Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 12)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 12)

MỤC TIÊU :

a/ Kiến thức :

 - Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .

 - Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .

 - Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học .

b/ Kỹ năng :

 - Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện

 trực quan .

 

doc 171 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: /../ 2010 Sí số: .. Vắng: 
di truyền và biến dị
Chương I - các thí nghiệm của men den
Tiết 1 : men den và di truyền học
a & b
1 . Mục tiêu :
a/ Kiến thức : 
 - Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .
 - Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .
 - Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học . 
b/ Kỹ năng : 
 - Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện 
 trực quan .
c/ Thái độ: 
 - Có thái độ yêu thích bộ môn	
2 . Chuẩn bị :
a/ Giáo viên : - Tranh phóng to H.1.2 Sgk
b/ Học sinh : Nghiên cứu Sgk .
3. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
a/ Kiểm tra bài cũ; ( không kiểm tra 
b/ Bài mới :
 Vì sao con cái được sinh ra lại có những tình trạng giống hay khác bố , mẹ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về di truyền học :
-GV:yêu cầu HS đọc TT o SGK để trả lời câu hỏi :
‚Đối tượng , nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời từng nội dung ( đối tượng , nội dung , ý nghĩa ) .
- GV cần giải thích cho HS thấy rõ : Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song , gắn liền với quá trình sinh sản .
- GV cho HS liên hệ bản thân : 
‚Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào ? Tại sao ?
GVKL
* Hoạt động 2 : 
GV: Yêu cầu HS đọc TT SGK trang 5,6
- GV treo tranh phóng to H.1.2 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi :
‚Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden là gì ?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từnh cặp tính trạng tương phản ( trơn - nhăn ; vàng - lục ; xám - trắng ; đầy - có ngấn ... ) .
GVKL
* Hoạt động 3 : 
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- GV:Tính trạng là gì? Em hãy nêu một vài VD ?.
- GV: Tính trạng tương phản là gì ?
Giống thuần chủng là gì ?
GV: Yêu cầu HS nhận xét.
GVKL: phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý HS về cách viết công thức lai . 
GV: Giới thiệu một số kí hiệu cơ bản của di truyền học
- HS đọc Tt Sgk ,.
Nghe giảng
- Nghe giảng
- Liên hệ trong thực tế
- HS đọc TT SGK
- Quan sát H1.2 SGK.
- Trả lời.
- Nghe giảng
- đọc TT SGK
- Trả lời
- Trả lời
 Nhận xét.
- Nghe giảng và ghi chép
I . Di truyền học :
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền , biến dị .
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất , cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền , biến dị .
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống , có vai trò quan trọng trong y học , đặc biệt trong công nghệ sinh học .
II . Menden - người đặt nền móng cho Di truyền 
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di tuyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu .
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền .
III . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học :
* Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái , cấu tạo , sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau .
- Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật .
- Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất , các thế hệ sau giống thế hệ trước .
* Một số kí hiệu :
- P : Cặp bố mẹ xuất phát ( thuần chủng ) .
- G : là giao tử .
- F là thế hệ con .
IV . Củng cố :
 1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài .
 2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . Hướng dẫn về nhà :
 - Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài và đọc trước bài.
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: /../ 2010 Sí số: .. Vắng:
 Tiết 2 : lai một cặp tính trạng 
 b & a
1 . Mục tiêu bài học :
 a/ Kiến thức : + Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
 + Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể di hợp 
 + Phát biểu được nội dung định luật phân li .
 + Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menden .
 b/ . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
 c/ . Thái độ: Có thía độ yêu tích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
 b/ Giáo viên : - Tranh phóng to hình 2.1 ; 2.3 Sgk .
 a/ Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
 - Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập .
3. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4 . Hoạt động dạy học :
 a/ Bài củ : 1. Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền 
	học ?
 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của 
	Menden gồm những điểm nào ?
 b/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to hình 2.1 Sgk cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu Sgk để xác định kiểu hình ở F1và tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
- GV lưu ý HS :
+ Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội ( hoa đỏ , thân cao , quả lục ) .
+ Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn ( hoa trắng , thân lùn , quả vàng ) .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.2.2 Sgk , rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trạng trội , lặn đến F2 .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của Menden :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.2.3 Sgk và nghiên cứu Sgk để trả lời 3 câu hỏi :
‚Menden giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
‚Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là bao nhiêu ?
‚Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- GV lưu ý : Menden cho rằng , mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định ( ta gọi là gen ) . Ông giả định , trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di truyền ( chữ in hoa quy định tính trạng trội , chữ thường quy định tính trạng lặn ) . 
 GVKL
- HS quan sát tranh , nghiên cứu Sgk và xác định KH ở F1 và tỉ lệ ở F2.
- Dưới sự hướng dẫn của + - Kiểu hình F1 : đồng tính 
( hoa đỏ , thân cao quả lục ).
+ Kiểu hình F2 : phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .
- Dưới sự hướng dẫn của GVHS rút ra kết luận quy luật di truyền 
HS quan sát H. 2.3
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
I . Thí nghiệm của Menden :
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng ( của bố hoặc mẹ ) còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
II . Meden giải thích kết quả thí nghiệm :
- Menden đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh .
- Sự phân li của cặp gen aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a Ž Cơ chế di truyền các tính trạng .
5 . Củng cố và hoàn thiện :
 1 . GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài .
 2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
 Câu 1 : Cho HS phát biểu các khái niệm : kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp và 
 thể dị hợp .
 Câu 2 : Cho HS học thuộc nội dung quy luật phân li trong Sgk .
 Câu 4 : Hướng dẫn gợi ý cho HS .
6 . Hướng dẫn về nhà :
 - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
 - Nghiên cứu trước bài 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
	Yêu cầu : + Xác định được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai 
 phân phân tích . 
	 + Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
Lớp dạy: 9A. Tiết dạy:. Ngày giảng: /../ 2010 Sí số: .. Vắng:
Tiết 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
b & a
1 . Mục tiêu bài học :
 Học xong bài này , học sinh phải :
 a/ Kiến thức : + Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép 
 lai phân tích .
 + Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
 + Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
 b/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
 c/ Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn
2 . Chuẩn bị :
 a/ Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3 Sgk .
 b/ Học sinh : - Nghiên cứu Sgk .
3. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Hoạt động dạy học :
 a / Bài cũ: 1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
 2. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế 
 nào ?
 b/ Bài mới :
 Menden đã tìm ra một phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính 
 trạng trội ( hoa đỏ ) là đồng hợp hay dị hợp , đó là phương pháp lai phân tích .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là lai phân tích .
- GV cho HS đọc Sgk để thực hiện lệnh ‚Sgk .
- GV gợi ý :
 Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu gen AA và Aa .
- GV giải thích khi lai cây đậu có kiểu gen AA và Aa với đậu có có KG aa . Do có sự phân li của các gen trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh , nên :
 AA x aa Ž Aa ( hoa đỏ ) .
 Aa x aa Ž 1Aa : aa .
GV: Khi cho đậu Hà Lan ở F2 hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau thì kết quả sẽ như thế nào ?
GV: yêu cầu HS Phân nhóm thảo luận 
Yêu cầu HS thảo luận nội dung ‚ SGK trang 11.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét.
- GV cho HS biết : Phép lai trên gọi là phép lai phân tích . Vậy , phép lai phân tích là gì ?
- GV KL đưa đáp án đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội - lặn :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu TT sgk để trả lời câu hỏi :
‚Trong sản xuất mà sử dụng những giống không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì ?
‚Để xác định độ thuần chủng của giống cần phải thực hiện phép lai nào ?
GV Yêu cầu HS nhận xét
 GVKL
- GV lưu ý : Tính trạng trội thường là những tính trạng tốt , kiểu hình trội có kiểu gen AA ( hoặc Aa ) . Trong chọn giống người ta thường tạo ra những gen tập trung nhiều tính trạng trội để có ý nghĩa kinh tế cao .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế nào là trội không hoàn toàn :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H.3 Sgk và đọc Sgk để trả lời câu hỏi :
‚Tại sao F1 có tính trạng trung gian ?
‚Tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ?
‚Thế nào là trội không hoàn toàn ?
GV Yêu cầu HS nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc Sgk 
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
- Hs ngi chép
- HS trả lời
- Hs phân nhóm
Hs thảo luận
- Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
- HS trả lời
- Hs đọc TT sgk
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs nhận xét
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
- Hs quan sát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs nhận xét
III . Lai phân tích :
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng ...  việc vi phạm Luật Bảo vệ môi 
 trường và những thực hiện luật tốt . 
V . hướng dẫn về nhà :
 - Chuẩn bị nội dung ôn tập phần Sinh vật và môi trường .
 Yêu cầu : + Hệ thống hóa kiến thức đã học .
	+ Kẻ sẵn bảng 63.1 - 6 Sgk vào vở .
Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........
I . Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
2. Kỹ năng : 
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
2, Học sinh: 
III. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV . Hoạt động dậy học :
 Tiết 65 : Bài tập .
( chữa một số bài tập trong Sgk ) .
I . mục tiêu bài học :
 Học xong bài này , học sinh phải :
 - Kiến thức : + Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các kiến thức đã học .
 + Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập .
 - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan .
II . chuẩn bị :
 * GV : Bảng phụ ghi cách giải và đáp án của một số bài tập .
 * HS : Ôn lại các kiến thức về sinh thái môi trường .
III . các hoạt động học tập :
 1 . ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : Thực hiện trong quá trình trả lời .
 3 . Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Vận các kiến thức đã học trả lời các bài tập trong vở bài tập :
- GV cho HS nêu một số bài tập mà học trả lời chưa được .
- Các nhóm thảo luận , yêu cầu các em khá giỏi giúp đỡ các em yếu .
- Sau khi các nhóm trả lời , GV hướng dẫn và trả lời một số câu hỏi mà các em trả lời chưa được hoặc còn thiếu .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi khó :
- GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi * mà các em chưa trả lời được .
- HS các nhóm thảo luận , nhớ lại kiến thức để trả lời các câu hỏi . 
- Dưới sự hướng dẫn của GV , HS xây dựng được các câu trả lời 
- HS ghi nhớ và ghi vào vở bài tập .
I . Chữa một số bài tập trong vở bài tập :
II . Trả lời một số thắc mắc về các câu hỏi * :
IV . củng cố và hoàn thiện :
 - GV cho HS lên bảng làm một số bài tập trắc nghiệm .
 - Gợi ý đáp án các bài tập còn lại .
V . hướng dẫn về nhà :
 - Làm hết các bài tập mà GV đã hướng dẫn vào vở bài tập .
 - Nghiên cứu bài mới : Ôn tập kì I ( Theo nội dung bài 63 Sgk ) .
	 Yêu cầu : + Hệ thống hóa lại kiến thức đã học .
	+ Kẻ sẵn bảng 63.1-6 Sgk vào vở bài tập .
Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........
I . Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
2. Kỹ năng : 
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
2, Học sinh: 
III. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV . Hoạt động dậy học :
Tiết 66 - Ôn tập cuối kì 2 .
( Theo nội dung bài 63 Sgk )
I . mục tiêu bài học :
 Học xong bài này , học sinh có khả năng :
	- Hệ thống hóa , chính xác hóa và khắc sâu kiến thức .
	- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức đã học .
	- Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề được đặt ra .
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , tổng hợp và khái quát hóa .
	- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm .	
II . chuẩn bị :
 * GV : - Bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng .	
 * HS : - Kẻ sẵn bảng 63.1-6 Sgk vào vở .
III . các hoạt động học tập :
 1 . ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 
 3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về môi trường và các nhân tố sinh thái :
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.1 Sgk .
- GV nhận xét và treo bảng phụ ( ghi đáp án ) .
* Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.2 Sgk .
- GV nhận xét và nêu đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
*Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức về quan hệ cùng loài và khác loài :
- GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.3 Sgk .
- GV gọi 2 HS lên bảng : Một HS điền vào cột " cùng loài " , một HS điền vào cột " khác loài " .
- GV treo bảng phụ công bố đáp án .
* Hoạt động 4 : Hệ thống hóa các khái niệm :
- GV nêu câu hỏi để HS tái hiện lại các kiến thức đã học về các khái niệm :
+ Quần thể .
+ Quần xã .
+ Cân bằng sinh học .
+ Diiễn thế sinh thái .
+ Hệ sinh thái .
+ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn .
* Hoạt động 5 : Ôn lại kiến thức về các đặc trưng của quần thể :
- GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.5 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 6 : Ôn tập kiến thức về các tính chất của quần xã :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 63.6 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và công nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án).
- HS độc lập suy nghĩ , rồi thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung cần điền .
- Một HS lên bảng điền và hoàn thành bảng ( nội dung bảng 63.1 Sgk ) . Các HS khác theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng được đáp án đúng .
- HS thảo luận theo nhóm để xác định nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả.
- 2 HS được GV chỉ định lên bảng : Một HS điền vào cột " Nhóm thực vật " , một HS điền vào cột "Nhóm động vật" .
- HS cả lớp nhận xét , bổ sung để thống nhất đáp án .
- HS trao đổi theo nhóm thống nhất nội dung cần điền.
- HS cả lớp theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng .
- Mỗi HS (được GV chỉ định) phát biểu về một định nghĩa .
- Các HS khác theo dõi bổ sung để nêu chính xác khái niệm .
- Dưới sự hướng dẫn của GV , HS lần lượt ôn lại các khái niệm : Quần thể , quần xã , cân bằng sinh thái , chuỗi và lưới thức ăn .
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp .
- 2 HS ( được GV gọi ) lên bảng : Một HS điền vào cột " Nôi dung cơ bản " , một HS điền vào cột " ý nghĩa sinh thái " .
- Các HS khác theo dõi , bổ sung để cùng nêu ra đáp án đúng .
- HS độc lập suy nghĩ , rồi trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả .
- Một HS ( được GV chỉ định ) lên bảng trình bày kết quả của nhóm .
- Các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án chung của lớp .
I . Ôn tập kiến thức về môi trường và các nhân tố sinh thái :
II . Ôn tập kiến thức về sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái :
III . Ôn tập kiến thức về quan hệ cùng loài và khác loài : 
IV . Hệ thống hóa các khái niệm :
V . Ôn lại kiến thức về các đặc trưng của quần thể :
VI . Ôn tập kiến thức về các tính chất của quần xã :
IV . củng cố và hoàn thiện :
 Giáo viên hướng dẫn trả lời 10 câu hỏi cuối bài .
V . hướng dẫn về nhà :
 Ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 .
Lớp dạy: 9. Tiết dạy:....... Ngày giảng:.........../........../......... Sí số:........ Vắng:........
I . Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
2. Kỹ năng : 
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
2, Học sinh: 
III. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV . Hoạt động dậy học : 
Tiết 68 - Tổng kết chương trình toàn cấp .
I . mục tiêu bài học :
 Học xong bài này , học sinh có khả năng :
	- Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học .
	- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt kiến thức đã học .
	- Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra .
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh , tổng hợp và khái quát hóa .
	- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm .	
II . chuẩn bị :
 * GV : - Bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng .	
 * HS : - Kẻ sẵn bảng 64.1-4 Sgk vào vở .
III . các hoạt động học tập :
 1 . ổn định tổ chức :
 2 . Bài củ : 
 3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về các nhóm sinh vật :
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.1 Sgk .
- GV nhận xét , bổ sung và xác nhận đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các nhóm thực vật :
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.2 Sgk .
- GV nhận xét và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
*Hoạt động 3 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của cây Một lá mầm và Hai lá mầm :
- GV yêu cầu HS tìm cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.3 Sgk .
- GV theo dõi , bổ sung và công bố đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
* Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các ngành động vật :
- GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 64.4 Sgk .
- GV theo dõi , chỉnh sữa , bổ sung và treo bảng phụ ghi đáp án .
* Hoạt động 5 : Ôn tập kiến thức về đặc điểm của các lớp động vật có xương sống :
- GV cho HS điền các nội dung phù hợp vào ô trống để hoàn thành bảng 64.5 Sgk .
- GV nhận xét , đánh giá và công nhận đáp án đúng 
 ( treo bảng phụ ghi đáp án ) .
- GV yêu cầu HS : Điền các từ , cụm từ phù hợp thay cho các số 1,2,3 ... trong H.64.1 Sgk : Sơ đồ cây phát thực vật .
- GV nhận xét và chốt lại đáp án .
- GV yêu cầu HS : Điền các từ , cụm từ phù hợp thay cho các số 1,2,3 ... để hoàn chỉnh : Sơ đồ cây phát sinh động vật .
- GV nhận xét và khẳng định đáp án .
- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả .
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng : Một em điền vào cột " Đặc điểm chung " , một em điền vào cột " Vai trò " .
- HS cả lớp theo dõi , bổ sung để cùng xây dựng đáp án đúng .
- HS trao đổi theo nhóm để xác định các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả .
- Một vài HS trình bày trước lớp , các em khác theo dõi , bổ sung để cùng đưa ra đáp án đúng .
- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất đáp án rồi cửa đại diện báo cáo kết quả .
- 2 HS ( được GV gọi ) lên bảng : Một HS điền vào cột " Cây một lá mầm " , một HS điền vào cột " Cây Hai lá mầm " .
- HS cả lớp góp ý kiến bổ sung để cùng đưa ra đáp án đúng .
- HS độc lập suy nghĩ rồi trao đổi theo nhóm để thống nhất nội dung cần điền .
- Một vài HS ( được GV gọi ) lên bảng để điền kết quả thảo luận của nhóm về bảng 64.4 Sgk . Các HS khác góp ý kiến bổ sung và cùng xây dựng đáp án chung .
- HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận .
- Một vài HS đại diện cho nhóm , trình bày kết quả của nhóm , các nhóm khác bổ sung và đưa ra đáp án đúng .
- 1 HS lên bảng ghi chú thích thay cho các số trên hình 64.1 Sgk , các HS khác bổ sung .
- 1 HS lên bảng điền để hoàn thành bảng 64.6 Sgk , các em khác bổ sung .
I . Đa dạng sinh học:
1 . Các nhóm sinh vật:
2 . Các nhóm thực vật:
3 . Phân loại cây Hạt kín :
4 . Các nhóm động vật :
5 . Các lớp động vật có xương sống :
II . Tiến hóa của thực vật và động vật :
1 . Phát sinh và phát triển của động vật :
2 . Sự tiến hóa của giới động vật :
IV . củng cố và hoàn thiện :
 Cho 2 HS lên bảng : Một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh thực
 vật , một HS điền và hoàn thiện sơ đồ câm về cây phát sinh
 động vật . 
V . hướng dẫn về nhà :
 Kẻ các bảng 65.1-65.5 Sgk vào vở bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 2010 2011.doc