Kiến thức:
-Nêu được tính dặc trưng của bộ NST ở mổi loài
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
-Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
Kĩ năng: Quan sát, so sánh, phân tích, hợp tác
Thái độ: Yêu thích môn học
TUẦN: TIẾT: CHƯƠNG I: NHIỄM SẮC THỂ ND: BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây: Kiến thức: -Nêu được tính dặc trưng của bộ NST ở mổi loài -Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân -Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng Kĩ năng: Quan sát, so sánh, phân tích, hợp tác Thái độ: Yêu thích môn học Trọng tâm: Mục I- Mục II Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, nghiên cứu cá nhân, học cả lớp II. CHUẨN BỊ: Ø Giáo viên:- Tranh phóng to các hình: H 8.1àH8.5 -Bảng 8.1- bảng bài tập Ø Học sinh: Đọc bài+ Quan sát các hình SGK III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Ổn định: 2-Kiểm bài cũû: Kiểm tra 15 phút 1-Phát biểu nội dung của quy luật phân ly độc lập của Menđen 2-Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá? 3-Giải bài tập số 4/23 SGK Đáp án:Phát biểu nội dung của quy luật (4đ) Nêu ý nghĩa của biến dị tổ hợp (3đ) Bài tập chọn đúng ý b,c (3đ) 3-Bài mới: Đặt vấn đề: Sự di truyền các tính trạng thườngcó liên quan đến các nhiễm sắc thể có trong nhân tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể èMục tiêu: Phân tích ý nghĩa số lượngNST trong bộ NST lưởng bội và xác định tính đặc trưng của bộ NST èTtến hành: Thảo luân nhóm -Cho HS đọc TT SGK -Hướng dẫn HS quan sát H8.1 +H:Thế nào là cặp NST tương đồng? +H:Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội? *Nhấn mạnh:Trong cặp NST tương đồng 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ -Treo bảng 8- Gọi 1 HS đọc bảng 8 -Hướng dẫn HS quan sát H8.2 -Cho thảo luận nhóm: +Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? +Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng? *Phân tích thêm cặp NST giới tính có thểtươngđồng(XX)khôngtươngđồng(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) +Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mổi loài sinh vật *Hướng dẫn HS rút ra kết luận HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I -Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể -Đọc to TT-Quan sát H8.1àNhận xét về hình dạng, kích thước NST -Nêu được: +Giống nhau về hình dạng, kích thước +Bộ NST đơn bội:Chứa 1 NST trong cặp NST tương đồng-Bộ NST lưỡng bội: chứa các cặp NST tương đồng - HS đọc bảng 8 - Quan sát H8.2 - Thảo luận nhóm- Nêu được: + Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. + Có 8 NST: 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chử V- Con cái 1 đôi hình que, con đực 1 hình que, 1 hình móc. +Bộ NST giống nhau về số lượng, hình dạng các cặp NST -Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng: giống nhau về hình thái, kích thước -Bộ NST lưỡng bội(2n) : Làù bộ NST chứa các cặp NST tương đồng -Bộ NST đơn bội(n): Là bô NST chứa 1 NST của mỗi cặp NST tương đồng -Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính -Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dang, số lượng Hoạt dộng 2:Tìm hiểu cấu trúc của NST èMục tiêu:Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST ở kì giữa èTiến hành: Nghiên cứu cá nhân -Thông báo ở kì giữa NST có hình dáng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này -Gọi 1 HS đọc to TT -Hướng dẫn HS quan sát H8.3, H8.4, H8.5 -Yêu cầu HS: +Mô tả hình dạng, kích thước NST? +Hoàn thành bài tập trang 25: Ghi chú thích 1,2 II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể -1 HS đọc to TT- Cả lớp theo dỏi -Quan sát H8.3-H8.4-H8.5 -Yêu cầu nêu được: +HS1: Hình dạng, chiều dài, đường kính +HS2: Nhận xét- Bổ sung +HS3:1: Cromatit, 2: Tâm động -Tự rút ra KL: Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa: -Hình dang: Hình hạt, hình que, hình móc, chử V -Kích thước: Dài 0,5-50Mm, đường kính 0,2- 2 Mm -Cấu trúc: Gồm 2 cromatit(nhiễm sắc tử chị em) gắn nhau ở tâm động -Mỗi cromatit gồm 1 phân tử AND và Protêin loai histôn Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của nhiễm sắc thể èMục tiêu:Nêu được các chức năng của NST èTiến hành: Học cả lớp -Phân tích thông tin SGK +NST là cấu trúc mang genà Nhân tố di truyền được xác định ở NST +NST có khả năng tự nhân đôià liên quan đến ADN - Rút ra KL: III.Chức năng của nhiễm sắc thể -Đọc thầm thông tin -Ghi nhớ thông tin - Là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định - Có đặc tính tự nhân đôià Các tính trang được di truyền, sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể 4-Kiểm tra đánh giá: A. Hãy ghép các chử a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số ở cột A A B C 1.Cặp NST tương đồng 2.Bộ NST lưỡng bội 3.Bộ NST đơn bội a-Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng b-Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng c-Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước 1 2 3 B.Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng 5-Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài theo nội dung SGK -Đọc bài 9: Nguyên phân -Kẻ bảng 9.1- 9.2 vào vỡ bài tập Kết quả đạt được : TUẦN: TIẾT: BÀI 9: NGUYÊN PHÂN ND: I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây: Kiến thức: -Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào -Nêu được những diển biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân -Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể Kĩ năng: Phân tích, so sánh, nhận biết,phân biệt, hoạt động nhóm Thái độ: Say mê nghiên cứu khoa học Trọng tâm: Toàn bài Phương pháp: Trực quan- Nêu và giải quyết vấn đề- Hợp tác Hình thức tổ chức:Thảo luận nhóm, nghiên cứu cá nhân, cả lớp II. CHUẨN BỊ: Ø Giáo viên: -Tranh phóng to H9.1,H9.2,H9.3 SGK -Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1; bảng 9.2 SGK Ø Học sinh: -Đọc bài 9 -Kẻ bảng 9.1; bảng 9.2 vào vở bài tập III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định: 2-Kiểm bài cũ: -Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội -Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Hãy mô tả cấu trúc đó? 3-Bài mới: Đặt vấn đề: Tế bào của mỗi loài SV có bộ NST đâc trưng về số lượng & hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tìm hiểu biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. èMục tiêu:Trình bày được sự biến đổi hình thái NST(chủ yếu là sự đóng duỗi xoắn) trong chu kì TB èTtến hành:Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, quan sát H9.1à Trả lời câu hỏi: +Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? *Lưu ý vềù thời gian và sự nhân đôi NST ở kì trung gian -Yêu cầu HS quan sát H9.2 -Cho HS thảo luận nhóm: +Nêu sự biến đổi hình thái NST? +Hoàn thành bảng 9.1/tr 27 SGK -Treo bảng 9.1 -Gọi đại diện nhóm ghi kết quả bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I -Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào -1 HS đọc to thông tin -Quan sát H9.1. Nêu dược: 2 giai đoạn: +Kì trung gian +Quá trình nguyên phân -Các nhóm quan sát H9.2 -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến: +NST có sự biến đổi hình thái: Dạng đóng xoắn, dạng duỗi xoắn +Ghi mức độ đóng xoắn và duỗi xoắn vào bảng 9.1 -Đại diện nhóm ghi kết quả bài tập- Nhóm khác nhận xét bổ sung BẢNG 9.1: Mức độ đóng , duỗi xoắn của NST qua các kì Hình thái NST Kì TGian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối -Mức độ duỗi xoắn -Mức độ đóng xoắn -Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi: +Tại sao sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? *Hướng dẫn HS rút ra KL -Nêu được: +Từ kì trung gian đến kì giữa NST đóng xoắn +Từ kì sau đến kì trung gian tiếp theo: NST duỗi xoắn Sau đó tiếp tục đóng & duỗi xoắn qua chu kì tế bào tiếp theo. -Chu kì tế bào gồm: +Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có nhân đôi nhiễm sắc thể +Nguyên phân: Có sự phân chia NST và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới -Mức độ dóng, duỗi xoắn của NSTdiễn ra qua các chu kì của tế bào +Dạng sợi(duỗi xoắn) ở kì trung gian +Dạng đặc trưng(đóng xoắn cực đại) ở kì giữa Hoạt động 2:Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân èMục tiêu:Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân èTiến hành: Nghiên cứu cá nhân -Yêu cầu HS quan sát H9.2 & H9.3. Trả lời câu hỏi: +Hình thái của NST ở kì trung gian? +Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? -Yêu cầu HS đọc thầm TT tr 28 quan sát các hình ở bảng 9.2 -Yêu cầu HS tự điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2 -Treo bảng 9.2 -Gọi 4 HS điền kết quả ở bảng( theo mỗi kì) Tiểu kết kiến thức qua từng kì: II .Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân -Quan sát H9.2 &H9.3 SGK. Nêu được: +NST có dạng sợi mảnh +NST tự nhân đôi -Tự đọc thầm TT SGK+ Quan sát các hình ở bảng 9.2 -Ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì -1 HS đọc bảng - Lần lượt lên điền -Nhận xét- Bổ sung Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu -NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt -Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động Kì giữa -Các NST kép dóng xoắn cực đại -Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau -Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào Kì cuối -Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh *Nhấn mạnh: + Ởû kì sau có sự phân chia tế bào chất & các bào quan +Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa TB động vật & thực vật -H:Nêu kết quả của quá trình phân bào? -Ghi nhớ thông tin +Tạo ra 2 tế bào con *Rút ra kết luận: 1-Kì trung gian: -Nhiễm sắc thể dài, mảnh, duỗi xoắn -Nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép -Trung tử nhân ... đọc kỉ các chú thích -Thảo luận nhóm:7 phút. Hoàn thành bài tập Bảng 10 ( Ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 1 &2) -Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng -Các nhóm nhận xét, bổ sung Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Lần phân bào thứ I Lần phân bào thứ II Kì đầu -Các NST xoắn, co ngắn -Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau -NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội Kì giữa -Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào -NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau -Các cặp NST kép tương đồng phân ly độc lập với nhau về 2 cực của tế bào -Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối -Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội(kép) -Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân ªMục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân ªTiến hành: Học chung cả lớp -Đặt câu hỏi: +Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi 1 nữa? *Nhấn mạnh: Sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồngàđây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST +Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II II.Ý nghĩa của giảm phân -Nêu được: +Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I -Tự ghi nhớ TTàRút ra ý nghĩa của giảm phân +Dựa vào kiến thức ở Bảng 10 so sánh từng kì Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST 4-Kiểm tra đánh giá: A.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân? B.Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: a) 2 b) 4 c) 8 d) 16 C.Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân -Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng -. -Tạo ra tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ - -Gồm 2 lần phân bào liên tiếp -Tạo ra tế bào con có bộ NST 4- Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài theo nội dung bảng 10 -Trả lời 4 câu hỏi SGK -Đọc trước bài 11:Phát sinh giao tử và thụ tinh + QS kĩ sơ đồ H 11 + Thụ tinh là gì ? TUẦN: TIẾT: BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH ND: I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây: Kiến thức: -Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh -Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh -Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân & thụ tinh về mặt di truyền & biến dị Kĩ năng: Quan sát, phân tích, phân biệt, khái quát hoá, hợp tác Thái độ: Yêu thích môn học Trọng tâm: Mục I, II, III Phương pháp: Trực quan- Thảo luận nhóm-Nêu và giải quyết vấn đề Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm- cả lớp- cá nhân II. CHUẨN BỊ: Ø Giáo viên: Tranh phóng to H11 SGK Bài tập đánh giá Ø Học sinh: Đọc trước bài 11 III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Ổn định: 2-Kiểm bài cũû: -Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân 3-Bài mới: Đặt vấn đề: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử , nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phát sinh giao tử èMục tiêu:-Trình bày được sự phát sinh giao tử -Nêu được những điểm giống & khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực & cái èTtến hành: Thảo luận nhóm -Gọi 1 HS đọc to TT SGK -Hướng dẫn HS quan sát Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử & thụ tinh ở ĐV -Nêu câu hỏi: +Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái -Chốt lại kiến thức -Yêu cầu HS thảo luận: +Nêu những điểm giống & khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái -Chốt lại kiến thức chuẩn: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I-Sự phát sinh giao tử -Đọc TT+Tự thu nhận kiến thức -Quan sát sơ đồ +1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực +1 HS trình bày quá trình phát sinh giao tử cái -Thảo luận nhóm: +Dựa vào kênh chử và kênh hìnhàXác định điểm giống nhau & khác nhau giữa 2 quá trình -Đại diện nhóm phát biểu -Các nhóm khác nhận xét- bổ sung *Giống nhau: -Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần -Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử *Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực -Noãn bào bậc1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất(kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2(kích thước lớn) -Noãn bào bậc 2 qua giãm phân II cho thể cực thứ 2(kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng(kích thước lớn) -Kết quả: Mỗi noản bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng. -Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2 -Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng -Kết quả: Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thụ tinh ªMục tiêu:Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh ªTiến hành: Học chung cả lớp -Cho HS đọc thầm TT SGK -Nêu câu hỏi: +Thế nào là thụ tinh? +Nêu bản chất của quá trình thụ tinh? -Chốt lại kiến thức +Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? II - Thụ tinh -Tự đọc TT SGK -Trả lời +HS1: trả lời +HS 2: nhận xét bổ sung +4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốcàhợp tử có các tổ hợp NST khác nhau -Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái -Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh ªMục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền & biến dị ªTiến hành: Nghiên cứu cá nhân -Cho HS đọc TT SGK -Nêu câu hỏi: +Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ timh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiển III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh -Đọc TT SGK -Sử dụng tư liệu TT trả lời: +Về mặt di truyền: .Giảm phân tạo bộ NST đơn bội .Thụ tinh khôi phục lại bộ NST lưỡng bội +Về mặt biến dị: Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau(biến dị tổ hợp) +Thực tiển: Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá -Duy trì ổn định bộ NST dặc trưng qua các thế hệ cơ thể -Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá 4-Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn chử cái chỉ ý trả lời đúng: A.Sự kiện quan trong nhất trong quá trình thụ tinh là: a)Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội b)Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái c)Sự tổ hợp bộ NST của giao tử dực và giao tử cái d)Sự tạo thành hợp tử B.Trong tế bào của mỗi loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb. Khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là: a) 4 tổ hợp NST b) 8 tổ hợp NST c) 9 tổ hợp NST d) 16 tổ hợp NST 5 Hướng dẫn học ở nhà : -Học bài trả lời các câu hỏi SGK -Làm bài tập 3,5 vào vở bài tập -Đọc mục Em có biết - Đọc kĩ bài 14 Tuần : Tiết : Ngày dạy : BÀI 14 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ I/ MỤC TIÊU : Kiến thức Nhận dạng được các NST ở các kì Kĩ năng : Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi , phân tích Kĩ năng làm việc theo nhóm Thái độ Có ý thức vận dụng các tri thức , kĩ năng học được vào cuộc sống , lao động , học tập II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Các tiêu bản cố định NST cảu một số loài động vật , thực vật ( giun đũa , châu chấu , trâu , bò , lợn , người - 4 kính HV - Tiêu bản Học sinh : - Chuẩn bị như gợi ý Phương pháp : thực hành Trọng tâm : quan sát hình thái NST Hình thức : Tổ chức theo nhóm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Kiểm bài củ: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST quá trình nguyên phân ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST quá trình giảm phân ? 3. Bài mới : Đặt vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tổ chức thực hành (7 phút ) Phân chia nhóm . Dự kiến 4 HS một nhóm Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . Mỗi nhóm nhận 1 KHV và 1 hộp tiêu bản Giao nhiệm vụ cho các nhóm Hoạt động 2 : Thực hiện quy trình thực hành èMục tiêu : Quan sát được hình thái NST qua kính HV èCách tiến hành: -Hướng dẫn HS tiến hành thao tác với kính hiển vi và quan sát tiêu bản trong từng nhóm -Yêu cầu các nhómnghiên cứu thông tin trang44 tìm hiểu các bước tiến hành ở SGK -Theo dõi , trợ giúp *Lưu ý cho HS : Trong tiêu bản các tế bào đang ở các kì khác nhau , do đó cần định vị được các tế bào mang NST nhìn thất rõ nhất hình thái hay kì phân bào Yêu cầu các nhóm làm bảng thu hoạch theo mẫu sau : Vẽ hình thu hoạch vào mẫu I/ Quan sát hình thái nhiễm sắc thể : -HS theo dõi -Các nhómnghiên cứu thông tin trang44 tìm hiểu các bước tiến hành ở SGK -Các nhóm thực hiện - Làm bảng thu hoạch -Làm vệ sinh nơi thực hành -Các nhóm tự đánh giá 4. Kiểm tra đánh giá kết quả : Gọi vài nhóm mô tả hình thái NST quan sát được ở kì giữa Nhận xét , đánh giá chung , thu vỡ thực hành 5.Hướng dẫn học ở nhàø: - Hoàn thành bảng thu hoạch - Đọc bài 1 Menden và di truyền học : + Tìm những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ + QS H 1.2 SGK + Đọc kĩ phần III
Tài liệu đính kèm: