MỤC TIÊU
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Hiểu đ¬ược và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ --------------*********---------------- CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. - Hiểu được và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. - Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích so sánh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Học sinh: III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập lệnh 1 ? Thế nào là di truyền? + Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. ? Thế nào là biến dị? + Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. ? DT và biến dị có quan hệ với nhau ntn? + DT và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. ? Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH? - Giáo viên giới thiệu tiểu sử MenĐen - Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai. ? Nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen ? + Phương pháp phân tích các thế hệ lai ? Trình bày nội dung của phương pháp lai ? Vì sao Men Đen chọn đối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan? + Hoa lưỡng tính, thụ phấn khá nghiêm ngặt. - Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn học sinh nghiên cứu 1 số thuật ngữ. - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Giáo viên yêu cầu Hs giới thiệu một số kí hiệu - Nhận xét và kết luận I. Di truyền học: - Di truyền học là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. => Là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. - DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. II. MenĐen người đặt nền móng cho DTH - Phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản -> Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng trên con cháu. + Dùng toán thống kê phân tích số liệu. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH: a) Thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng tương phản - Nhân tố di truyền - Giống ( hay dòng ) thuần chủng. b) Kí hiệu: - P: Cặp bố mẹ xuất phát - x: Kí hiệu phép lai - G: Giao tử - Giao tử đực ( cơ thể đực ) - Giao tử cái ( cơ thể cái ) - F: Thế hệ con lai ( F1 ; F2) 4. Kiểm tra đánh giá: - Học sinh đọc kết luận SGK - Trình bày nội dung, phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen? - Lấy ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản”? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc “ Em có biết” - Kẻ bảng 2(8) vào vở bài tập. 6. Rút kinh nghiệm: Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU - Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét - Phát biểu được nội dung quy luật phân li - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li - Viết được sơ đồ lai - Rèn được kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Học sinh: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Yêu cầu Hs qsh 2.1 -> GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - GV yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 2, TLN và trả lời: ? Nhận xét kiểu hình ở F1? + 100% hoa đỏ ? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp: + Hoa đỏ/ hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1 + Thân cao/ thân lùn =487/177 = 2,8/1 = 3/1 + Quả lục/ quả vàng = 428/ 152 = 3,14/1 =3/1 ? Rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 + 3 trội : 1 lặn ? Trình bày thí nghiệm của MenĐen ? - Giáo viên nhấn mạnh về sự thay đổi giống đậu làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi ? Làm bài tập điền từ tr(9) ? Nêu nội dung quy luật phân li? - Giáo viên nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần khiết - Yêu cầu học sinh làm bài tập mục lệnh tr9 + Vì trong cơ thể (TB) gen luôn tồn tại từng cặp -> trong giao tử gen luôn tồn tại từng chiếc ? Viết sơ đồ lai ? Yêu cầu học sinh giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. ? Giáo viên có thể đưa ra điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li + P: Phải thuần chủng + Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn + Số lượng F2 phải đủ lớn + Mỗi gen quy định một tính trạng. - Nhận xét và kết luận I. Thí nghiệm của MenĐen: a) Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. b) Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Pt/c: Hoa đỏ x hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3hoa đỏ : 1 hoa trắng c) Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. II. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm: a) Sơ đồ lai: - Gọi A là gen quy định tính trạng màu hoa đỏ -> cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA. - Gen a quy định tính trạng màu hoa trắng -> cây hoa trắng có kiểu gen: aa Sơ đồ lai: Pt/c: AA x aa Gp : A a F1 : Aa 100% hoa đỏ F1xF1: Aa x Aa GF1: A ; a A; a F2: 1AA 2Aa 1aa Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng b) Giải thích: - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 4. Kiểm tra đánh giá: - Học sinh đọc kết luận SGK - Trình bày thí nghiệm -> nêu nội dung quy luật phân li? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập 4(10) 6. Rút kinh nghiệm: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết được mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống - Phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. - Viết sơ đồ lai II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung ? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen trên đạu Hà Lan? + 1AA : 2Aa : 1aa - Giáo viên yêu cầu học sinh xác định kết quả phép lai: + Hoa đỏ có 2 kiểu gen là: AA và Aa P: Hoa đỏ(AA) x hoa trắng(aa) P: Hoa đỏ(Aa) x hoa trắng (aa) ? Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? + Lai với cá thể mang tính trạng lặn - GV thông báo cho học sinh phép lai đó là phép lai phân tích ? Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ + 1. trội; 2. kiểu gen; 3. lặn; 4. đồng hợp; 5. dị hợp ? Mục đích của phép lai phân tích là gì? + Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - Gv yêu cầu Hs đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + Là phổ biến. ? Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ? + Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. ? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ? + Trong chọn giống tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. ? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? + Lai phân tích - GV yêu cầu Hs qsh sgk trội không hoàn toàn ? Nghiên cứu và so sánh kết quả kiểu hình F1 và F2 giữa trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn trong thí nghiệm của MenĐen ? + So sánh ? Làm bài tập điền từ: + 1. Tính trạng trung gian; 2. 1:2:1 ? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? - Nhận xét và kết luận III. Lai phân tích: a. Một số khái niệm - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. b. Lai phân tích - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cả thể mang tính trạng trội có KG dị hợp. IV. ý nghĩa của tương quan trội lặn: - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt -> cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. V. Trội không hoàn toàn: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. 4. Kiểm tra đánh giá: - Học sinh đọc kết luận SGK - Bài tập: ở đậu Hà Lan gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a) P: AA x aa c) P: Aa x Aa b) P: AA x Aa d) P: Aa x aa 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 3,4(13) - Chuẩn bị bài 4 6. Rút kinh nghiệm: Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU - Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen và rút ra nhận xét - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của MenĐen - Viết sơ đồ lai - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - GV yêu cầu Hs qsh 4 và nghiên cứu thông tin SGK. ? Trình bày thí nghiệm của MenĐen? + Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản ? Nêu kết quả F1 ? + Toàn vàng trơn ? Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 kết quả như thế nào? + 3 trội : 1 lặn - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 4 SGK trang 15. + Hs làm bài: Gợi ý coi 32 là 1 phần để tính các phần còn lại. - GV phân tích cho học sinh thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 + VD: vàng trơn =3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 -> Phân tích cho Hs hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn)= 9:3:3:1 ... có ý nghĩa như thế nào ? ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và thế giới ? - Giáo viên thông báo tiếp: Đại học Têxas ở Mỹ nhân bản thành công ở Hươu, Lợn – Ytalia: Ngựa- Trung Quốc 8/2001 Dê nhân bản đã đẻ sinh đôi - Việt Nam Giữ gen của sao la -> chuyển vào phôi của bò, lợn - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 4. Kiểm tra đánh giá: - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk - Trả lời câu hỏi: ? Công nghệ tế bào là gì ? gồm những công đoạn thiết yếu nào ? ? Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm 1. Khái niệm công nghệ tế bào: - Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh - Công nghệ TB gồm 2 công đoạn: + Tách TB từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo + Dùng hoóc môn sinh trưởng kích thích cho mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh 2. Ứng dụng công nghệ tế bào: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng - Quy trình nhân giống vô tính: SGK Trang / 89 - Ưu điểm : + Tăng nhanh số lượng cây trồng + Rút ngắn thời gian tạo cây con + Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm - Thành tựu: Nhân giống vô tính ở khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý, cây thuốc quý... b. Ứng dụng nuôi cây tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng bằng cách chọn TB xôma biến dị VD: Chọn phôi của giống CR203 tạo giống DR2 năng xuất cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. c. Nhân bản vô tính ở động vật + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm, có nguy cơ bị tuyệt chủng + Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho bệnh nhân bị hỏng cơ quan VD: Nhân bản ở cừu, bò ... 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị bài 32 6. Rút kinh nghiệm: Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I . MỤC TIÊU - Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen và nắm được các khâu trong kĩ thuật gen - Hiểu được ứng dụng kĩ thuật gen trong sản suất và đời sống - Hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực trong sản suất và đời sống II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: - Học sinh: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Gv yêu cầu học Hs đọc sgk, qsh, TLN và trả lời câu hỏi: ? Kĩ thuật gen là gì ? Mục đích của kĩ thuật gen ? ? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ? ? Công nghệ gen là gì ? - Hs đọc sgk, qsh, TLN và trả lời - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả - GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: ? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ? ? Nêu ví dụ cụ thể ? Công việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen như thế nào ? + Nêu VD cụ thể ? Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ? - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức - GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời: ? Công nghệ sinh học là gì ? gồm những lĩnh vực nào ? ? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển trên thế giới và ở VN? + Vì ngành CN có hiệu quả kinh tế và xã hội cao - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 4. Kiểm tra đánh giá: - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk - Trả lời câu hỏi sgk 1. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền - Các khâu của kĩ thuật gen + Tách ADN gồm tách ADN NST của TB cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút + Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ Enzim + Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen 2. Ứng dụng công nghệ gen a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản suất nhiều loaị sản phẩm sinh học cần thiết(như axit amin, prôtêin, kháng sinh...), với số lượng lớn và giá thành rẻ - VD : Dùng Ecôli và nấm men cấy gen mã hoá ->Sản ra hoóc môn Insulin và kháng sinh b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen - Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng - VD : Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp B – Carôten (tiền vi ta min A)vào tế bào cây lúa ->tạo ra giống lúa giàu vitamin A - Ở VN chuyển gen kháng sâu kháng bệnh ,tổng hợp vitamimA, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ c. Tạo động vật biến đổi gen - Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao - Ở VN chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch 3. Khái niệm công nghệ sinh học: - Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học (7 lĩnh vực ) + Công nghệ lên men + Công nghệ TB + Công nghệ chuyển nhân và phôi + Công nghệ sinh học xử lí môi trường + Công nghệ enzimptêin + Công nghệ gen + Công nghệ sinh học -y dược 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị bài 33 6. Rút kinh nghiệm: Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - HS tự hệ thống hoá kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn đời sống và sản suất - Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp hệ thống hoá kiến thức ,hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức tự giác khi học bài, khi ôn tập II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ bảng 40.1 -> 40.5 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Gv chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung - Hoàn thành càc bảng kiến thức bảng 40.1 -> 40.5 sgk - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác bổ sung - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức - Gv yêu cầu Hs TLN trả lời câu hỏi trang 117 - Hs TLN và trả lời câu hỏi sgk - Hs nhận xét, bổ sung - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 1. Hệ thống hoá kiến thức: - Nhóm 1: Bảng 40.1 tóm tắt các quy luật di truyền - Nhóm 2 : Bảng 40 những diễn biến cơ bản của NST qua các kì NP, GP - Nhóm 3: Bảng40 : Bản chất và ý nghĩa các quá trình NP, GP thụ tinh - Nhóm 4 bảng 40.4 : Cấu trúc chức năng AND, ARN và prôtêin - Nhóm 5 bảng 40.5 : Các dạng đột biến 2. Câu hỏi ôn tập: Câu1 : Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng: + Gen là khuân mẫu để tổng hợp mARN + mARN làm khuân mẫu tổng hợp chuỗi axitamin cấu thành nên prôtêin + Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng Câu 2 :- Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và mtrường - Vận dụng : Để có năng suất cần có giống (kiểu gen) tốt và chăm sóc tốt (môi trường) Câu 3 : Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì : Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con . Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội Câu 4 : Ưu thế của công nghệ TB + Chỉ nuôi cấy TB ,mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo ® tạo ra cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh + Rút ngắn thời gian tạo giống + Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người 4. Kiểm tra đánh giá: 5. Hướng dẫn về nhà: 6. Rút kinh nghiệm: Bài 33 : GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I. MỤC TIÊU : - Hiểu và trình bày được tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến - Nêu được sự giống và khác nhau về phương pháp sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : - Học sinh : III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bổ sung - Gv yêu cầu Hs đọc sgk, TLN và hoàn thành bảng - Hs đọc sgk, TLN và hoàn thành - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức - Gv yêu cầu Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi : ? Tại sao khi thấm vào TB một số hoá chất lại gây đột biến gen? + Vì chúng tác động trực tiếp lên ADN gây hiện tượng thay thế, mất, thêm cặp Nu ? Trên cở sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn? + Hóa chất tác dụng lên 1 loại Nu xác định ? Tại sao dùng cônsisin có thể gây ra các thể đa bội? + Do nó cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân ly ? Người ta đã dùng tác nhân hoá học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào? + Thực vật, động vật, con người - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức - Yêu cầu Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi : ? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và giống cây trồng theo hướng nào? Tại sao? ? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ? + Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp. Các động vật bậc cao dễ gây chết và bất thụ - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 4. Kiểm tra đánh giá: - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk - Trả lời câu hỏi sgk 1. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí: Bảng phụ 2. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học: - Hoá chất EMS, NMU, NEU, cônsixin - Phương pháp + Ngâm hạt khô, hạt nẩy mầm vào dung dịch hoá chất ,tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ, tẩm dung dịch vào bầu nhụy. + Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtít .Mất cặp Nu hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc 3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống: a) Trong chọn giống vi sinh vật: - Chọn lọc thể đột biến tạo ra chất có hoật tính cao - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vácxin. b) Trong chọn giống cây trồng: - Chọn đột biến có lợi nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. - Chú ý các đột biến: kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng. c) Đối với vật nuôi cây trồng: - Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp - Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi sử lí bằng các tác nhân lí hoá 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị bài 6. Rút kinh nghiệm: Tác nhân vật lí Tiến hành Kết quả ứng dụng 1- Tia phóng xạ 2-Tia tử ngoại 3- Sốc nhiệt -Chiếu tia, các tia xuyên sâu qua màng, mô -Tác động lên ADN -Chiếu tia, các tia xuyên nông qua màng -Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột -Gây đột biến gen -Chấn thương, gây đột biến ở NST -Gây đột biến gen -Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng -Tổn thương thoi phân bào -> rối loạn phân bào -Đột biến số lượng NST -Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng -Mô thực vật nuôi cấy -Xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn -Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà )
Tài liệu đính kèm: