Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011 Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011  Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết

I.Mục tiêu:

 - Kiểm tra sự năm bắt kiến thức của học sinh

a. Kiểm tra kiến thức trong tâm của 2 chương

b. Rút kinh nghiệm trong phương pháp giảng dạy

II. Nội dung: Ra đề chẵn lẻ

III. Đáp án :

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011 Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/3/11
Ngày giảng: 9a: 19/3/11
 9b: 15/3/11
Tiết 53: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu: 
 - Kiểm tra sự năm bắt kiến thức của học sinh 
Kiểm tra kiến thức trong tâm của 2 chương 
Rút kinh nghiệm trong phương pháp giảng dạy 
II. Nội dung: Ra đề chẵn lẻ 
III. Đáp án : 
Trắc nghiệm : 1c 2c – 3a – 4c – 5c – 6a
 1a – 2b – 3d – 4c – 5a – 6c
Tự luận : Câu 1: 3đ
 Câu 2 : 4đ 
Đề số 1 
I. Phần trắc nghiệm : 3đ :Hãy khoanh tròn đáp án đúng :
1. Công nghệ tế bào là :
a. Dùng hoá chất để kìm hàm sự nguyên phân của tế bào .
b. Dùng hoocmon để điều khiển sự sự sinh sản củ cơ thể sống .
c. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống .
d. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô , cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh .
2. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là :
a. Giao phấn xảy ra ở thực vật 
b. Giao phối ngẫu nhiên ở động vật 
c. Tự thụ phấn bắt buợc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật 
3. Ưu thế lai là hiện tượng :
a. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ 
b. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ 
c. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ 
4. Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là do :
a. Con lai có nhiều cặp gen hơn bố mẹ .
b. Con lai có ít cặp gen dị hợp hơn bố mẹ .
c. Con lai F1 tập trung được nhiều gen trội có lợi của bố và mẹ 
5. Ưu điểm của chọn lọc cá thể là .
a. Có thể áp dụng rộng rãi .
b. Đơn giản dễ làm và ít tốn kém .
c. Cho kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen 
6. Khi thực hiện giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai rõ nhất ở thế hệ con lai 
a. Thứ nhất . b. Thứ ba c. Thứ hai .
II. Phần tự luận : (7đ)
1. Hãy nêu khái niệm và phân loại của môi trường và của nhân tố sinh thái .
2. Quần thể sinh vật là gì ? các SV trong 1 quần thể thường có mối quan hệ gì ? Hãy nêu thí dụ minh hoạ . 
Đề số 2: 
I. Phần trắc nghiệm : 3đ: Hãy khoanh tròn đáp án đúng 
1. Kĩ thuật gen được ứng dụng để :
a. Chuyển 1 đoạn ADN của tế bào cho sang tế bào nhận .
b. Chuyển NST của TB nhận vào NST của tế bào cho .
c. Tạo ra các dạng đột biến gen .
2. Để nhân giống vô tính ở cây trồng , người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây ?
a. Bộ phận thân c. Bộ phận rễ 
b. Đỉnh sinh trưởng d. Cành lá .
3. Sản phẩm nào sau đây có thể được sản xuất với quy mô công nghiệp từ ứng dụng của kĩ thuật gen .
a. Axit amin và prôtêin c. Vitamin, Enzin
b. Hoocmon , kháng sinh d. Tất cả các sản phẩm trên .
4. Đặc điểm của tia tử ngoại khi được sử dụng để gây đột biến là :
a. Tác dụng cực mạnh 
b. Xuyên qua các lớp mô và tác dụng kéo dài 
c. Không có khả năng xuyên sâu 
5. Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là :
a. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt 
b. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo 
c. Chọn lọc chủ định và chọn lọc kông chủ định 
6. Các tia phóng xạ có khả năng gây ra :
a. Đột biến cấu trúc và số lượng NST.
b. Đột biến gen và đột biến dị bội 
c. Đột biến gen và đột biến NST.
II. Phần tự luận (7đ)
1.Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 
2 Nêu khái niệm và thí dụ về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 53.doc