ông dùng các chữ cái để kí hiệu cho các gen: VD: gen A : hoa đỏ (trội) a: hoa trắng (lặn) →Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA hoặc Aa; cây hoa trắng có kiểu gen aa - Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp(AA; aa), nếu cơ thể chứa cặp gen tương ứng khác nhau là thể dị hợp(Aa) - “Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P” (Định luật phân li) - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. - Sơ đồ lai (SGK) - Giới thiệu sự giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. + Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Và trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền luôn tồn tại thành từng cặp. + Menden dùng các chữ cái để kí hiệu cho các nhân tố di truyền: A: tính trạng trội (đỏ) a: // lặn (trắng) - Yêu cầu học sinh xác định các cặp nhân tố di truyền tương ứng quy định các tính trạng màu hoa + Giới thiệu kiểu gen đồng hợp, dị hợp. (H) Cho biết kiểu gen của hai cây đậu Hà lan thuần chủng ở P? - Treo tranh sơ đồ giải thích kết quả TN của Menden, giới thiệu sự phân li của các nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong thụ tinh từ P đến F2. (H) Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ hợp tử ở F2? (H) Tại sao F2 lại thu được tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng? - Yêu cầu HS viết lại sơ đồ lai - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức → AA; Aa: hoa đỏ aa: hoa trắng - Dựa vào kiến thức đã học xác định: + Ptc hoa đỏ có kiểu gen AA + Ptc hoa trắng // aa - Quan sát tranh, nghe giảng và xác định được sự phân li của cập nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. - Dựa vào sơ đồ trả lời: + Tỉ lệ giao tử ở F1: 1/2A: 1/2a + Tỉ lệ hợp tử ở F2: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa + Vì gen A trội nên KG Aa cũng biểu hiện thành hoa đỏ. - Dựa vào kiến thức đã học, lên bảng hoàn thành sơ đồ lai. 3. Tổng kết bài: - Quy ước D: thân cao; d: thân lùn, yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ lai Thân cao với Thân lùn từ P đến F2 (theo thí nghiệm của Menden) (H) Phát biểu nội dung quy luật phân li. (H) Kiểu hình là gì? Kiểu gen là gì? Thế nào thà thể đồng hợp, thể dị hợp? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi 2, 3 trang 10 SGK. - Giải BT 4 SGK: - Xác định trội lặn, quy ước gen - Xác định KG của P - Viết sơ đồ lai từ P đến F2 - Tìm hiểu lai phân tích và ý nghĩa của tương quan trội lặn. - Tìm hiểu hiện tượng trội không hoàn toàn. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy Buổi Tiết Lớp Thứ Ba, ngày 24/8/2010 Sáng 1 2 9A3 9A4 Tiết: 03 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, nêu được ý nghĩa của định luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ, Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh Trội không hòan toàn - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra 1. Tóm tắt TN và giải thích kết quả TN của Menden? 2. Giải BT 4 trang 10 SGK 2. Tìm hiểu bài mới: * ĐVĐ nhận thức: Việc xác định quy luật phân li của Menden có những ý nghĩ gì với thực tiễn? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật này là gì? Hoạt động 1: TÌM HIỂU LAI PHÂN TÍCH: * Mục tiêu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của lai phân tích. Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III. Lai phân tích: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn - Nếu kết quả con lai đồng tính thì cá thể đêm lai đồng hợp tử (AA) - Nếu kết quả con lai phân tính thì cá thể đêm lai dị hợp tử (Aa) - Giới thiệu lại các khái niệm thể đồng hợp, thể dị hợp. -Đvđ: Làm thế nào để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ? - Yêu cầu HS làm BT ▼SGK (H) Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - Yêu cầu học sinh điền từ còn thiếu vào BT trong SGK. (H) Lai phân tích có ý nghĩa gì? - HS đọc SGK - Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành hai sơ đồ lai: a) AA X aaÚ Aa (toàn hoa đỏ) b) Aa X aa Ú 1 Aa (đỏ) : 1 aa (trắng) - Dựa ... (thường là tốt) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực : cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Hoạt động 3. BIẾN DỊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo luận để thống nhất đáp số. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể Hoạt động 4. ĐỘT BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm nội dung điền vào bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp. - GV nhận xét và xác định đáp án. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển, thay thế 1 cặp nuclêôtit Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Dị bội thể và đa bội thể VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hoạt động 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MÔI TRƯỜNG GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Theo chiều mũi tên Hoạt động 6. HỆ SINH THÁI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.5 SGK. - GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án. - HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án chung của lớp. Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tươg tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi... Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ sinh vật phân giải 3. Kiểm tra đánh giá : GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. 4. Dặn dò : Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày dạy Buổi Tiết Lớp Thứ Ba, ngày 10/05/2011 Sáng 1 2 9A3 9A4 Tiết: 69 ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa. Kĩ năng hoạt động nhóm. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng. III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Tìm hiểu bài mới: Hoạt động 1 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh - Cho HS thảo luận theo nhóm (mỗi nhóm 2 HS cùng bàn). - GV phát phiếu học tập (phim trong) có ghi nội dung ở các bảng bất kỳ SGK " Yêu cầu HS hoàn thành. - GV chữa bài : + Gọi bất kỳ nhóm nào, GV chiếu kết quả của các nhóm lên máy chiếu. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo nội dung đầy đủ trên máy chiếu để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu học tập để thảo luận và hoàn thành nội dung " thống nhất nội dung cần điền. - HS lưu ý tìm ví dụ minh họa. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến để thống nhất đáp án. - HS theo dõi và sữa sai nếu cần. Nội dung kiến thức ở các bảng : Môi trường Nhân tố sinh thái (vô sinh và hữu sinh) Ví dụ minh họa Môi trường nước - NTST vô sinh. - NTST hữu sinh. - Ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật Môi trường trong đất - NTST vô sinh. - NTST hữu sinh. - Độ ẩm, nhiệt độ. - Động vật, thực vật. Môi trường trên mặt đất - không khí. - NTST vô sinh. - NTST hữu sinh. - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, người. Môi trường sinh vật - NTST vô sinh. - NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, người Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng. Nhóm cây ưa bóng. Nhóm động vật ưa sáng. Nhóm động vật ưa tối. Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt. Động vật biến nhiệt. Động vật hằng nhiệt. Độ ẩm Thực vật ưa ẩm. Thực vật chịu hạn. Động vật ưa ẩm. Động vật ưa khô. Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Quần tụ cá thể Cách li cá thể Cộng sinh Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, con đực cái trong mùa sinh sản. Cạnh tranh. Kí sinh, nửa kí sinh. Sinh vật ăn sinh vật khác. Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa Quần thể Là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi Quần xã Là tập hợp những thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương. Cân bằng sinh học Là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. Hệ sinh thái Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống. Trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái biển. Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn - Chuỗi thức ăn : là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị tiêu thụ. - Lưới thức ăn : là các chuỗi thức ăn có mắt xích chung. Rau " sâu " chim ăn sâu. Rau " sâu " chim ăn sâu Thỏ " Đại bàng Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ llệ đực/cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực/ cái là 1:1 Cho thấy tìm năng sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi - Nhóm trước sinh sản - Nhóm sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể. - Quyết định mức sinh sản của quần thể. - Không ảnh hưởng tới phát triển của quần thể. Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, trong tổng số địa điểm quan sát. Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. Hoạt động 2 MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HKII PHẦN 1. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 1. Ưu thế lai là gì? Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi? Tại sao ưu thế lai thể hiện mạnh nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. 2. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta, phương pháp lai kinh tế phổ biến là gì ? 3. So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. PHẦN 2. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 4. Nêu ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật? Dựa vào khả năng thích nghi với các yếu tố trên của môi trường, sinh vật được chia thành những nhóm nào? 5. Trình bày các mối quan hệ cùng loài và khác loài giữa các sinh vật? Nêu VD minh họa 6. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? 7. Thế nào là một quần thể sinh vật? 8. Thế nào là một quần xã sinh vật ? So sánh quần thể với quần xã. 9. Thế nào là một HST? Một HST hoàn chỉnh gồm các thành phần nào? Nêu VD minh họa. 10. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn là gì? Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của một hệ sinh thái. 11. Ô nhiễm môi trường là gì? Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? 12. Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, do thuốc bảo vệ thực vật, do chất thải rắn. 13. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng gì đến tài nguyên đất và tài nguyên nước? 14. Chứng minh VN là nước có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú? Làm thế nào để bảo vệ các HST đó. IV. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: